Thông tư liên tịch 60/2003/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chính sách, đối tượng tinh giảm biên chế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 60/2003/TTLT-BNV-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 60/2003/TTLT-BNV-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đỗ Quang Trung; Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/09/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Ngày 25/09/2003, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 60/2003/TTLT-BNV-BTC, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chính sách, đối tượng tinh giản biên chế, có hiệu lực kể từ ngày 21/08/2003. Theo đó, Mức lương tối thiểu để tính lương tháng trả trợ cấp thôi việc theo số năm có đóng bảo hiểm xã hội cho những người thôi việc do tinh giản biên chế quy định như sau: Mức lương tối thiểu 210.000 đ/th để tính lương tháng trả trợ cấp thôi việc theo số năm có đóng bảo hiểm xã hội từ trước ngày 01/01/2003, 290.000 đ/th để tính lương tháng trả trợ cấp thôi việc theo số năm có đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2003. Khoản trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, trợ cấp khi được cử sang làm việc ở các cơ sở bán công, trợ cấp tìm việc làm, trả lương trong thời gian đi học để tìm việc làm và trợ cấp 6 tháng đối với các trường hợp đi học để chuyển nghề trước khi thôi việc được áp dụng mức lương tối thiểu 290.000 đ/th...
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 60/2003/TTLT-BNV-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 60/2003/TTLT-BNV-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH CỦA BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
SỐ 60/2003/TTLT-BNV-BTC NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHÍNH
SÁCH, ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ
- Căn cứ Nghị quyết số
09/2003/NQ-CP ngày 28/7/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP
ngày 18/10/2000 của Chính phủ về tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp;
- Căn cứ Nghị định số
03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ
cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương;
Để tiếp tục thực hiện
chính sách tinh giản biên chế theo hướng dẫn tại Thông tư số 73/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC
ngày 28/12/2000 của Ban tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) và Bộ Tài
chính; Liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chính
sách, đối tượng tinh giản biên chế như sau:
I. Tiếp tục thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP của Chính phủ và Thông tư số 73/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC ngày 28/12/2000 của liên tịch Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đến hết năm 2005.
II. Bổ xung phạm vi đối tượng và áp dụng chính sách tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 28/10/2000 của Chính phủ như sau:
1. Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế nhà nước, hưởng lương từ ngân sách nhà nước và nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật trực tiếp làm việc trong các tổ chức sự nghiệp công, thuộc các lĩnh vực: giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa thông tin, thể dục, thể thao, nghiên cứu khoa học, triển khai công nghệ và sự nghiệp khác do các Bộ, ngành ở Trung ương và địa phương quản lý.
1.1. Đối tượng tinh giản biên chế bao gồm những người quy định tại điểm 2, phần II Thông tư liên tịch số 73/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC ngày 28/12/2000 của liên tịch Ban tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ), Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
1.2. Trong năm 2003 thực hiện chính sách tinh giản biên chế đối với giáo viên các tỉnh miền núi và Tây nguyên thuộc diện tinh giản biên chế quy định tại điểm 1.1, mục 1, phần II Thông tư này bao gồm:
- 4 tỉnh Tây nguyên: Lâm Đồng, Đắc Lắc, Gia Lai, KonTum.
- Các tỉnh miền núi: Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Yên Bái, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Phú Thọ, Bắc Giang.
- Huyện miền núi và xã miền núi đối với các tỉnh có miền núi.
1.3. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 áp dụng chính sách tinh giản biên chế đối với tất cả các đối tượng nêu tại mục 1, phần II Thông tư này.
2. Các chức danh là: thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát trong diện phải sắp xếp do tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước được áp dụng thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 16/2000/NĐ-CP của Chính phủ từ ngày Nghị quyết số 09/2003/NQ-CP ngày 28/7/2003 có hiệu lực thi hành.
III. Sửa đổi, bổ sung chính sách tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP của Chính phủ
1. Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với các chức danh trong doanh nghiệp nhà nước nêu tại mục 2, phần II Thông tư này được bố trí từ nguồn quỹ hỗ trợ lao động dôi dư quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ.
2. Việc áp dụng mức lương tối thiểu khi thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức danh thuộc doanh nhgiệp nhà nước quản lý được áp dụng thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP, ngày 18/10/2000 và Nghị quyết số 09/2003/NQ-CP ngày 28/7/2003 của Chính phủ.
2.1. Mức lương tối thiểu để tính lương tháng trả trợ cấp thôi việc theo số năm có đóng bảo hiểm xã hội cho những người thôi việc do tinh giản biên chế quy định như sau:
2.1.1. Mức lương tối thiểu 210.000 đ/th để tính lương tháng trả trợ cấp thôi việc theo số năm có đóng bảo hiểm xã hội từ trước ngày 01/01/2003.
2.1.2. Mức lương tối thiểu 290.000 đ/th để tính lương tháng trả trợ cấp thôi việc theo số năm có đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2003.
2.2. Khoản trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi; trợ cấp khi được cử sang làm việc ở các cơ sở bán công; trợ cấp tìm việc làm; trả lương trong thời gian đi học để tìm việc làm và trợ cấp 6 tháng đối với các trường hợp đi học để chuyển nghề trước khi thôi việc được áp dụng mức lương tối thiểu 290.000 đ/th.
2.3. Phương pháp tính toán mức tiền lương cấp bậc, phụ cấp theo lương (nếu có) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 73/2000/TTLT-BTC-BTCCBCP, ngày 28/12/2000 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
Ví dụ: Ông Trần Văn D, thuộc diện tinh giản biên chế có hệ số lương cơ bản là 2,5, hệ số phụ cấp khu vực 0,3 tính đến ngày thôi việc tháng 11/2003 ông có 10 năm 2 tháng đóng bảo hiểm xã hội. Chế độ thôi việc của ông được tính như sau:
- Tiền lương tháng và phụ cấp của ông D hưởng trước ngày 01/01/2003 để tính trợ cấp thôi việc.
210.000đ x (2,5 + 0,3) = 588.000 đ/th
- Tiền lương tháng và phụ cấp của ông D hưởng từ ngày 01/01/2003 để tính trợ cấp thôi việc.
290.000đ x (2,5 + 0,3) = 812.000 đ/th
a. Số tiền trợ cấp theo Nghị định số 96/1998/NĐ-CP.
- Trợ cấp tìm việc làm
812.000đ x 3 tháng = 2.436.000đ
- Trợ cấp thôi việc
588.000 đ x 9 tháng + 812.000 đ x 1 tháng = 6.104.000 đ
b. Số tiền trợ cấp thôi việc theo Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP là
588.000 đ x 9 tháng + 812.000 đ x 1 tháng = 6.104.000 đ
Tổng số tiền ông D được nhận khi thôi việc là (a+b)
2.436.000đ + 6.104.000 đ + 6.104.000 đ = 14.644.000đ
2.4. Kinh phí tăng thêm do điều chỉnh lương tối thiểu để chi trả các khoản trợ cấp cho việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 và Nghị quyết số 09/2003/NQ-CP ngày 28/7/2003 của Chính phủ được cấp từ ngân sách Nhà nước.
3. Số cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đã giải quyết chính sách tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 và Nghị quyết số 09/2003/NQ-CP ngày 28/7/2003 của Chính phủ thì chỉ tiêu biên chế thực hiện như sau:
3.1. Những người dôi dư do sắp xếp cơ cấu lại bộ máy tổ chức; khắc phục chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị; bố trí lại cơ cấu tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thì chỉ tiêu biên chế của cơ quan, dơn vị giảm đi tương ứng; vì không còn vị trí công việc.
3.2. Những người tuy nằm trong cơ cấu, vị trí các công việc nhưng do yếu sức khoẻ, yếu kém về chuyên môn, nghiệp vụ v.v... không đủ khả năng đảm nhiệm được vị trí công việc nên được thực hiện chính sách tinh giản biên chế thì cơ quan, đơn vị được giữ lại chỉ tiêu biên chế tương ứng để tuyển dụng những người đủ tiêu chuẩn vào thay thế nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ kết quả thực hiện Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ trong 2 năm 2001 - 2002 (giai đoạn 1) các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện và báo cáo các số liệu theo biểu số 1 (đính kèm) gửi về Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Chính phủ. Việc này cần làm vào nửa đầu tháng 10/2003 trước khi triển khai tiếp về tinh giản biên chế (giai đoạn 2).
2. Việc cấp kinh phí từ nguồn quỹ hỗ trợ lao động dôi dư để giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với các chức danh trong doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Khi lập các biểu số 2, 3, 4, 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 73/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC các doanh nghiệp nhà nước (nếu có) được ghi bổ sung thành một mục riêng (theo mẫu đính kèm)
V. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành theo hiệu lực thi hành của Nghị quyết số 09/2003/NQ-CP ngày 28/7/2003 của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
Biểu số 1
Bộ, ngành hoặc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
THEO NGHỊ QUYẾT
SỐ 16/2000/NQ-CP NGÀY 18/10/2000 CỦA CHÍNH PHỦ
(từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/12/2002)
TT |
Chỉ tiêu biên chế theo các lĩnh vực |
Tổng biên chế được giao năm 1999 |
Số biên chế giảm theo NQ16 |
Số người được hưởng chính sách tinh giản biên chế trong 2 năm |
Tiền chi cho tinh giản biên chế trong 2 năm |
Tổng cộng (1000đ) |
Ttrong đó |
|
||||||||||
|
|
|
|
Chuyển sang cơ sở bán công và chuyển công tác |
Nghỉ hưu trước tuổi |
Thôi việc ngay |
Đi học để thôi việc |
Trợ cấp chuyển sang cơ sở bán công |
Trợ cấp nghỉ hưu theo NQ16 |
Trợ cấp thôi việc ngay |
Trợ cấp thôi việc sau khi đi học |
|
Kinh phí cơ quan chi trả từ dự toán NS hàng năm |
Kinh phí từ nguồn thu khác |
Kinh phí ngân sách NN cấp |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trợ cấp trả cho người về hưu trước tuổi |
Tiền đóng cho cơ quan BHXH |
|
Trợ cấp học nghề |
Trợ cấp còn lại theo NĐ96 |
|
|
|
|
|
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13=7+8+9+10+11+12 |
14 |
15 |
16 |
|
1 |
Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Giáo dục, đào
tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nghiên cứu khoa
học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Văn hoá thông
tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 2 bao gồm quản lý nhà nước và gián tiếp trong sự nghiệp đã giảm
VỤ HOẶC BAN TÀI CHÍNH - KINH
TẾ (SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ) (Ký tên) |
VỤ HOẶC BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ CHÍNH QUYỀN (Ký tên) |
Ngày.... tháng.... năm.... THỦ TRƯỞNG BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG (Ký tên đóng dấu) |
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ.
Biểu
số 2
Bộ, ngành,
tỉnh, thành phố
DỰ KIẾN SỐ BIÊN CHẾ GIẢM TỪ NGÀY.... THÁNG... NĂM... ĐẾN
HẾT NGÀY... THÁNG... NĂM...
VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Dự kiến tổng số biên chế giảm |
Dự kiến số biên chế giảm từ ngày... đến |
Trong đó (người) |
Tiền chi cho tinh giản biên chế (1000 đồng) |
Tổng cộng (1000đ) |
Ttrong đó |
|||||||||||
|
|
|
|
Chuyển sang cơ sở bán công |
Nghỉ hưu trước tuổi |
Thôi việc ngay |
Đi học để chuyển nghề |
Trợ cấp chuyển sang cơ sở bán công |
Trợ cấp nghỉ hưu theo NQ16 |
Trợ cấp thôi việc ngay |
Trợ cấp thôi việc sau khi đi học |
|
Kinh phí cơ quan chi từ dự toán NS hàng năm |
Kinh phí từ nguồn thu khác |
Ngân sách nhà nước cấp |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trợ cấp trả cho người về hưu trước tuổi |
Tiền đóng cho cơ quan BHXH |
|
Trợ cấp học nghề |
Trợ cấp NĐ96 |
|
|
|
|
|
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13=7+8+9+10+11+12 |
14=7+9+11 |
15 |
16 |
|
I |
Cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ quan a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Doanh nghiệp nhà
nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng công ty a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hướng dẫn: Biểu này do Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn các đơn vị lập và tổng hợp từ kết quả đề án tinh giản biên chế của từng bộ, ngành, địa phương (định kỳ 6 tháng 1 lần)
Ghi chú: chỉ tính những đối tượng thực hiện tinh giản biên chế được hưởng chính sách theo NQ 16 và NQ 09
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ (VỤ TCKT) |
BAN TCCQ (VỤ TCBC) (Ký tên) |
Ngày.... tháng.... năm.... THỦ TRƯỞNG BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG (Ký tên đóng dấu) |
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ.
- Bộ Tài chính, để kiểm tra, tạm cấp kinh phí.
Biểu số 3
Bộ, ngành hoặc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
THỰC HIỆN ĐẾN HẾT NGÀY.... THÁNG... NĂM
TT |
Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc |
Biên chế được giao năm 1999 |
Số biên chế giảm |
Số người được hưởng chính sách tinh giản biên chế trong kỳ |
Tiền chi cho tinh giản biên chế trong kỳ (1000 đồng) |
Tổng cộng (1000đ) |
Ttrong đó |
||||||||||||
|
|
|
Trong kỳ |
Luỹ kế |
Chuyển sang cơ sở bán công và chuyển công tác |
Nghỉ hưu trước tuổi |
Thôi việc ngay |
Đi học để thôi việc |
Trợ cấp chuyển sang cơ sở bán công |
Trợ cấp nghỉ hưu theo NQ16 |
Trợ cấp thôi việc ngay |
Trợ cấp thôi việc sau khi đi học |
|
Kinh phí cơ quan chi từ dự toán NS hàng năm |
Kinh phí từ nguồn thu khác |
Ngân sách nhà nước cấp |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trợ cấp trả cho người về hưu trước tuổi |
Tiền đóng cho cơ quan BHXH |
|
Trợ cấp học nghề |
Trợ cấp lại theo 96 |
|
|
|
|
|
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14=8+9+10+ |
15 |
16 |
17 |
|
I |
Cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ quan a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Doanh nghiệp nhà
nước |
Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng công ty a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hướng dẫn: Biểu này do Bộ, ngành, địa phương tổng hợp (định kỳ báo cáo 6 tháng 1 lần)
- Cột 2: chỉ tính những đối tượng thực hiện tinh giản biên chế
- Khối doanh nghiệp nhà nước, số liệu (nếu có) ghi từ cột số 2 đến cột số 17.
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ (VỤ TCKT) (Ký tên) |
BAN TCCQ (VỤ TCBC) (Ký tên) |
Ngày.... tháng.... năm.... THỦ TRƯỞNG BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG (Ký tên đóng dấu) |
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ.
- Bộ Tài chính, để kiểm tra, tạm cấp kinh phí.
Biểu số 4
Bộ, ngành, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
ĐẾN HẾT NGÀY.... THÁNG... NĂM
TT |
Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc |
Biên chế được giao năm 1999 |
Đối tượng giảm biên chế |
Số người được hưởng chính sách tinh giản biên chế |
Tổng số biên chế còn lại |
Ghi chú |
||||||||||||||
|
|
|
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|
|
||||||||||||
|
|
|
Trong kỳ |
Luỹ kế |
Do sắp xếp lại chức năng, nhiệm vụ, giảm tổ chức |
Yếu năng lực quản lý, chuyên môn |
Yếu sức khoẻ |
Chuyển sang hợp đồng |
Chuyển sang các tổ chức không sử dụng biên chế, kinh phí từ NSNN |
Trong kỳ |
Luỹ kế |
Chuyển sang bán công |
Nghỉ hưu theo NQ16/2000/NQ-CP |
Thôi việc |
Số người thôi giữ chức vụ lãnh đạo |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghỉ trước tuổi |
Đóng BHXH còn thiếu từ 1 năm trở xuống |
Thôi việc ngay |
Đi học để chuyển nghề |
|
|
|
|
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
I |
Cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Doanh nghiệp nhà
nước |
Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng công ty a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Số ghi ở cột 1 lấy theo số giao tại Quyết định số 57/1999/QĐ-BTCCBCP ngày 30/12/1999 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ
- Khối doanh nghiệp nhà nước, số liệu (nếu có) ghi từ cột số 2 đến cột số 18
- Cột 2 = Cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8; Cột 9 = Cột 11 + cột 12 + cột 13 + cột 14 + cột 15 + cột 16.
- Báo cáo theo định kỳ 30/6 và 31/12 các năm 2001 và 2002
Vụ hoặc Ban Tổ chức cán bộ (Ban Tổ chức chính quyền) (Ký tên) |
Ngày.... tháng.... năm Thủ trưởng bộ, ngành, địa phương (Ký tên đóng dấu) |
Biểu số 5
Bộ, ngành, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
ĐẾN HẾT NGÀY.... THÁNG... NĂM
TT |
Tên lĩnh vực tinh giản biên chế |
Biên chế được giao năm 1999 |
Đối tượng giảm biên chế |
Số người được hưởng chính sách tinh giản biên chế |
Tổng số biên chế còn lại |
Ghi chú |
||||||||||||||
|
|
|
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|
|
||||||||||||
|
|
|
Trong kỳ |
Luỹ kế |
Do sắp xếp lại chức năng, nhiệm vụ, giảm tổ chức |
Yếu năng lực quản lý, chuyên môn |
Yếu sức khoẻ |
Chuyển sang hợp đồng |
Chuyển sang các tổ chức không sử dụng biên chế, kinh phí từ NSNN |
Trong kỳ |
Luỹ kế |
Chuyển sang bán công |
Nghỉ hưu theo NQ16/2000/NQ-CP |
Thôi việc |
Số người thôi giữ chức vụ lãnh đạo |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghỉ trước tuổi |
Đóng BHXH còn thiếu từ 1 năm trở xuống |
Thôi việc ngay |
Đi học để chuyển nghề |
|
|
|
|
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17=1-3 |
18 |
|
I |
Khối hành chính,
sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà
nước - Sự nghiệp giáo
dục - đào tạo - Sự nghiệp y tế - Sự nghiệp khoa
học - Sự nghiệp văn
hoá - Sự nghiệp văn
hoá, thông tin, thể thao - Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Khối DNNN |
Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Số ghi ở cột 1 lấy theo số giao tại Quyết định số 57/1999/QĐ-BTCCBCP ngày 30/12/1999 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ
- Khối doanh nghiệp nhà nước, số liệu (nếu có) ghi từ cột số 2 đến cột số 18
- Cột 2 = Cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8; Cột 9 = Cột 11 + cột 12 + cột 13 + cột 14 + cột 15 + cột 16.
- Báo cáo theo định kỳ 30/6 và 31/12 các năm 2001 và 2002
Vụ hoặc Ban Tổ chức cán bộ (Ban Tổ chức chính quyền) (Ký tên) |
Ngày.... tháng.... năm Thủ trưởng bộ, ngành, địa phương (Ký tên đóng dấu) |
Noi nhận:
- Bộ Nội vụ
- Bộ Tài chính