Quyết định 1188/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc phê duyệt Đề án “Tổng Kế toán Nhà nước”
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1188/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1188/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/05/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1188/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1188/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Đề án “Tổng Kế toán nhà nước”
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 215/2008/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều trong lĩnh vực kế toán Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 13/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 138/2007/QĐ-TTg ngày 21/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-TTg ngày 18/03/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược kế toán - kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-BTC ngày 10/9/2013 về việc phê duyệt kế hoạch triển khai “Chiến lược kế toán - kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Tổng Kế toán nhà nước (Tổng KTNN) nhằm thực hiện chức năng Tổng Kế toán nhà nước của Kho bạc Nhà nước (KBNN) với các nội dung cơ bản sau:
1. Khái niệm, phạm vi Tổng kế toán nhà nước
Tổng KTNN là mô hình tổ chức, vận hành các yếu tố cấu thành nên KTNN, nhằm đạt mục tiêu tổ chức công tác hạch toán kế toán, tổng hợp và trình bày thông tin báo cáo tài chính nhà nước của Chính phủ trên phạm vi toàn quốc và báo cáo của chính quyền địa phương trên từng địa bàn. Các nguyên tắc ghi chép và tổng hợp thông tin báo cáo tài chính của Tổng KTNN, một mặt cần đảm bảo phù hợp với chuẩn mực, thông lệ quốc tế về kế toán công, mặt khác cần phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam.
Phạm vi của báo cáo Tổng KTNN là toàn bộ thông tin về tài chính nhà nước, bao gồm: tài sản của Nhà nước, nguồn lực và nghĩa vụ của Nhà nước, các thông tin về NSNN, các quỹ ngoài ngân sách, vốn nhà nước tại các doanh nghiệp,…
2. Mục tiêu của Tổng kế toán nhà nước
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng hệ thống kế toán nhà nước thống nhất, trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin hiện đại, đảm bảo yêu cầu quản lý ngân sách và tài chính công nhằm ghi nhận, tổng hợp và trình bày hệ thống thông tin tài chính nhà nước dưới hình thức báo cáo tài chính của Chính phủ (chính quyền địa phương), bao gồm đầy đủ các đối tượng KTNN… đảm bảo tính kịp thời, đầy đủ, công khai, minh bạch, phù hợp thông lệ quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đến hết năm 2015, hoàn thành các nội dung cụ thể sau đây:
+ Về khung pháp lý: Xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý cần thiết để thực hiện chức năng Tổng KTNN của Kho bạc Nhà nước (KBNN) trên cơ sở thống nhất, tập trung dữ liệu của các đơn vị KTNN; thống nhất về kế toán đồ và phương pháp kế toán phù hợp với thông lệ quốc tế; hướng dẫn đến kế toán dồn tích đối với một số đối tượng KTNN. Đảm bảo tổng hợp đầy đủ thông tin về các đối tượng kế toán gồm: tình hình hiện có và sự vận động tài sản nhà nước; nguồn hình thành tài sản nhà nước; số liệu thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN); nguồn vốn, quỹ của Nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước (TCNN), các đơn vị hành chính sự nghiệp và các đơn vị khác; tình hình vay nợ của Chính phủ và các chính quyền địa phương,...
+ Về công tác tổ chức: Tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị KTNN (KBNN và các đơn vị khác) phù hợp với điều kiện thực tế. Tổ chức bộ máy kế toán tại các đơn vị hiệu quả, phù hợp với tổ chức bộ máy hành chính và cơ chế quản lý tài chính - ngân sách trên cơ sở phân định rõ chức năng, nhiệm vụ các đơn vị thuộc Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán, Vụ NSNN, KBNN), giữa Bộ Tài chính (KBNN) với các Bộ, ngành và địa phương trong việc xây dựng cơ chế chính sách về kế toán; trình bày các thông tin báo cáo về NSNN và tài chính nhà nước.
+ Về hệ thống thông tin: Triển khai xây dựng hệ thống thông tin trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo tổng hợp nhanh chóng, chính xác các thông tin tài chính nhà nước một cách hiệu quả, kịp thời, đầy đủ theo yêu cầu quản lý.
- Từ năm 2016 đến năm 2020, tổ chức triển khai thực hiện trên toàn quốc:
+ Tiếp tục hoàn thiện và tổ chức vận hành hệ thống thông tin của Tổng KTNN. Việc vận hành hệ thống thông tin của Tổng KTNN cần đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ liệu kế toán.
+ Tổng hợp, trình bày các báo cáo tài chính của Chính phủ (các cấp chính quyền địa phương), đáp ứng yêu cầu quản lý, phù hợp với thông lệ quốc tế. Xây dựng hệ thống thông tin kế toán nhà nước; các chỉ tiêu tài chính phục vụ cho quản lý điều hành, phân tích dự báo trong việc đánh giá hiệu quả thu, chi NSNN; yêu cầu lập và phân bổ NSNN; đánh giá hiệu quả chi tiêu công, tiềm lực và nghĩa vụ tài chính nhà nước,… nhằm nâng cao hiệu quả việc sử dụng mọi nguồn lực tài chính nhà nước và hoạch định chính sách kinh tế.
2.3. Báo cáo của Tổng kế toán nhà nước
+ Báo cáo tình hình tài chính của Chính phủ (hoặc chính quyền địa phương): Cung cấp thông tin về tình hình hiện có và biến động so với kỳ trước của toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản của Nhà nước.
+ Báo cáo kết quả hoạt động: Phản ánh và đánh giá hiệu quả điều hành NSNN, kết quả hoạt động thu, chi NSNN và các hoạt động khác của Chính phủ (hoặc địa phương) trên cơ sở dồn tích trong 1 năm tài chính (phù hợp với năm ngân sách).
+ Báo cáo tình hình biến động tài sản nhà nước: Phản ánh dưới hình thức giá trị tình hình tăng, giảm; chênh lệch giữa tổng tài sản Nhà nước và tổng nghĩa vụ phải trả của Nhà nước, … để có thông tin đánh giá thực chất tiềm lực tài chính nhà nước.
+ Báo cáo lưu chuyển luồng tiền: Phản ánh dòng tiền thuộc NSNN cùng với các thông tin vận động của luồng tiền tại các đơn vị thuộc lĩnh vực Nhà nước, … cung cấp thông tin phục vụ các chính sách tiền tệ và điều hành ngân quỹ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Phân tích các số liệu và đánh giá cụ thể kết quả của hoạt động tài chính và điều hành ngân sách trên bình diện chung và trong từng lĩnh vực, phục vụ cho việc hoạch định và đưa ra các chính sách kinh tế vĩ mô trên phạm vi toàn quốc và các khu vực.
3. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Tổng KTNN là các đơn vị KBNN, cơ quan quản lý thu (Thuế, Hải quan), các đơn vị dự toán các cấp, các quỹ tài chính, các doanh nghiệp có vốn nhà nước và các đơn vị khác được tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí, tài sản của Nhà nước.
4. Giải pháp và lộ trình thực hiện Đề án
4.1. Giai đoạn từ 2014 đến năm 2015
Chuẩn bị các điều kiện để triển khai về khung pháp lý, tổ chức bộ máy, thiết lập hệ thống thông tin, gồm:
(1) Xây dựng khung pháp lý
- Bổ sung, sửa đổi Luật NSNN, quy định các nội dung liên quan đến Tổng KTNN, làm cơ sở để ban hành các văn bản khác;
- Bổ sung, sửa đổi Luật Kế toán, quy định các nội dung liên quan đến Tổng KTNN, làm cơ sở để ban hành các văn bản khác;
- Ban hành Nghị định của Chính phủ về Tổng KTNN, trong đó, cụ thể hóa Luật Kế toán để quy định các nội dung liên quan đến quy trình, nội dung và tổ chức bộ máy, hệ thống thông tin của Tổng KTNN;
- Ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ, quy định chi tiết nội dung các Nghị định về Tổng KTNN;
- Ban hành hệ thống Chuẩn mực kế toán (CMKT) công của Việt Nam, trong đó xác định rõ đối tượng, nội dung áp dụng đối với từng chuẩn mực;
- Ban hành các chế độ kế toán thuế xuất nhập khẩu áp dụng cho các đơn vị Hải quan, đảm bảo có thể giao diện sang Tổng KTNN;
- Ban hành chế độ kế toán Thuế nội địa áp dụng cho các cơ quan Thuế, đảm bảo có thể giao diện sang Tổng KTNN;
- Ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, chế độ kế toán các quỹ tài chính, chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, bổ sung các thông tin báo cáo để truy nhập vào Tổng KTNN;
- Ban hành quy trình nghiệp vụ tổng hợp thông tin báo cáo của Tổng KTNN;
- Ban hành quy chế trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức tham gia Tổng KTNN;
- Quy định các nguyên tắc phối kết hợp giữa các đơn vị tham gia Tổng KTNN.
(2) Tổ chức bộ máy
Tại KBNN, bổ sung cán bộ kế toán và tổ chức bộ máy kế toán nghiệp vụ:
- Tại KBNN, trình Bộ Tài chính Đề án chuyển đổi Vụ KTNN hiện nay thành Cục KTNN thuộc KBNN, Cục KTNN có Phòng Tổng KTNN và các phòng khác thuộc Cục;
- Tại KBNN tỉnh, thành phố, bổ sung nhiệm vụ của Tổng KTNN cho Phòng KTNN thuộc KBNN tỉnh, thành phố; Một số tỉnh, thành phố được bố trí Tổ Tổng KTNN thuộc Phòng KTNN;
- Tại KBNN quận, huyện bổ sung nhiệm vụ của Tổng KTNN cho Tổ KTNN thuộc KBNN quận, huyện.
(3) Hệ thống thông tin
- Thiết kế hệ thống thông tin phù hợp để tiếp nhận thông tin và tổng hợp báo cáo; Xây dựng quy trình nghiệp vụ của hệ thống, đảm bảo giải pháp phù hợp, hiệu quả để tổng hợp thông tin báo cáo Tổng KTNN của Chính phủ và các chính quyền địa phương.
- Phân công trách nhiệm cho các thành viên tham gia hệ thống đảm bảo hoạt động nghiệp vụ và hỗ trợ kỹ thuật của hệ thống.
4.2. Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019
- Thành lập Ban triển khai Tổng KTNN và tổ chức hoạt động triển khai và tổ chức triển khai Tổng KTNN đến các đơn vị trên phạm vi toàn quốc, theo lộ trình được Bộ Tài chính phê duyệt;
- Tiếp tục nghiên cứu ban hành và hoàn thiện hệ thống CMKT công của Việt Nam;
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy của Tổng KTNN;
- Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin của Tổng KTNN;
- Quy định các nguyên tắc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống thông tin của Tổng KTNN;
- Thực hiện tổng kết, đánh giá, hoàn thiện các nội dung về khung pháp lý, tổ chức bộ máy và hệ thống thông tin sau khi hoàn thành triển khai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào kế hoạch, lộ trình triển khai Đề án Tổng KTNN nêu tại Phụ lục 01 (kèm theo), các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện theo nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng nội dung và lộ trình của Đề án; định kỳ 6 tháng gửi báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kế hoạch cụ thể 6 tháng tiếp theo về KBNN để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính.
2. Các đơn vị cần chủ động phối hợp để thống nhất phương án xử lý, trường hợp vượt quá thẩm quyền, báo cáo Bộ Tài chính để thống nhất, phê duyệt phương án xử lý các nội dung liên quan đến cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy, hệ thống thông tin theo trách nhiệm của từng đơn vị.
3. KBNN có trách nhiệm:
3.1. Trên cơ sở nội dung và lộ trình của Đề án, đôn đốc và nắm bắt tiến độ triển khai; định kỳ 6 tháng báo cáo Bộ Tài chính về kết quả thực hiện và đề xuất kế hoạch cụ thể cho 6 tháng tiếp theo.
3.2. Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ đảm bảo đủ năng lực, trình độ và phẩm chất đạo đức, đáp ứng được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ Tổng KTNN theo lộ trình đã được phê duyệt.
3.3. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến để các cấp, các ngành có liên quan và đội ngũ cán bộ, công chức KBNN nhận thức đầy đủ về ý nghĩa và trách nhiệm trong việc triển khai Đề án Tổng KTNN.
3.4. Xây dựng, báo cáo Bộ Tài chính về cơ chế huy động và sử dụng nguồn lực tài chính để thực hiện Đề án Tổng KTNN, đảm bảo nguồn kinh phí cho xây dựng cơ chế, chính sách; mua sắm trang thiết bị, hệ thống thông tin; đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực theo nguyên tắc hiệu quả, tránh lãng phí.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí xây dựng và triển khai Đề án Tổng KTNN từ năm 2014 đến năm 2019 dự kiến là 182.059.000.000 đồng (chi tiết các khoản kinh phí được nêu trong Phụ lục 02 kèm theo), trong đó, đối với kinh phí xây dựng hệ thống thông tin chỉ là kinh phí triển khai trong nội bộ hệ thống KBNN.
Kinh phí thực hiện Đề án do KBNN đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động của KBNN.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính, Vụ Trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH XÂY DỰNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN TỔNG KTNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1188/QĐ-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Phân công trách nhiệm thực hiện Đề án Tổng KTNN
1.1. Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
a) Kho bạc Nhà nước
- Trình Bộ Tài chính để trình Chính phủ ban hành Nghị định về Tổng KTNN;
- Trình Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về Tổng KTNN;
- Hoàn thiện Chế độ KTNN áp dụng cho TABMIS;
- Xây dựng quy trình nghiệp vụ để tổng hợp thông tin báo cáo của Tổng KTNN;
- Ban hành quy chế trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức tham gia Tổng KTNN;
- Quy định các nguyên tắc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống thông tin của Tổng KTNN;
- Tập huấn và triển khai cơ chế chính sách, các chế độ kế toán liên quan, quy trình nghiệp vụ đến đội ngũ cán bộ kế toán KBNN, đến đội ngũ kế toán của các đơn vị ngoài hệ thống KBNN;
- Tham gia Ban triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi toàn quốc;
- Các nội dung khác.
b) Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán
- Trình Bộ Tài chính nội dung bổ sung, sửa đổi Luật Kế toán liên quan đến Tổng KTNN;
- Trình Bộ Tài chính ban hành hệ thống CMKT công của Việt Nam, trong đó xác định quy trình hợp nhất báo cáo;
- Trình Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, chế độ kế toán các quỹ tài chính, chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, bổ sung các thông tin báo cáo cho Tổng KTNN;
- Trình Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán thuế xuất, nhập khẩu, chế độ kế toán thuế nội địa;
- Trình Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi các chế độ kế toán khác có liên quan để bổ sung các thông tin báo cáo cho Tổng KTNN;
- Tham gia Ban triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi toàn quốc;
- Các nội dung khác.
c) Vụ Ngân sách Nhà nước
- Trình Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi một số nội dung của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật NSNN;
- Trình Bộ Tài chính sửa đổi hệ thống MLNSN theo hướng đơn giản, hiệu quả, phù hợp với yêu cầu quản lý;
- Tham gia Ban triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi toàn quốc theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Các nội dung khác.
d) Tổng cục Hải quan
- Phối hợp với đơn vị chủ trì dự thảo chế độ kế toán thuế xuất, nhập khẩu áp dụng cho các đơn vị Hải quan để trình Bộ Tài chính ban hành;
- Tổ chức triển khai và thiết lập hệ thống thông tin kế toán thuế XNK đảm bảo có thể giao diện sang hệ thống thông tin của Tổng KTNN;
- Tham gia Ban triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các toàn quốc theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Các nội dung khác.
e) Tổng cục Thuế
- Phối hợp với đơn vị chủ trì dự thảo chế độ kế toán Thuế nội địa áp dụng cho các cơ quan Thuế để trình Bộ Tài chính ban hành;
- Tổ chức triển khai và thiết lập hệ thống thông tin kế toán thuế nội địa đảm bảo có thể giao diện sang hệ thống thông tin của Tổng KTNN;
- Tham gia Ban triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các toàn quốc theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Các nội dung khác.
f) Vụ Tổ chức cán bộ
- Trình Bộ Tài chính chuyển đổi Vụ KTNN thuộc KBNN hiện nay thành Cục KTNN;
- Tham mưu cho Bộ Tài chính để tổ chức bộ máy kế toán của Tổng KTNN, từ trung ương đến địa phương, trong đó bố trí các phòng, bộ phận tại Cục KTNN thuộc KBNN, các phòng kế toán tại KBNN tỉnh, thành phố và bộ phận kế toán tại KBNN quận, huyện;
- Tham gia Ban triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi toàn quốc;
- Các nội dung khác.
g) Cục Tin học và Thống kê tài chính
Phối hợp triển khai và thiết lập quy trình nghiệp vụ trên hệ thống thông tin, đảm bảo giải pháp phù hợp với hệ thống thông tin tài chính Chính phủ (GFMIS), bao gồm:
- Quy trình nghiệp vụ của hệ thống để truy nhập thông tin kế toán;
- Quy trình nghiệp vụ của hệ thống để xử lý thông tin kế toán trên hệ thống;
- Quy trình nghiệp vụ của hệ thống để kết xuất thông tin báo cáo của Tổng KTNN;
- Tham gia Ban triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi toàn quốc;
- Các nội dung khác.
h) Cục Kế hoạch - Tài chính
- Xây dựng phương án, bố trí hoặc bổ sung nguồn kinh phí để thực hiện Đề án từ nguồn NSNN;
- Tham gia Ban triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi toàn quốc;
- Các nội dung khác.
i) Cục Quản lý công sản
- Phối hợp với đơn vị chủ trì để xây dựng quy trình báo cáo về tài sản công phù hợp với thông tin của Tổng KTNN;
- Tham gia Ban triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi toàn quốc;
- Các nội dung khác.
k) Vụ Hợp tác quốc tế
- Tuyên truyền, trao đổi để tranh thủ sự phối hợp, giúp đỡ của các tổ chức quốc tế;
- Tham gia Ban triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi toàn quốc;
- Các nội dung khác.
l) Các đơn vị khác
- Phối hợp với đơn vị chủ trì tổ chức xây dựng các văn bản quy trình nghiệp vụ của Tổng KTNN;
- Phối hợp với đơn vị chủ trì tập huấn và triển khai cơ chế chính sách, các chế độ kế toán liên quan, quy trình nghiệp vụ đến đội ngũ cán bộ kế toán của các đơn vị.
1.2. Các đơn vị ngoài Bộ Tài chính
- Phối hợp với đơn vị chủ trì tổ chức tập huấn và triển khai cơ chế chính sách, các chế độ kế toán liên quan, quy trình nghiệp vụ đến đội ngũ cán bộ kế toán của các đơn vị;
- Phối hợp, tổ chức thực hiện các quy trình của Tổng KTNN.
2. Kế hoạch, lộ trình xây dựng, triển khai Đề án Tổng KTNN
STT |
Công việc cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
Ghi chú |
A. |
Tổ chức xây dựng Đề án |
|
|
2010 – 2013 |
|
1 |
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập để thực hiện việc xây dựng Đề án. |
KBNN |
Các đơn vị |
2010 |
- Quyết định số 3398/QĐ-BTC ngày 30/12/2010. - Quyết định số 140/QĐ-BTC ngày 15/01/2014. |
2 |
Đề cương chi tiết. |
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập để thực hiện việc xây dựng Đề án. KBNN |
KBNN
|
Đã trình Bộ T3/2012
|
|
3 |
Dự thảo Đề án hoàn chỉnh. |
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập để thực hiện việc xây dựng Đề án. KBNN |
KBNN |
Trình Bộ |
|
B. |
Tổ chức thực hiện Đề án |
|
|
2014 - 2019 |
|
I. |
Giai đoạn chuẩn bị các điều kiện cần thiết |
|
|
2014 - 2015 |
|
a) |
Về khung pháp lý |
|
|
|
|
1 |
Bổ sung, sửa đổi một số nội dung của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn. |
Vụ NSNN |
KBNN, các đơn vị liên quan |
Từ 2014 – đến khi kết thúc |
|
2 |
Bổ sung, sửa đổi một số nội dung của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn. |
Vụ CĐKT và KT |
KBNN, các đơn vị liên quan |
Từ 2014 – đến khi kết thúc |
|
3 |
Trình Ban soạn thảo Dự thảo Nghị định của Chính phủ về Tổng KTNN, Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ. |
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập để thực hiện việc xây dựng Đề án. KBNN |
KBNN Các đơn vị liên quan thuộc BTC |
Từ 2014 - đến khi kết thúc |
|
4 |
Trình Chính phủ Nghị định của Chính phủ về Tổng KTNN, Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ. |
KBNN Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập để thực hiện việc xây dựng Đề án. |
KBNN Các đơn vị liên quan thuộc BTC |
Sau khi ban hành Luật NSNN và Luật Kế toán bổ sung, sửa đổi |
|
5 |
Ban hành hệ thống chuẩn mực kế toán công của Việt Nam, trong đó xác định quy trình hợp nhất báo cáo. |
Vụ CĐKT và KT |
KBNN, các đơn vị liên quan |
2014 - 2019 |
Tiếp tục thực hiện từ 2016- 2019. |
6 |
Ban hành các chế độ kế toán thuế xuất nhập khẩu áp dụng cho các đơn vị Hải quan, đảm bảo hệ thống thông tin có thể giao diện sang Tổng KTNN. |
Vụ CĐKT và KT Tổng cục Hải quan |
KBNN, các đơn vị liên quan |
2014 - 2015 |
Thường xuyên cập nhật |
7 |
Ban hành chế độ kế toán Thuế nội địa áp dụng cho các cơ quan Thuế, đảm bảo hệ thống có thể giao diện sang Tổng KTNN. |
Vụ CĐKT và KT Tổng cục Thuế |
KBNN, các đơn vị liên quan |
2014 - 2015 |
Thường xuyên cập nhật |
8 |
Ban hành Chế độ kế toán HCSN, chế độ kế toán các quỹ tài chính, chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã,… bổ sung các thông tin báo cáo để truy nhập vào Tổng KTNN. |
Vụ CĐKT và KT |
KBNN, các đơn vị liên quan |
2014 - 2015 |
Thường xuyên cập nhật |
9 |
Xây dựng quy trình nghiệp vụ tổng hợp thông tin báo cáo của Tổng KTNN. |
KBNN Vụ CĐKT và KT |
Vụ NSNN, HVTC, các đơn vị thuộc Bộ |
2014 - 2015 |
Tiếp tục thực hiện từ 2016 - 2019 |
10 |
Ban hành quy chế trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức tham gia Tổng KTNN. |
KBNN |
KBNN Các đơn vị thuộc Bộ |
2015 |
Quy định tạm thời, sau đó thay thế chính thức |
b) |
Về Tổ chức bộ máy kế toán |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức bộ máy kế toán của Tổng KTNN, từ trung ương đến địa phương, trong đó bố trí các phòng, bộ phận tại Vụ KTNN thuộc KBNN, các phòng kế toán tại KBNN tỉnh, thành phố và bộ phận kế toán tại KBNN quận, huyện. |
Vụ Tổ chức cán bộ (BTC) KBNN |
KBNN Các đơn vị thuộc Bộ |
2014 - 2015 |
Tại Trung ương cần tổ chức sớm, để có nhân lực nghiên cứu quy trình nghiệp vụ. |
2 |
Tập huấn và triển khai cơ chế chính sách, các chế độ kế toán liên quan, quy trình nghiệp vụ đến đội ngũ cán bộ kế toán KBNN, đến đội ngũ kế toán của các đơn vị ngoài hệ thống KBNN. |
KBNN |
KBNN Vụ CĐKT và KT; Vụ NSNN |
2014 - 2015 |
|
c) |
Về hệ thống thông tin |
|
|
2014 -2015 |
|
1 |
Thiết kế hệ thống thông tin phù hợp để tiếp nhận thông tin và tổng hợp báo cáo |
KBNN Cục Tin học và Thống kê tài chính |
KBNN Vụ CĐKT và KT; Vụ NSNN |
2014 - 2015 |
|
2 |
Xây dựng quy trình nghiệp vụ trên hệ thống thông tin, đảm bảo giải pháp phù hợp để tổng hợp thông tin của Tổng KTNN đối với Chính phủ, tỉnh và huyện, bao gồm: - Quy trình nghiệp vụ của hệ thống để truy nhập thông tin kế toán; - Quy trình nghiệp vụ của hệ thống để xử lý thông tin kế toán trên hệ thống; - Quy trình nghiệp vụ của hệ thống để kết xuất thông tin báo cáo của Tổng KTNN. |
KBNN Cục Tin học và Thống kê tài chính |
Vụ CĐKT và KT; Vụ NSNN |
2014 - 2015 |
Tiếp tục thực hiện 2016 - 2019 |
II |
Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019 |
|
|
2016 - 2019 |
|
1 |
Thành lập ban triển khai Đề án Tổng KTNN. |
KBNN Vụ CĐKT và KT |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2016 |
|
2 |
Tiếp tục ban hành hệ thống CMKT công của Việt Nam. |
Vụ CĐKT và KT |
KBNN Các đơn vị liên quan |
2016 - 2019 |
Ban hành theo từng đợt. |
3 |
Tập huấn và triển khai cơ chế chính sách, các chế độ kế toán liên quan, quy trình nghiệp vụ đến đội ngũ cán bộ kế toán KBNN, đến đội ngũ kế toán của các đơn vị ngoài hệ thống KBNN. |
KBNN |
KBNN Vụ CĐKT và KT; Vụ NSNN |
2016 - 2019 |
|
4 |
Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin phù hợp để tiếp nhận thông tin và tổng hợp báo cáo. Hoàn thiện quy trình và tổ chức vận hành hệ thống thông tin của Tổng KTNN. |
KBNN Cục Tin học và Thống kê tài chính |
Vụ CĐKT và Kiểm toán; Vụ NSNN |
2016 - 2019 |
|
5 |
Tổ chức triển khai đến các đơn vị KTNN theo phương án được quy định trong Nghị định của Chính phủ về Tổng KTNN, các văn bản hướng dẫn và các chế độ kế toán. |
Ban triển khai Tổng KTNN KBNN |
KBNN Vụ CĐKT và KT; Vụ NSNN |
2016 - 2019 |
|
6 |
Rút kinh nghiệm để hoàn thiện chế độ kế toán và quy trình nghiệp vụ, đảm bảo mục tiêu thiết kế một hệ thống thông tin hoàn chỉnh vào năm 2019. Các văn bản cần hoàn thiện bao gồm:
|
KBNN Vụ CĐKT và KT;
|
KBNN Vụ CĐKT và KT; Vụ NSNN; Các đơn vị liên quan thuộc BTC |
2018 – 2019
|
|
6.1 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ. |
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập để thực hiện việc xây dựng Đề án. KBNN |
KBNN Các đơn vị liên quan thuộc BTC |
2019 |
Hoàn thiện sau khi triển khai Tổng KTNN |
6.2 |
Hệ thống chuẩn mực kế toán công của Việt Nam, trong đó xác định quy trình hợp nhất báo cáo. |
Vụ CĐKT và KT |
KBNN, các đơn vị liên quan
|
2019 |
Hoàn thiện sau khi triển khai Tổng KTNN |
6.3 |
Thông tư thay thế Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán thuế xuất nhập khẩu áp dụng cho các đơn vị Hải quan, đảm bảo hệ thống thông tin có thể giao diện sang Tổng KTNN |
Vụ CĐKT và KT Tổng cục Hải quan |
KBNN, các đơn vị liên quan |
2019 |
Hoàn thiện sau khi triển khai Tổng KTNN |
6.4 |
Thông tư thay thế Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán Thuế nội địa áp dụng cho các cơ quan Thuế, đảm bảo hệ thống có thể giao diện sang Tổng KTNN |
Vụ CĐKT và KT Tổng cục Thuế |
KBNN, các đơn vị liên quan |
2019 |
Hoàn thiện sau khi triển khai Tổng KTNN |
6.5 |
Thông tư thay thế Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán HCSN, chế độ kế toán các quỹ tài chính, chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã,… bổ sung các thông tin báo cáo để truy nhập vào Tổng KTNN |
Vụ CĐKT và KT |
KBNN, các đơn vị liên quan |
2019 |
Hoàn thiện sau khi triển khai Tổng KTNN |
6.6 |
Thông tư thay thế Thông tư hướng dẫn quy trình nghiệp vụ tổng hợp thông tin báo cáo của Tổng KTNN |
KBNN Vụ CĐKT và KT |
Vụ NSNN, HVTC, các đơn vị thuộc Bộ |
2019 |
Hoàn thiện sau khi triển khai Tổng KTNN |
6.7 |
Thông tư về quy chế trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức tham gia Tổng KTNN |
KBNN |
KBNN Các đơn vị thuộc Bộ |
2019 |
Hoàn thiện sau khi triển khai Tổng KTNN |
6.8 |
Thông tư quy định các nguyên tắc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống thông tin của Tổng KTNN. |
KBNN |
KBNN Các đơn vị thuộc Bộ |
2019 |
Hoàn thiện sau khi triển khai Tổng KTNN |
PHỤ LỤC 02
DỰ KIẾN KINH PHÍ XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN TỔNG KTNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1188/QĐ-BTC ngày 30/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Công việc cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Kinh phí |
Chia ra các năm |
Ghi chú |
|||||
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
|
||||
A. |
Tổ chức xây dựng Đề án |
KBNN |
30 |
30 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập để thực hiện việc xây dựng Đề án. |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đề cương chi tiết. |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đề án hoàn chỉnh. |
|
30 |
30 |
|
|
|
|
|
|
B. |
Tổ chức thực hiện Đề án |
|
165,586 |
0 |
1,220 |
47,267 |
52,689 |
64,200 |
210 |
|
I. |
Giai đoạn chuẩn bị các điều kiện cần thiết |
|
1,220 |
0 |
1,220 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
a) |
Về khung pháp lý |
|
220 |
0 |
220 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Bổ sung, sửa đổi một số nội dung của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn. |
Vụ NSNN |
0 |
|
|
|
|
|
|
Kinh phí của Đề án bổ sung, sửa đổi Luật NSNN. |
2 |
Bổ sung, sửa đổi một số nội dung của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn. |
Vụ CĐKT và KT |
0 |
|
|
|
|
|
|
Kinh phí của Đề án bổ sung, sửa đổi Luật NSNN. |
3 |
Nghị định của Chính phủ về Tổng KTNN. |
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập để thực hiện việc xây dựng Đề án. |
40 |
|
40 |
|
|
|
|
Căn cứ TTLT 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010. |
4 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ. |
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập để thực hiện việc xây dựng Đề án. |
30 |
|
30 |
|
|
|
|
Căn cứ TTLT 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010. |
5 |
Hệ thống chuẩn mực kế toán công của Việt Nam, trong đó xác định quy trình hợp nhất báo cáo. |
Vụ CĐKT và KT |
0 |
|
|
|
|
|
|
Kinh phí của Đề án bổ sung, sửa đổi Luật NSNN. |
6 |
Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán thuế xuất nhập khẩu áp dụng cho các đơn vị Hải quan, đảm bảo hệ thống thông tin có thể giao diện sang Tổng KTNN. |
Vụ CĐKT và KT |
30 |
|
30 |
|
|
|
|
Căn cứ TTLT 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010. |
7 |
Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán Thuế nội địa áp dụng cho các cơ quan Thuế, đảm bảo hệ thống có thể giao diện sang Tổng KTNN. |
Vụ CĐKT và KT |
30 |
|
30 |
|
|
|
|
Căn cứ TTLT 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010. |
8 |
Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán HCSN, chế độ kế toán các quỹ tài chính, chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã,… bổ sung các thông tin báo cáo để truy nhập vào Tổng KTNN. |
Vụ CĐKT và KT |
30 |
|
30 |
|
|
|
|
Căn cứ TTLT 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010. |
9 |
Thông tư hướng dẫn quy trình nghiệp vụ tổng hợp thông tin báo cáo của Tổng KTNN. |
KBNN |
30 |
|
30 |
|
|
|
|
Căn cứ TTLT 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010. |
10 |
Thông tư về quy chế trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức tham gia Tổng KTNN. |
KBNN |
30 |
|
30 |
|
|
|
|
Căn cứ TTLT 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010. |
b) |
Về Tổ chức bộ máy kế toán |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Tổ chức bộ máy kế toán của Tổng KTNN, từ trung ương đến địa phương, trong đó bố trí các phòng, bộ phận tại Vụ KTNN thuộc KBNN, các phòng kế toán tại KBNN tỉnh, thành phố và bộ phận kế toán tại KBNN quận, huyện. |
Vụ Tổ chức cán bộ (BTC) |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
c) |
Về hệ thống thông tin |
|
1,000 |
0 |
1,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Chỉ bao gồm kinh phí triển khai các nội dung, hạng mục trong hệ thống KBNN. |
|
Chuẩn bị đầu tư (Khảo sát, lập dự án khả thi, trình duyệt dự án) |
KBNN |
1,000 |
|
1,000 |
|
|
|
|
Theo phương pháp chuyên gia. |
II |
Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019 |
|
164,366 |
0 |
0 |
47,267 |
52,689 |
64,200 |
210 |
|
a) |
Xây dựng khung pháp lý |
|
210 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
210 |
|
1 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ. |
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập để thực hiện việc xây dựng Đề án. |
30 |
|
|
|
|
|
30 |
Căn cứ TTLT 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010. |
2 |
Hệ thống chuẩn mực kế toán công của Việt Nam, trong đó xác định quy trình hợp nhất báo cáo. |
Vụ CĐKT và KT |
0 |
|
|
|
|
|
|
Kinh phí của Đề án XD CMKTC. |
3 |
Thông tư thay thế Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán thuế xuất nhập khẩu áp dụng cho các đơn vị Hải quan, đảm bảo hệ thống thông tin có thể giao diện sang Tổng KTNN (Hoàn thiện sau khi triển khai Tổng KTNN). |
Vụ CĐKT và KT |
30 |
|
|
|
|
|
30 |
Căn cứ TTLT 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010. |
4 |
Thông tư thay thế Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán Thuế nội địa áp dụng cho các cơ quan Thuế, đảm bảo hệ thống có thể giao diện sang Tổng KTNN (Hoàn thiện sau khi triển khai Tổng KTNN). |
Vụ CĐKT và KT |
30 |
|
|
|
|
|
30 |
Căn cứ TTLT 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010. |
5 |
Thông tư thay thế Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán HCSN, chế độ kế toán các quỹ tài chính, chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã,… bổ sung các thông tin báo cáo để truy nhập vào Tổng KTNN (Hoàn thiện sau khi triển khai Tổng KTNN). |
Vụ CĐKT và KT |
30 |
|
|
|
|
|
30 |
Căn cứ TTLT 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010. |
6 |
Thông tư thay thế Thông tư hướng dẫn quy trình nghiệp vụ tổng hợp thông tin báo cáo của Tổng KTNN (Hoàn thiện sau khi triển khai Tổng KTNN). |
KBNN |
30 |
|
|
|
|
|
30 |
Căn cứ TTLT 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010. |
7 |
Thông tư về quy chế trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức tham gia Tổng KTNN (Hoàn thiện sau khi triển khai Tổng KTNN). |
KBNN |
30 |
|
|
|
|
|
30 |
Căn cứ TTLT 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010. |
8 |
Thông tư quy định các nguyên tắc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống thông tin của Tổng KTNN. |
KBNN |
30 |
|
|
|
|
|
30 |
Căn cứ TTLT 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010. |
b) |
Đào tạo tập huấn |
|
7,156 |
0 |
0 |
5,367 |
1,789 |
0 |
0 |
Căn cứ QĐ 148/QĐ-BTC ngày 19/9/2013 |
1 |
Đào tạo, tập huấn cho các ĐV trong hệ thống KBNN |
KBNN |
3,578 |
|
|
3,578 |
|
|
|
3 CB KB Tỉnh (64) + 1 CB KB huyện (700) |
2 |
Đào tạo, tập huấn cho các ĐV ngoài hệ thống KBNN |
KBNN |
3,578 |
|
|
1,789 |
1,789 |
|
|
Các ĐV DT cấp 1 (khoảng 200 ĐV) |
c) |
Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin phù hợp để tiếp nhận thông tin và tổng hợp báo cáo |
KBNN |
157,000 |
0 |
0 |
41,900 |
50,900 |
64,200 |
0 |
Theo phương pháp chuyên gia. |
1 |
Thiết kế chi tiết |
|
2,000 |
|
|
2,000 |
|
|
|
|
2 |
Thi công |
|
133,000 |
0 |
0 |
39,900 |
39,900 |
53,200 |
0 |
|
|
- Phần mềm DVC trên cổng Portal |
|
4,200 |
|
|
1,260 |
1,260 |
1,680 |
|
|
|
- Phần mềm cổng tích hợp trao đổi thông tin Tổng KT |
|
1,200 |
|
|
360 |
360 |
480 |
|
|
|
- Dịch vụ triển khai BI |
|
36,000 |
|
|
10,800 |
10,800 |
14,400 |
|
|
|
- Bản quyền phần mềm |
|
15,400 |
|
|
4,620 |
4,620 |
6,160 |
|
|
|
- Hạ tầng phần cứng môi trường sản xuất |
|
76,200 |
|
|
22,860 |
22,860 |
30,480 |
|
|
3 |
Hạ tầng phần cứng môi trường dự phòng |
|
22,000 |
|
|
|
11,000 |
11,000 |
|
|
C. |
Dự phòng |
|
16,443 |
3 |
120 |
4,700 |
5,200 |
6,400 |
20 |
10% |
|
Tổng: |
|
182,059 |
33 |
1,340 |
51,967 |
57,889 |
70,600 |
230 |
|