Thông tư 7/2020/TT-BNV chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 7/2020/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 7/2020/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Nội vụ ban hành 60 biểu mẫu báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam
Ngày 15/12/2020, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 7/2020/TT-BNV về việc quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam.
Theo đó, Bộ Nội ban hành 60 biểu mẫu báo cáo sử dụng trong công tác thống kê về thanh niên Việt Nam bao gồm: 001tn.N/BCB-TCTK Chỉ số phát triển thanh niên (YDI); 002tn.N/BCB-TCTK Dân số thanh niên, tỷ số giới tính của thanh niên; 003tn.N/BCB-TCTK Tỷ suất sinh con của vị thành niên; 004tn.N/BCB-TCTK Tỷ suất thanh niên nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần;…
Bên cạnh đó, đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu, đơn vị nhận báo cáo là Bộ Nội vụ được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng đơn vị báo cáo. Các báo cáo thống kê được thực hiện bằng văn bản giấy và qua hệ thống báo cáo điện tử, báo cáo bằng giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, báo báo bằng văn bản điện tử thể hiện dưới hai hình thức là định dạng PDF hoặc dưới dạng tệp tin điện tử.
Ngoài ra, báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó. Riêng báo cáo thống kê áp dụng đối với ngày giáo dục, kỳ báo cáo năm được tính theo năm học.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
Xem chi tiết Thông tư 7/2020/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 7/2020/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ ______ Số: 7/2020/TT-BNV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam
_____________
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống thống kê tập trung và thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam.
Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam để thu thập các chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do các bộ, ngành thực hiện, gồm: Việc lập và gửi báo cáo thống kê; hướng dẫn lập báo cáo; tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê.
Thông tư này áp dụng đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện biểu mẫu báo cáo để thu thập các chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam.
Chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam gồm danh mục biểu mẫu báo cáo (Phụ lục 1 đính kèm), biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với từng Bộ, ngành (Phụ lục 2 đính kèm).
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
Đơn vị nhận báo cáo là Bộ Nội vụ được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng đơn vị báo cáo.
Ký hiệu biểu gồm hai phần: Phần số và phần chữ; phần số phản ánh thứ tự báo cáo (được đánh số liên tục từ 001, 002, 003...); phần chữ được ghi chữ in viết tắt phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Kỳ - K); lấy chữ BCB (Báo cáo Bộ) thể hiện cho hệ biểu báo cáo áp dụng đối với Bộ, ngành.
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu báo cáo thống kê.
Các báo cáo thống kê được thực hiện bằng 2 hình thức: Bằng văn bản giấy và qua hệ thống báo cáo điện tử. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng văn bản điện tử thể hiện dưới hai hình thức là định dạng PDF của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo.
Bổ sung chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam vào phần mềm báo cáo thống kê ngành Nội vụ;
Tích hợp, khai thác số liệu thống kê về thanh niên Việt Nam từ các phần mềm ứng dụng chuyên ngành, từ các cơ sở dữ liệu hành chính khác thuộc trách nhiệm được giao để phục vụ cho hoạt động thống kê về thanh niên Việt Nam theo quy định;
Các nhiệm vụ khác về công nghệ thông tin có liên quan đến hoạt động thống kê về thanh niên Việt Nam.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ban Tổ chức Trung ương; - Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; - Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ: Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Công chức - Viên chức, Vụ Chính quyền địa phương, cổng Thông tin điện tử Bộ Nội vụ; - Lưu: VT, CTTN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn |
BỘ NỘI VỤ ______
|
|
Phụ lục 1
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Ban hanh kèm theo Thông tư số 7/2020/TT-BNV ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT chung |
STT từng bộ, ngành |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
I. TỔNG CỤC THỐNG KÊ |
|||
1 |
1 |
001tn.N/BCB-TCTK |
Chỉ số phát triển thanh niên (YDI) |
5 năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
2 |
2 |
002tn.N/BCB-TCTK |
Dân số thanh niên, tỷ số giới tính của thanh niên |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
3 |
003tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ suất sinh con của vị thành niên |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
4 |
004tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ suất thanh niên nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 |
5 |
005tn.N/BCB-TCTK |
Thanh niên và tình hình về lao động thanh niên |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 |
6 |
006tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ lệ thanh niên không biết chữ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 |
7 |
007tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ lệ thanh niên được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 |
8 |
008tn.N/BCB-TCTK |
Số giờ dành cho vui chơi, giải trí mỗi tuần của thanh niên |
Năm có điều tra |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm có điều tra |
9 |
9 |
009tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ lệ thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật; thể dục, thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 |
10 |
010tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ lệ thanh niên là thành viên trong hộ nghèo; tỷ lệ thanh niên ở trong hộ được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh; hố xí hợp vệ sinh |
2 năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
11 |
11 |
011tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ suất tự tử của thanh niên |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
12 |
12 |
012tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ lệ nữ thanh niên đã từng bị bạo lực tình dục trước 18 tuổi |
10 năm |
Ngày 31 tháng 12 năm sau năm có điều tra |
13 |
13 |
013tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ lệ thanh niên bị bạo lực |
10 năm |
Ngày 31 tháng 12 năm sau năm có điều tra |
14 |
14 |
014tn.N/BCB-TCTK |
Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã/chủ trang trại |
5 năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
2. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|||
15 |
1 |
001tn.N/BCB-LĐTBXH |
Số thanh niên là người khuyết tật; tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
16 |
2 |
002tn.N/BCB-LĐTBXH |
Số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
17 |
3 |
003tn.N/BCB-LĐTBXH |
Số thanh niên được tạo việc làm hàng năm |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
18 |
4 |
004tn.N/BCB-LĐTBXH |
Số thanh niên đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
19 |
5 |
005tn.N/BCB-LĐTBXH |
Số thanh niên học nghề |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
20 |
6 |
006tn.N/BCB-LĐTBXH |
Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn lao động |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
21 |
7 |
007tn.N/BCB-LĐTBXH |
Tỷ lệ thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
22 |
8 |
008tn.N/BCB-LĐTBXH |
Số thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
23 |
9 |
009tn.N/BCB-LĐTBXH |
Tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
24 |
10 |
010tn.N/BCB-LĐTBXH |
Tỷ lệ thanh niên dễ bị tổn thương được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
3. BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|||
25 |
1 |
001tn.N/BCB-BHXH |
Số thanh niên đóng bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
26 |
2 |
002tn.N/BCB-BHXH |
Số thanh niên hưởng bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
|
|
4. BAN TỔ CHỨC TRUNG ƯƠNG |
|||
27 |
1 |
001tn.N/BCB-TWĐ |
Số thanh niên là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
28 |
2 |
002tn.K/BCB-TWĐ |
Tỷ lệ thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng |
Đầu nhiệm kỳ |
Đầu nhiệm kỳ |
29 |
3 |
003tn.N/BCB-TWĐ |
Số thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
5. VĂN PHÒNG QUỐC HỘI |
|||
30 |
1 |
001tn.K/BCB-VPQH |
Tỷ lệ đại biểu Quốc hội là thanh niên |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
|
|
6. TRUNG ƯƠNG ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH |
|||
31 |
1 |
001tn.N/BCB-ĐTNCSHCM |
Số thanh niên là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
32 |
2 |
002tn.N/BCB-ĐTNCSHCM |
Số thanh niên tham gia hoạt động tình nguyện |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
7. HỘI LIÊN HIỆP THANH NIÊN VIỆT NAM |
|||
33 |
1 |
001tn.N/BCB-HLHTN |
Số thanh niên là Hội viên Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
8. BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHIỆ |
|||
34 |
1 |
001tn.N/BCB-KHCN |
Số thanh niên trong các tổ chức khoa học và công nghệ |
2 năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
35 |
2 |
002tn.N/BCB-KHCN |
Số thanh niên hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
2 năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
36 |
3 |
003tn.N/BCB-KHCN |
Số giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng cho thanh niên, tổ chức thanh niên |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
37 |
4 |
004tn.N/BCB-KHCN |
Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài do thanh niên được giao chủ trì |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
38 |
5 |
005tn.N/BCB-KHCN |
Số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
9. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|||
39 |
1 |
001tn.N/BCB-GDĐT |
Số thanh niên học trung học phổ thông kỳ đầu năm học |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
40 |
2 |
002tn.N/BCB-GDĐT |
Số thanh niên tốt nghiệp trung học phổ thông; lưu ban; bỏ học cấp trung học phổ thông |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
41 |
3 |
003tn.N/BCB-GDĐT |
Báo cáo thống kê giáo dục đại học của thanh niên |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
42 |
4 |
004tn.N/BCB-GDĐT |
Số thanh niên là học sinh, sinh viên được tư vấn giáo dục hướng nghiệp và số thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
10. BỘ Y TẾ |
|||
43 |
1 |
001tn.N/BCB-YT |
Chiều cao và cân nặng trung bình của thanh niên |
5 năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
44 |
2 |
002tn.N/BCB-YT |
Tỷ lệ thanh niên hút thuốc lá và uống rượu bia |
5 năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
45 |
3 |
003tn.N/BCB-YT |
Tình hình nhiễm HIV và tử vong do HIV/AIDS của thanh niên |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
46 |
4 |
004tn.N/BCB-YT |
Tình hình kế hoạch hóa gia đình và phá thai của thanh niên/vị thành niên |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
47 |
5 |
005tn.N/BCB-YT |
Tỷ lệ thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
|
|
11. BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|||
48 |
1 |
001tn.N/BCB-TTTT |
Tỷ lệ thanh niên sử dụng điện thoại di động, máy tính, Internet |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
12. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
|||
49 |
1 |
001tn.N/BCB-NHNN |
Số thanh niên có tài khoản thanh toán tại ngân hàng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
13. BỘ TƯ PHÁP |
|||
50 |
1 |
001tn.N/BCB-TP |
Số cuộc kết hôn của thanh niên |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
51 |
2 |
002tn.N/BCB-TP |
Số lượt thanh niên được tuyên truyền phổ biến giáo dục, pháp luật |
2 năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
14. BỘ CÔNG AN |
|||
52 |
1 |
001tn.N/BCB-CA |
Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn giao thông |
Năm |
Ngày 25 tháng 3 năm sau |
53 |
2 |
002tn.N/BCB-CA |
Số thanh niên nghiện ma túy có hồ sơ quản lý |
Năm |
Ngày 25 tháng 3 năm sau |
54 |
3 |
003tn.N/BCB-CA |
Số thanh niên vi phạm pháp luật về an ninh trật tự |
Năm |
Ngày 25 tháng 3 năm sau |
|
|
15. TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
|||
55 |
1 |
001tn.N/BCB-TANDTC |
Số vụ ly hôn của thanh niên |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
56 |
2 |
002tn.N/BCB-TANDTC |
Số thanh niên là người bị hại trong các vụ án đã được xét xử |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
57 |
3 |
003tn.N/BCB-TANDTC |
Số thanh niên là lãnh đạo ngành Tòa án |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
16. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO |
|||
58 |
1 |
001tn.H/BCB-VKSNDTC |
Số thanh niên là bị can đã khởi tố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
59 |
2 |
002tn.H/BCB-VKSNDTC |
Số bị can là thanh niên đã bị truy tố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
60 |
3 |
003tn.N/BCB-VKSNDTC |
Số thanh niên là lãnh đạo trong ngành Kiểm sát |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
BỘ NỘI VỤ ______ |
|
Phụ lục 2
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 7/2020/TT-BNV ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
____________________
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TỔNG CỤC THỐNG KÊ
STT |
Kí hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001tn.N/BCB-TCTK |
Chỉ số phát triển thanh niên (YDI) |
5 năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
2 |
002tn.N/BCB-TCTK |
Dân số thanh niên, tỷ số giới tính của thanh niên |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
003tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ suất sinh con của vị thành niên |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
004tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ suất thanh niên nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 |
005tn.N/BCB-TCTK |
Thanh niên và tình hình về lao động thanh niên |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 |
006tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ lệ thanh niên không biết chữ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 |
007tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ lệ thanh niên được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 |
008tn.N/BCB-TCTK |
Số giờ dành cho vui chơi, giải trí mỗi tuần của thanh niên |
Năm có điều tra |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm có điều tra |
9 |
009tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ lệ thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật; thể dục, thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 |
010tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ lệ thanh niên là thành viên trong hộ nghèo; tỷ lệ thanh niên ở trong hộ được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh; hố xí hợp vệ sinh |
2 năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
11 |
011tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ suất tự tử của thanh niên |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
12 |
012tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ lệ nữ thanh niên đã từng bị bạo lực tình dục trước 18 tuổi |
10 năm |
Ngày 31 tháng 12 năm sau năm có điều tra |
13 |
013tn.N/BCB-TCTK |
Tỷ lệ thanh niên bị bạo lực |
10 năm |
Ngày 31 tháng 12 năm sau năm có điều tra |
14 |
014tn.N/BCB-TCTK |
Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã/chủ trang trại |
5 năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
Biểu số: 001tn.N/BCB-TCTK Ban hành kèm theo Thông tư số …/2020/TT-BNV ngày …/…/2020 Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN THANH NIÊN Năm … |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục thống kê Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ |
|
Mã số |
Chỉ số phát triển thanh niên |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
1. Chia theo vùng |
|
|
- Đồng bằng sông Hồng |
02 |
|
- Trung du và miền núi phía Bắc |
03 |
|
- Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
04 |
|
- Tây Nguyên |
05 |
|
- Đông Nam Bộ |
06 |
|
- Đồng bằng sông Cửu Long |
07 |
|
Người lập biểu (Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên)
|
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 001tn.N/BCB-TCTK: Chỉ số phát triển thanh niên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chỉ số phát triển thanh niên (YDI) là chỉ số tổng hợp từ bốn lĩnh vực chính: (1) giáo dục, (2) sức khỏe và phúc lợi, (3) việc làm và cơ hội, (4) sự tham gia của thanh niên vào xã hội. Bốn lĩnh vực chính này gồm các chỉ tiêu thành phần. Các chỉ tiêu thành phần của từng lĩnh vực được lựa chọn như sau:
(1) Lĩnh vực giáo dục: Tỷ lệ thanh niên đi học các cấp từ Trung học phổ thông trở lên; Tỷ lệ thanh niên tốt nghiệp đại học trở lên; Tỷ lệ thanh niên sử dụng Internet.
(2) Lĩnh vực sức khỏe: Tỷ lệ thanh niên nhiễm HIV; Tỷ lệ thanh niên sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh; Tỷ lệ thanh niên sử dụng hố xí hợp vệ sinh,...
(3) Lĩnh vực việc làm và cơ hội: Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp; Tỷ lệ sinh con vị thành niên; Tỷ lệ thanh niên có tài khoản tại tổ chức tài chính.
(4) Lĩnh vực sự tham gia của thanh niên vào xã hội: Tồn tại chương trình, chính sách dành cho thanh niên; Tỷ lệ thanh niên có tham gia hoạt động tình nguyện,...
Công thức tính của YDI với j lĩnh vực và mỗi lĩnh vực có k chỉ số thành phần:
- Điểm của chỉ số thành phần
Bij = |
Iij – Iij min |
(1) |
|
Bij = 1 - |
Iij – Iij min |
(2) |
Iij max - Iij min |
|
Iij max - Iij min |
Trong đó:
Bij: Điểm của chỉ số thành phần thứ i trong lĩnh vực thứ j;
Iij: Giá trị của chỉ số thành phần thứ i trong lĩnh vực thứ j;
Iijmax: Giá trị lớn nhất của chỉ số Iij;
Iij min: Giá trị nhỏ nhất của chỉ số Iij.
Nếu chỉ số thành phần Iij phản ánh tính tích cực, chẳng hạn tỷ lệ nhập học hay số năm đi học thì điểm của chỉ số đó được tính theo công thức (1). Ngược lại, nếu chỉ số thành phần Iij phản ánh tính tiêu cực, chẳng hạn tỷ lệ nghiện hút ma túy hay tỷ lệ thất nghiệp thì điểm của chỉ số đó được tính theo công thức (2).
- Điểm của từng lĩnh vực
Trong đó:
Dj: Điểm của lĩnh vực j;
Bij: Điểm của chỉ số thành phần thứ i trong lĩnh vực thứ j;
Wij: Quyền số của chỉ số thành phần thứ i trong lĩnh vực thứ j;
k: Số chỉ số thành phần trong mỗi lĩnh vực.
- Giá trị của chỉ số tổng hợp
Trong đó:
YDI: Chỉ số phát triển thanh niên;
Dj: Điểm của lĩnh vực thứ j;
Wj: Quyền số của lĩnh vực thứ j.
YDI có giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 1. YDI đạt tối đa bằng 1 thể hiện sự phát triển cao nhất của thanh niên; YDI tối thiểu bằng 0 thể hiện không có sự phát triển của thanh niên.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi chỉ số phát triển thanh niên tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Các cuộc điều tra, báo cáo thống kê có thể tổng hợp được các chỉ số thành phần của YDI đại diện được ở cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Trong đó đặc biệt là:
- Tổng điều tra dân số và nhà ở;
- Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ;
- Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình;
- Khảo sát mức sống dân cư Việt Nam;
- Các cuộc điều tra hoặc các báo cáo định kỳ về giáo dục, sức khỏe, chính trị và tham gia các hoạt động cộng đồng của thanh niên.
Biểu số: 002tn.N/BCB-TCTK Ban hành kèm theo Thông tư số_/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
DÂN SỐ THANH NIÊN, TỶ SỐ GIỚI TÍNH CỦA THANH NIÊN Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Tổng cục thống kê Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
|
Mã số |
Tổng số (nghìn người) |
Trong đó |
Tỷ số giới tính của thanh niên (số nam/100 nữ) |
|
Nam (nghìn người) |
Nữ (nghìn người) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
1. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
01 |
|
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
02 |
|
|
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
03 |
|
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
04 |
|
|
|
|
2. Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
|
|
|
Thành thị |
05 |
|
|
|
|
Nông thôn |
06 |
|
|
|
|
3. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên)
|
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 002tn.N/BCB-TCTK: Dân số thanh niên, tỷ số giới tính của thanh niên
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Dân số thanh niên
Dân số thanh niên là tất cả những người trong độ tuổi thanh niên, sống trong phạm vi một địa giới nhất định (một nước, một vùng kinh tế, một đơn vị hành chính, v.v...) có đến một thời điểm hay trong một khoảng thời gian nhất định.
Theo Luật Thanh niên hiện hành của Việt Nam, độ tuổi thanh niên được quy định là từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi.
Trong thống kê, dân số thanh niên được thu thập theo khái niệm nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ, là những thanh niên thực tế thường xuyên ăn ở tại hộ tính đến thời điểm thống kê đã được 6 tháng trở lên và những thanh niên mới chuyển đến sẽ ở ổn định tại hộ, không phân biệt có hay không có hộ khẩu thường trú tại xã/phường/thị trấn đang ở và những người tạm vắng. Cụ thể, nhân khẩu thanh niên thực tế thường trú tại hộ gồm:
- Những thanh niên thực tế thường xuyên ăn ở tại hộ tính đến thời điểm thống kê đã được 6 tháng trở lên.
- Những thanh niên mới chuyển đến chưa được 6 tháng nhưng xác định sẽ ăn ở ổn định tại hộ, không phân biệt họ đã có hay không có giấy tờ pháp lý chứng nhận sự di chuyển đó.
- Những thanh niên tạm vắng gồm:
+ Những thanh niên rời hộ đi làm ăn ở nơi khác chưa được 6 tháng tính đến thời điểm thống kê;
+ Những thanh niên đang làm việc hoặc học tập trong nước trong thời hạn 6 tháng;
+ Những thanh niên đang đi thăm, đi chơi nhà người thân, đi nghỉ hè, nghỉ lễ, đi chữa bệnh, đi du lịch, đi vì mục đích công tác, đào tạo ngắn hạn dưới 01 năm sẽ quay trở lại hộ;
+ Những thanh niên đi công tác, đi đánh bắt hải sản, đi tàu viễn dương, đi buôn chuyến;
+ Những thanh niên được cơ quan có thẩm quyền cho phép đi làm việc, công tác, học tập, chữa bệnh, du lịch ở nước ngoài, tính đến thời điểm thống kê họ vẫn còn ở nước ngoài trong thời hạn được cấp phép;
+ Những thanh niên đang chữa bệnh nội trú tại các cơ sở y tế;
+ Những thanh niên đang bị ngành quân đội, công an tạm giữ.
Dân số thanh niên được chi tiết hóa theo một số chỉ tiêu cơ bản sau đây:
Dân số thanh niên trung bình là số lượng dân số thanh niên tính bình quân cho cả một thời kỳ, được tính theo một số phương pháp thông dụng như sau:
- Nếu chỉ có số liệu tại hai thời điểm (đầu và cuối của thời kỳ ngắn, thường là một năm) thì sử dụng công thức sau:
Ptntb = |
Ptn0 + Ptn1 |
2 |
Trong đó:
Ptntb: Dân số thanh niên trung bình;
Ptn0: Dân số thanh niên đầu kỳ;
Ptn1: Dân số thanh niên cuối kỳ.
- Nếu có số liệu tại nhiều thời điểm cách đều nhau thì sử dụng công thức:
Trong đó:
Ptntb: Dân số thanh niên trung bình;
Ptn0,1,…n: Dân số thanh niên ở các thời điểm 0, 1,..., n;
n : Số thời điểm cách đều nhau.
- Nếu có số liệu tại nhiều thời điểm không cách đều nhau, sử dụng công thức:
Trong đó:
Ptntb1: Dân số thanh niên trung bình của khoảng thời gian thứ nhất;
Ptntb2: Dân số thanh niên trung bình của khoảng thời gian thứ 2;
Ptntbn: Dân số thanh niên trung bình của khoảng thời gian thứ n;
ti : Độ dài của khoảng thời gian thứ i.
b) Tỷ số giới tính của thanh niên
Tỷ số giới tính của thanh niên cho biết có bao nhiêu nam thanh niên tính trên 100 nữ thanh niên trong kỳ báo cáo của tập hợp dân số thanh niên của một khu vực.
Công thức tính:
Tỷ số giới tính của thanh niên = |
Tổng số nam thanh niên của khu vực trong kỳ báo cáo |
X 100 |
Tổng số nữ thanh niên của |
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số thanh niên tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số nam thanh niên tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số nam thanh niên tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi tỷ số giới tính của thanh niên tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra dân số và nhà ở;
- Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ;
- Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình;
- Số lượng dân số thanh niên hàng năm được tính dựa trên cơ sở số liệu dân số gốc thu thập qua tổng điều tra dân số gần nhất và các biến động dân số (sinh, chết, xuất cư và nhập cư) theo phương trình cân bằng dân số. Các biến động dân số thanh niên được tính từ các tỷ suất nhân khẩu học (các tỷ suất chết, xuất cư và nhập cư) thu được qua các cuộc điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình hoặc tổng điều tra dân số và nhà ở; kết hợp với các tính toán về số người vào và ra khỏi độ tuổi thanh niên theo quy định.
- Số lượng dân số thanh niên còn được tính thông qua ước lượng (hoặc suy rộng) từ kết quả điều tra mẫu biến động dân số kế hoạch hóa gia đình hàng năm; điều tra lao động và việc làm hoặc các cuộc điều tra chuyên đề khác.
Biểu số: 003tn.N/BCB-TCTK Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
TỶ SUẤT SINH CON CỦA VỊ THÀNH NIÊN
|
Đơn vị báo cáo: Tổng cục thống kê Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
|
Mã số |
Số trẻ do phụ nữ tuổi từ 15 tuổi đến 19 sinh ra (Số trẻ em) |
Số phụ nữ từ 15 tuổi đến 19 tuổi (nghìn người) |
Tỷ suất sinh con của vị thành niên (Số con/1.000 nữ vị thành niên) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
|
|
Thành thị |
02 |
|
|
|
Nông thôn |
03 |
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên)
|
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 003tn.N/BCB-TCTK: Tỷ suất sinh con của vị thành niên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ suất sinh con của vị thành niên đo lường số trẻ do phụ nữ độ tuổi từ 15 tuổi đến 19 tuổi sinh ra tính trong 1000 phụ nữ lứa tuổi đó. Đó cũng chính là tỷ lệ sinh đặc trưng theo tuổi đối với phụ nữ trong độ tuổi từ 15 tuổi đến 19 tuổi (theo WHO).
Công thức tính:
Tỷ suất sinh con của vị thanh niên = |
Số trẻ do phụ nữ tuổi từ 15 tuổi đến 19 sinh ra |
X 1000 |
Số phụ nữ từ 15 tuổi đến 19 tuổi |
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số trẻ do phụ nữ tuổi từ 15 tuổi đến 19 tuổi sinh ra trong năm tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số phụ nữ tuổi từ 15 tuổi đến 19 tuổi trong năm tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tỷ suất sinh con của vị thành niên tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Điều tra thống kê;
- Dữ liệu hành chính.
Biểu số: 004tn.N/BCB-TCTK Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
TỶ SUẤT THANH NIÊN NHẬP CƯ, XUẤT CƯ, TỶ SUẤT DI CƯ THUẦN Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Tổng cục thống kê Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: ‰
|
|
Tỷ suất thanh niên nhập cư |
Tỷ suất thanh niên xuất cư |
Tỷ suất thanh niên di cư thuần |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
|
Nữ |
03 |
|
|
|
2. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên)
|
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 004tn.N/BCB-TCTK: Tỷ suất thanh niên nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Tỷ suất thanh niên nhập cư
Tỷ suất thanh niên nhập cư là số thanh niên từ đơn vị lãnh thổ khác (nơi xuất cư) nhập cư đến một đơn vị lãnh thổ trong thời kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch) tính bình quân trên 1000 dân của đơn vị lãnh thổ đó (nơi nhập cư).
Công thức tính:
IRtn (‰) = |
Itn |
X 1000 |
P |
Trong đó:
IRtn: Tỷ suất thanh niên nhập cư;
Itn : Số thanh niên nhập cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P: Dân số có đến thời điểm nghiên cứu của đơn vị lãnh thổ đó (nơi nhập cư).
Để phân tích sâu thêm về vị trí và ảnh hưởng của thanh niên nhập cư trong tổng lực lượng thanh niên trên địa bàn, tỷ suất thanh niên nhập cư còn có thể tính bình quân trên 1000 dân số thanh niên của đơn vị lãnh thổ đó (nơi nhập cư).
Công thức tính:
IRtnr (‰) = |
Itn |
X 1000 |
Ptn |
Trong đó:
Irtnr: Tỷ suất thanh niên nhập cư trong tập hợp dân số thanh niên của đơn vị lãnh thổ đó (nơi nhập cư);
Itn : Số thanh niên nhập cư trong thời kỳ nghiên cứu;
Ptntb: Dân số thanh niên có đến thời điểm nghiên cứu của đơn vị lãnh thổ đó (nơi nhập cư).
b) Tỷ suất thanh niên xuất cư
Tỷ suất thanh niên xuất cư là số thanh niên xuất cư của một đơn vị lãnh thổ trong thời kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch) tính bình quân trên 1000 dân của đơn vị lãnh thổ đó (nơi xuất cư).
Công thức tính:
ORtn (‰) = |
Otn |
X 1000 |
P |
Trong đó:
ORtn: Tỷ suất thanh niên xuất cư;
Otn : Số thanh niên xuất cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P : Dân số có đến thời điểm nghiên cứu của đơn vị lãnh thổ đó (nơi xuất cư).
Tương tự tỷ suất thanh niên nhập cư, tỷ suất thanh niên xuất cư cũng có thể tính bình quân trên 1000 dân số thanh niên của đơn vị lãnh thổ đó (nơi xuất cư).
Công thức tính:
ORtnr (‰) = |
Otnr |
X 1000 |
Ptn |
Trong đó:
ORtnr: Tỷ suất thanh niên xuất cư trong tập hợp dân số thanh niên của đơn vị lãnh thổ đó (nơi xuất cư);
Otnr : Số thanh niên xuất cư trong thời kỳ nghiên cứu;
Ptn : Dân số thanh niên có đến thời điểm nghiên cứu của đơn vị lãnh thổ đó (nơi xuất cư).
c) Tỷ suất di cư thuần của thanh niên
Tỷ suất di cư thuần của thanh niên là hiệu số giữa số thanh niên nhập cư và số thanh niên xuất cư của một đơn vị lãnh thổ trong thời kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch) tính bình quân trên 1000 dân của đơn vị lãnh thổ đó.
Công thức tính:
NRtn (‰) = |
Itn - Otn |
X 1000 |
P |
Trong đó:
NRtn: Tỷ suất di cư thuần của thanh niên;
Itn : Số thanh niên nhập cư trong thời kỳ nghiên cứu;
Otn : Số thanh niên xuất cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P : Dân số có đến thời điểm nghiên cứu của đơn vị lãnh thổ đó.
Hoặc: NRtn = IRtn - ORtn
Trong đó:
NRtn : Tỷ suất di cư thuần của thanh niên;
Irtn: Tỷ suất thanh niên nhập cư;
ORtn : Tỷ suất thanh niên xuất cư.
Tương tự tỷ suất thanh niên nhập cư và tỷ suất thanh niên xuất cư, tỷ suất di cư thuần của thanh niên cũng có thể tính bình quân trên 1000 dân số thanh niên của đơn vị lãnh thổ đó.
Công thức tính:
NRtnr (‰) = |
Itn - Otn |
X 1000 |
Ptn |
Trong đó:
NRtnr: Tỷ suất di cư thuần của thanh niên trong tập hợp dân số thanh niên;
Itn: Số thanh niên nhập cư trong thời kỳ nghiên cứu;
Otn: Số thanh niên xuất cư trong thời kỳ nghiên cứu;
Ptn : Dân số thanh niên có đến thời điểm nghiên cứu của đơn vị lãnh thổ đó.
Hoặc: NRtnr = IRtnr - ORtnr
Trong đó:
NRtnr : Tỷ suất di cư thuần của thanh niên trong tập hợp dân số thanh niên;
IRtnr : Tỷ suất thanh niên nhập cư trong tập hợp dân số thanh niên;
ORtnr : Tỷ suất thanh niên xuất cư trong tập hợp dân số thanh niên.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tỷ suất thanh niên nhập cư tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tỷ suất thanh niên xuất cư tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tỷ suất thanh niên di cư thuần tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra dân số và nhà ở;
- Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ;
- Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Biểu số: 005tn.N/BCB-TCTK Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
THANH NIÊN VÀ TÌNH HÌNH VỀ LAO ĐỘNG THANH NIÊN |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục thống kê Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ |
|
Mã số |
Lực lượng lao động thanh niên (nghìn người) |
Số thanh niên có việc làm trong nền kinh tế (nghìn người) |
Tỷ lệ thanh niên có việc làm so với tổng số thanh niên (%) |
Tỷ lệ lao động thanh niên qua đào tạo (%) |
Số thanh niên thất nghiệp (người) |
Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (%) |
Số thanh niên thiếu việc làm (người) |
Tỷ lệ thiếu việc làm của thanh niên (%) |
Tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo (%) |
Thu nhập bình quân của thanh niên đang làm việc (triệu đồng/người) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
x |
x |
Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
04 |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
x |
x |
Sơ cấp |
05 |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
x |
x |
Trung cấp |
06 |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
x |
x |
Cao đẳng |
07 |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
x |
x |
Đại học |
08 |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
x |
x |
Trên đại học |
09 |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
x |
x |
3. Chia theo khu vực kinh tế |
|
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
10 |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Công nghiệp và xây dựng |
11 |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Dịch vụ |
12 |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
4. Chia theo thành thị /nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành thị |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên)
|
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 005tn.N/BCB-TCTK: Thanh niên và tình hình về lao động thanh niên
1. Khái niệm, phương pháp tính
1.1. Lực lượng lao động thanh niên là những người trong độ tuổi thanh niên có việc làm (đang làm việc) hoặc thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu (7 ngày trước thời điểm quan sát).
1.2. Số thanh niên có việc làm (đang làm việc) trong nền kinh tế là những người trong độ tuổi thanh niên mà trong thời kỳ tham chiếu có làm bất cứ việc gì (không bị pháp luật cấm) từ 01 giờ trở lên để tạo ra các sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho bản thân và gia đình.
Thanh niên có việc làm gồm cả những người không làm việc trong tuần nghiên cứu nhưng đang có một công việc và vẫn gắn bó chặt chẽ với công việc đó (vẫn được trả lương/công trong thời gian không làm việc hoặc chắc chắn sẽ quay trở lại làm sau thời gian không quá 01 tháng).
Ngoài ra, những thanh niên thuộc các trường hợp cụ thể sau đây đều được coi là người có việc làm:
- Thanh niên đang tham gia các hoạt động tập huấn, đào tạo hoặc các hoạt động nâng cao kỹ năng do yêu cầu của công việc trong đơn vị;
- Thanh niên là người học việc, tập sự (kể cả bác sĩ thực tập) làm việc và có nhận được tiền lương, tiền công;
- Thanh niên làm việc trong các hộ/cơ sở kinh tế của chính họ để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ;
- Thanh niên làm việc vì mục đích tiền công, tiền lương hoặc lợi nhuận nhưng các khoản tiền lương, tiền công và lợi nhuận đó có thể không trả trực tiếp cho họ mà được tích lũy vào thu nhập chung của gia đình họ, gồm:
+ Thanh niên làm việc trong các đơn vị kinh doanh được tổ chức bởi một thành viên gia đình đang sống cùng hộ hoặc khác hộ;
+ Thanh niên thực hiện các phần việc, nhiệm vụ của 1 công việc làm công ăn lương được tổ chức bởi một thành viên gia đình đang sống cùng hộ hoặc khác hộ.
1.3. Tỷ lệ thanh niên có việc làm (đang làm việc) so với tổng số thanh niên là chỉ tiêu tương đối, biểu hiện bằng phần trăm số thanh niên có việc làm (đang làm việc) so với dân số thanh niên.
1.4. Tỷ lệ lao động thanh niên đã qua đào tạo
Công thức tính:
Tỷ lệ lao động thanh niên đã qua đào tạo = |
Số lao động thanh niên qua đào tạo |
X 100 |
Lực lượng lao động thanh niên |
Lao động thanh niên đã qua đào tạo là những thanh niên trong thời kỳ tham chiếu đã hội đủ các yếu tố sau đây:
+ Có việc làm hoặc thất nghiệp;
+Đã được đào tạo ở một trường hay một cơ sở đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ 03 tháng trở lên và đã tốt nghiệp, đã được cấp bằng/chứng chỉ chứng nhận đạt một trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ nhất định, gồm sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và trên đại học (thạc sỹ, tiến sỹ).
1.5. Số thanh niên thất nghiệp là những thanh niên mà trong thời kỳ tham chiếu đã hội đủ các yếu tố sau: hiện không làm việc; đang tìm kiếm việc làm; và sẵn sàng làm việc.
Số thanh niên thất nghiệp còn bao gồm những thanh niên hiện không có việc làm và sẵn sàng làm việc nhưng trong thời kỳ tham chiếu không tìm được việc do:
- Đã chắc chắn có một công việc hoặc một hoạt động sản xuất kinh doanh để bắt đầu sau thời kỳ tham chiếu;
- Phải tạm nghỉ (không được nhận tiền lương, tiền công hoặc không chắc chắn quay trở lại làm công việc cũ) do cơ sở bị thu hẹp hoặc ngừng sản xuất;
- Đang trong thời gian nghỉ thời vụ;
- Bận việc đột xuất của gia đình hoặc ốm đau tạm thời.
1.6. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên là chỉ tiêu biểu hiện tỷ lệ so sánh số thanh niên thất nghiệp với lực lượng lao động là thanh niên trong kỳ.
Công thức tính:
Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (%) = |
Số thanh niên thất nghiệp |
X 100 |
Lực lượng lao động thanh niên |
1.7. Số thanh niên thiếu việc làm gồm những thanh niên có việc làm mà trong thời gian tham chiếu (07 ngày trước thời điểm quan sát) thoả mãn cả 3 tiêu chuẩn sau đây:
- Mong muốn làm việc thêm giờ, nghĩa là muốn làm thêm một (số) công việc để tăng thêm giờ; muốn thay thế một trong số (các) công việc đang làm bằng một công việc khác để có thể làm việc thêm giờ; muốn tăng thêm giờ của một trong các công việc đang làm, hoặc kết hợp 3 loại mong muốn trên;
- Sẵn sàng làm việc thêm giờ, nghĩa là trong thời gian tới nếu có cơ hội việc làm thì họ sẵn sàng làm thêm giờ ngay;
- Thực tế họ đã làm việc dưới một ngưỡng thời gian cụ thể đối với tất cả các công việc đã làm trong tuần tham chiếu. Các nước đang thực hiện chế độ làm việc 40 giờ/tuần, ngưỡng thời gian để xác định tình trạng thiếu việc làm của nước ta là đã làm việc dưới 35 giờ trong tuần tham chiếu.
1.8. Tỷ lệ thiếu việc làm của thanh niên cho biết số thanh niên thiếu việc làm trong 100 thanh niên có việc làm.
Công thức tính:
Tỷ lệ thiếu việc làm của thanh niên (%) = |
Số thanh niên thiếu việc làm |
X 100 |
Tổng số thanh niên có việc làm |
1.9. Tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo cho biết phần trăm số thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo trong tổng số thanh niên.
Công thức tính:
Tỷ lệ NEET (%) = |
Số thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo |
X 100 |
Dân số thanh niên
|
Số thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo có thể được tính bằng:
- Tổng số thanh niên - Thanh niên có việc làm - Thanh niên không có việc làm nhưng được giáo dục hoặc đào tạo;
- Thanh niên trong lực lượng lao động không có việc làm - Thanh niên trong lực lượng lao động không có việc làm được giáo dục hoặc đào tạo + Thanh niên ngoài lực lượng lao động - Thanh niên ngoài lực lượng lao động được giáo dục hoặc đào tạo.
1.10. Thu nhập bình quân một thanh niên đang làm việc là tổng số tiền thu nhập thực tế tính bình quân một thanh niên làm công ăn lương, tự kinh doanh.
Thu nhập của thanh niên đang làm việc là thu nhập từ tiền công, tiền lương và các khoản thu nhập khác có tính chất như lương, gồm tiền làm thêm giờ, tiền thưởng, tiền phụ cấp, tự kinh doanh,... của những thanh niên có việc làm theo hình thức làm công ăn lương trong nền kinh tế. Các khoản thu nhập này có thể bằng tiền mặt hoặc hiện vật.
2. Cách ghi biểu
- Quy định cách ghi số liệu: Không phải thu thập số liệu và báo cáo đối với biểu thị bằng dấu gạch chéo “x”.
- Cột 1: Ghi lực lượng lao động thanh niên trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi số thanh niên có việc làm trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ thanh niên có việc làm so với tổng số thanh niên trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi tỷ lệ lao động là thanh niên đã qua đào tạo trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 5: Ghi số thanh niên thất nghiệp trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 6: Ghi tỷ lệ thanh niên thất nghiệp trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 7: Ghi số thanh niên thiếu việc làm trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 8: Ghi tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 9: Ghi tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 10: Ghi thu nhập bình quân của thanh niên đang làm việc trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Điều tra lao động và việc làm.
Biểu số: 006tn.N/BCB-TCTK Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
TỶ LỆ THANH NIÊN KHÔNG BIẾT CHỮ Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Tổng cục thống kê Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ thanh niên không biết chữ |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
Nam |
02 |
|
Nữ |
03 |
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
04 |
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
05 |
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
06 |
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
07 |
|
3. Chia theo nhóm dân tộc |
|
|
Kinh |
08 |
|
Khác |
09 |
|
4. Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
Thành thị |
10 |
|
Nông thôn |
11 |
|
5. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
12 |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên)
|
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 006tn.N/BCB-TCTK: Tỷ lệ thanh niên không biết chữ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ thanh niên không biết chữ là tỷ lệ giữa số thanh niên tại thời điểm t không biết chữ (không thể đọc, viết và hiểu được một câu đơn giản bằng chữ quốc ngữ, chữ dân tộc hoặc chữ nước ngoài) so với tổng số thanh niên tại thời điểm đó.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh niên không biết chữ (%) = |
Số thanh niên không biết chữ |
X 100 |
Dân số thanh niên |
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên không biết chữ tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra dân số và nhà ở;
- Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ;
- Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình hàng năm.
Biểu số: 007tn.N/BCB-TCTK Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau
|
TỶ LỆ THANH NIÊN ĐƯỢC CUNG Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Tổng cục thống kê Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ thanh niên được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
Nam |
02 |
|
Nữ |
03 |
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
04 |
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
05 |
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
06 |
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
07 |
|
3. Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
Thành thị |
08 |
|
Nông thôn |
09 |
|
4. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
10 |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên)
|
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 007tn.N/BCB-TCTK: Tỷ lệ thanh niên được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thanh niên được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản/ sức khỏe tình dục là những người trong độ tuổi thanh niên được tiếp cận các thông tin nói trên qua các chương trình học tập lồng ghép trong nhà trường, chương trình tuyên truyền về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và hoạt động của các trung tâm, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nói trên.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh niên được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản/ sức khỏe tình dục (%) |
= |
Số thanh niên được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục |
X 100 |
Dân số thanh niên |
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Điều tra thống kê.
Biểu số: 008tn.N/BCB-TCTK Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau có điều tra |
SỐ GIỜ DÀNH CHO VUI CHƠI, GIẢI TRÍ MỖI TUẦN CỦA THANH NIÊN Năm... |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục thống kê Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: Số giờ
|
Mã số |
Tổng số |
Số giờ dành cho vui chơi, giải trí mỗi tuần của thanh niên |
|||||
Xem truyền hình/nghe đài |
Đọc sách/báo/tạp chí |
Chơi thể thao |
Giao lưu với bạn bè |
Dành cho sự kiện văn hóa hoặc tôn giáo |
Khác |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
Nữ |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đi học |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa tốt nghiệp tiểu học |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
Tốt nghiệp tiểu học |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
Tốt nghiệp trung học cơ sở |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
Tốt nghiệp trung học phổ thông |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
4. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
Khác |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
5. Chia theo nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục nghề nghiệp của Việt Nam) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 008tn.N/BCB-TCTK: Số giờ dành cho vui chơi, giải trí mỗi tuần của thanh niên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thời gian dành cho hoạt động vui chơi, giải trí bao gồm thời gian làm những việc yêu thích trong lúc rảnh rỗi, như xem truyền hình/nghe đài; đọc sách/báo/tạp chí; chơi thể thao; giao lưu với bạn bè; dành cho sự kiện văn hóa hoặc tôn giáo,... không bao gồm thời gian liên quan đến học tập, làm việc, tìm kiếm việc làm, công việc nội trợ, cũng không bao gồm những thời gian dành cho những hoạt động thiết yếu để duy trì sự sống như ăn, ngủ,...
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số giờ dành cho vui chơi giải trí mỗi tuần của thanh niên tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2 - Cột 7: Ghi số giờ dành cho mỗi hoạt động của từng cột tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Điều tra thống kê.
Biểu số: 009tn.N/BCB-TCTK Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
TỶ LỆ THANH NIÊN ĐƯỢC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT; THỂ DỤC, THỂ THAO; HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG Ở NƠI HỌC TẬP, LÀM VIỆC VÀ CƯ TRÚ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục thống kê Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật; thể dục, thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
Nam |
02 |
|
Nữ |
03 |
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
04 |
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
05 |
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
06 |
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
07 |
|
3. Chia theo dân tộc |
|
|
Kinh |
08 |
|
Khác |
09 |
|
4. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
Chưa đi học |
10 |
|
Chưa tốt nghiệp tiểu học |
11 |
|
Tốt nghiệp tiểu học |
12 |
|
Tốt nghiệp trung học cơ sở |
13 |
|
Tốt nghiệp trung học phổ thông |
14 |
|
5. Chia theo nghề nghiệp |
|
|
(Ghi theo danh mục nghề nghiệp của Việt Nam) |
|
|
6. Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
Thành thị |
|
|
Nông thôn |
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 009tn.N/BCB-TCTK: Tỷ lệ thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật; thể dục, thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật; thể dục, thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú là số thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật; thể dục, thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú trên tổng số thanh niên.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật; thể dục, thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú (%) |
= |
Số thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật; thể dục, thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú |
x100 |
Dân số thanh niên |
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật; thể dục, thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Điều tra thống kê.
Biểu số: 010tn.N/BCB-TCTK Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
TỶ LỆ THANH NIÊN LÀ THÀNH VIÊN TRONG HỘ NGHÈO; TỶ LỆ THANH NIÊN Ở TRONG HỘ ĐƯỢC SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC HỢP VỆ SINH; HỐ XÍ HỢP VỆ SINH Năm... |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục thống kê Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ thanh niên là thành viên trong hộ nghèo |
Tỷ lệ thanh niên ở trong hộ được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh |
Tỷ lệ thanh niên ở trong hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
1. Chia theo nhóm dân tộc |
|
|
x |
x |
Kinh |
02 |
|
x |
x |
Khác |
03 |
|
x |
x |
2. Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
|
|
Thành thị |
04 |
|
|
|
Nông thôn |
05 |
|
|
|
3. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 010tn.N/BCB-TCTK: Tỷ lệ thanh niên là thành viên trong hộ nghèo; tỷ lệ thanh niên ở trong hộ được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh; hố xí hợp vệ sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
1.1. Tỷ lệ thanh niên là thành viên trong hộ nghèo là số phần trăm thanh niên sống trong hộ nghèo trong tổng số thanh niên.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh niên là thành viên trong hộ nghèo (%) |
= |
Số thanh niên là thành viên hộ nghèo tiếp cận đa chiều |
x100 |
Tổng số thanh niên |
Hộ nghèo đa chiều được xác định dựa vào chuẩn nghèo đa chiều quy định trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo từng giai đoạn cụ thể. Hiện nay được quy định như sau: Hộ nghèo tiếp cận đa chiều là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ chuẩn nghèo chính sách trở xuống, hoặc có thu nhập bình quân đầu người/tháng cao hơn chuẩn nghèo chính sách nhưng thấp hơn chuẩn mức sống tối thiểu và thiếu hụt từ 1/3 tổng số điểm thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
Chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều được xác định dựa vào hai tiêu chí, tiêu chí về thu nhập và tiêu chí về các dịch vụ xã hội cơ bản như sau:
a) Tiêu chí thu nhập
- Chuẩn mức sống tối thiểu về thu nhập là mức thu nhập đảm bảo chi trả được những nhu cầu tối thiểu nhất mà mỗi người cần phải có để sinh sống, bao gồm những nhu cầu về lương thực, thực phẩm và tiêu dùng phi lương thực, thực phẩm phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ.
- Chuẩn nghèo về thu nhập là mức thu nhập mà nếu hộ gia đình có thu nhập dưới mức đó sẽ được coi là hộ nghèo về thu nhập. Chuẩn nghèo về thu nhập dùng để xác định quy mô hộ nghèo về thu nhập của quốc gia, xác định đối tượng thụ hưởng chính sách (gọi là chuẩn nghèo chính sách).
b) Tiêu chí về mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
- Các dịch vụ xã hội cơ bản bao gồm 5 dịch vụ: tiếp cận về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin;
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt gồm 10 chỉ số: (1) Trình độ giáo dục người lớn; (2) tình trạng đi học của trẻ em; (3) tiếp cận các dịch vụ y tế; (4) bảo hiểm y tế; (5) chất lượng nhà ở; (6) diện tích nhà ở bình quân đầu người; (7) nguồn nước sinh hoạt; (8) hố xí/nhà tiêu; (9) sử dụng dịch vụ viên thông; (10) tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.
1.2. Tỷ lệ thanh niên ở trong hộ được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh là phần trăm thanh niên sống trong hộ sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh trong tổng số thanh niên trong năm xác định.
1.3. Tỷ lệ thanh niên ở trong hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh là số phần trăm thanh niên sống trong hộ được sử dụng hố xí hợp vệ sinh trong tổng số thanh niên trong năm xác định.
2. Cách ghi biểu
- Quy định cách ghi số liệu: Không phải thu thập số liệu và báo cáo đối với biểu thị bằng dấu gạch chéo “x”.
- Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên là thành viên trong hộ nghèo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ thanh niên ở trong hộ được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ thanh niên ở trong hộ được sử dụng hố xí hợp vệ sinh tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Khảo sát mức sống dân cư Việt Nam.
Biểu số: 011tn.N/BCB-TCTK Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
TỶ SUẤT TỰ TỬ CỦA THANH NIÊN Năm... |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục thống kê Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: Số ca tử vong do tự tử/100.000 thanh niên
|
Mã số |
Tỷ suất tự tử của thanh niên |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
Nam |
02 |
|
Nữ |
03 |
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
04 |
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
05 |
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
06 |
|
3. Chia theo dân tộc |
|
|
Kinh |
07 |
|
Khác |
08 |
|
4. Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
Thành thị |
09 |
|
Nông thôn |
10 |
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 011tn.N/BCB-TCTK: Tỷ suất tự tử của thanh niên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ suất tự tử của thanh niên là số ca thanh niên tử vong do tự tử trên 100.000 dân số thanh niên.
Công thức tính:
Tỷ suất tự tử của thanh niên |
= |
Số ca thanh niên tử vong do tự tử trong năm |
x100.000 |
Dân số thanh niên |
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ suất tự tử của thanh niên tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Điều tra thống kê;
- Dữ liệu hành chính.
Biểu số: 012tn.N/BCB-TCTK Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau có điều tra |
TỶ LỆ NỮ THANH NIÊN ĐÃ TỪNG BỊ BẠO LỰC TÌNH DỤC TRƯỚC 18 TUỔI Năm... |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục thống kê Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ nữ thanh niên đã từng bị bạo lực tình dục trước 18 tuổi |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
1. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
02 |
|
Từ đủ 18 tuổi đến 30 tuổi |
03 |
|
2. Chia theo nhóm thu nhập |
|
|
Nhóm 1 |
04 |
|
Nhóm 2 |
05 |
|
Nhóm 3 |
06 |
|
Nhóm 4 |
07 |
|
Nhóm 5 |
08 |
|
3. Chia theo tình trạng hôn nhân |
|
|
Đã kết hôn |
09 |
|
Chưa kết hôn |
10 |
|
4. Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
Thành thị |
11 |
|
Nông thôn |
12 |
|
5. Chia theo trình độ giáo dục |
|
|
Chưa đi học |
13 |
|
Chưa tốt nghiệp tiểu học |
14 |
|
Tốt nghiệp tiểu học |
15 |
|
Tốt nghiệp trung học cơ sở |
16 |
|
Tốt nghiệp trung học phổ thông |
17 |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 012tn.N/BCB-TCTK: Tỷ lệ nữ thanh niên đã từng bị bạo lực tình dục trước 18 tuổi
1. Khái niệm, phương pháp tính
Bạo lực tình dục bao gồm bất kỳ hoạt động tình dục nào bị bắt buộc do người khác thực hiện, bao gồm:
(a) Dụ dỗ hoặc cưỡng ép tham gia vào bất kỳ hoạt động tình dục bất hợp pháp hoặc có hại về mặt tâm lý nào;
(b) Khai thác tình dục với lợi ích thương mại;
(c) Sử dụng các hình ảnh âm thanh hoặc hình ảnh về lạm dụng tình dục;
(d) Mại dâm, nô lệ tình dục, bóc lột tình dục trong du lịch, buôn bán vì mục đích bóc lột tình dục (trong và giữa các quốc gia), bán người vì mục đích tình dục và hôn nhân cưỡng bức.
Các hoạt động tình dục cũng được coi là hành hạ nếu người phạm tội sử dụng quyền lực, đe dọa hoặc gây áp lực khác.
Công thức tính:
Tỷ lệ nữ thanh niên đã từng bị bạo lực tình dục trước 18 tuổi (%) |
= |
Số nữ thanh niên được báo cáo bị bất kỳ hành vi bạo lực tình dục nào trước 18 tuổi |
x100 |
Tổng số nữ thanh niên trong cùng thời gian, cùng phạm vi |
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ nữ thanh niên đã từng bị bạo lực tình dục trước 18 tuổi tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Điều tra thống kê.
Biểu số: 013tn.N/BCB-TCTK Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau có điều tra |
TỶ LỆ THANH NIÊN BỊ BẠO LỰC Năm... |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục thống kê Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ thanh niên bị bạo lực |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
Nam |
02 |
|
Nữ |
03 |
|
2. Chia theo loại bạo lực |
|
|
Thể chất |
04 |
|
Tình dục |
05 |
|
Tinh thần |
06 |
|
3. Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
Thành thị |
07 |
|
Nông thôn |
08 |
|
4. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
09 |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 013tn.N/BCB-TCTK: Tỷ lệ thanh niên bị bạo lực
1. Khái niệm, phương pháp tính
Bạo lực là hành vi cố ý gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với người khác.
Phạm vi tính toán của chỉ tiêu gồm các thanh niên là nạn nhân của các hành vi bạo lực, bất kể bạo lực trong gia đình hay ngoài xã hội.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh niên bị bạo lực (%) |
= |
Số thanh niên bị bạo lực trong kỳ |
x100 |
Số thanh niên trung bình trong cùng kỳ |
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên bị bạo lực tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Điều tra thống kê;
- Dữ liệu hành chính.
Biểu số: 014tn.N/BCB-TCTK Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
SỐ THANH NIÊN LÀ GIÁM ĐỐC/CHỦ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ/CHỦ TRANG TRẠI Năm... |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục thống kê Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã |
Số thanh niên là chủ trang trại |
A |
B |
1 |
2 |
Tổng số |
01 |
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
Nữ |
03 |
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
04 |
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
05 |
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
06 |
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
07 |
|
|
3. Chia theo dân tộc |
|
|
|
Kinh |
08 |
|
|
Khác |
09 |
|
|
4. Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
10 |
|
|
Sơ cấp |
11 |
|
|
Trung cấp |
12 |
|
|
Cao đẳng |
13 |
|
|
Đại học |
14 |
|
|
Trên đại học |
15 |
|
|
5. Chia theo loại hình kinh tế |
|
|
|
Nhà nước |
16 |
|
|
Ngoài nhà nước |
17 |
|
|
Có vốn đầu tư nước ngoài |
18 |
|
|
6. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
19 |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 014tn.N/BCB-TCTK: Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã/chủ trang trại
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã/chủ trang trại được tính bằng số giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã/chủ trang trại là thanh niên tại một thời điểm nhất định.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi số thanh niên là chủ trang trại tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Điều tra doanh nghiệp trong Tổng điều tra kinh tế;
- Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản;
- Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ.
BIỂU MẪU BÁO CÁO
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT |
Kí hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001tn.N/BCB-LĐTBXH |
Số thanh niên là người khuyết tật; tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002tn.N/BCB-LĐTBXH |
Số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
003tn.N/BCB-LĐTBXH |
Số thanh niên được tạo việc làm hàng năm |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
004tn.N/BCB-LĐTBXH |
Số thanh niên đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 |
005tn.N/BCB-LĐTBXH |
Số thanh niên học nghề |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 |
006tn.N/BCB-LĐTBXH |
Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn lao động |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 |
007tn.N/BCB-LĐTBXH |
Tỷ lệ thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 |
008tn.N/BCB-LĐTBXH |
Số thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
9 |
009tn.N/BCB-LĐTBXH |
Tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 |
010tn.N/BCB-LĐTBXH |
Tỷ lệ thanh niên dễ bị tổn thương được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số: 001tn.N/BCB-LĐTBXH Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ THANH NIÊN LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT; TỶ LỆ THANH NIÊN LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT LÀM CHỦ CÁC CSSXKD Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
|
Mã số |
Số thanh niên là người khuyết tật (người) |
Tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh (%) |
A |
B |
1 |
2 |
Tổng số |
01 |
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
Nữ |
03 |
|
|
2. Chia theo dân tộc |
|
|
|
Kinh |
04 |
|
|
Khác |
05 |
|
|
3. Chia theo loại tật |
|
|
|
Khuyết tật vận động |
06 |
|
|
Khuyết tật nghe nói |
07 |
|
|
Khuyết tật nhìn |
08 |
|
|
Khuyết tật thần kinh tâm thần |
09 |
|
|
Khuyết tật trí tuệ |
10 |
|
|
Khuyết tật khác |
11 |
|
|
4. Chia theo mức độ |
|
|
|
Khuyết tật đặc biệt nặng |
12 |
|
|
Khuyết tật nặng |
13 |
|
|
Khuyết tật nhẹ |
14 |
|
|
5. Chia theo trình độ học vấn |
|
x |
|
Chưa đi học |
15 |
x |
|
Chưa tốt nghiệp tiểu học |
16 |
x |
|
Tốt nghiệp tiểu học |
17 |
x |
|
Tốt nghiệp trung học cơ sở |
18 |
x |
|
Tốt nghiệp trung học phổ thông |
19 |
x |
|
Có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
20 |
x |
|
6. Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
|
Thành thị |
21 |
|
|
Nông thôn |
22 |
|
|
7. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
x |
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
23 |
|
x |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 001tn.N/BCB-LĐTBXH: Số thanh niên là người khuyết tật; tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.
Người khuyết tật được xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật theo quy định tại Điều 17 Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ban hành ngày 01/10/2010 và theo Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh là số thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh trên tổng số thanh niên khuyết tật.
2. Cách ghi biểu
- Quy định cách ghi số liệu: Không phải thu thập số liệu và báo cáo đối với biểu thị bằng dấu gạch chéo “x”.
- Cột 1: Ghi số thanh niên là người khuyết tật theo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Điều tra thống kê.
Biểu số: 002tn.N/BCB-LĐTBXH Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ THANH NIÊN ĐƯỢC TƯ VẤN GIỚI THIỆU VIỆC LÀM Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số người được tư vấn giới thiệu việc làm |
Số người tìm được việc làm |
||
Tổng số |
Trong đó: Thanh niên |
Tổng số |
Trong đó: Thanh niên |
||
|
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
|
|
Nữ |
03 |
|
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
|
|
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
04 |
|
|
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
05 |
|
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
06 |
|
|
|
|
3. Chia theo đối tượng |
|
|
|
|
|
Sau hoàn thành nghĩa vụ quân sự |
07 |
|
|
|
|
Sau cai nghiện |
08 |
|
|
|
|
Nhiễm HIV/AIDS |
09 |
|
|
|
|
Hoàn lương |
10 |
|
|
|
|
Đối tượng khác |
11 |
|
|
|
|
4. Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
|
|
|
Thành thị |
12 |
|
|
|
|
Nông thôn |
13 |
|
|
|
|
5. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 002tn.N/BCB-LĐTBXH: Số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm là những thanh niên đang tìm kiếm việc làm và nhận được tư vấn, giới thiệu từ các trung tâm, tổ chức hoạt động trong ngành dịch vụ việc làm công lập và ngoài công lập.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số người được tư vấn, giới thiệu việc làm tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số người tìm được việc làm tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi tổng số thanh niên tìm được việc làm tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số: 003tn.N/BCB-LĐTBXH Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ THANH NIÊN ĐƯỢC TẠO VIỆC LÀM HÀNG NĂM Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Trong đó |
|
Nữ |
Nam |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
1. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
02 |
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
03 |
|
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
04 |
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
05 |
|
|
|
2. Chia theo đối tượng |
|
|
|
|
Sau hoàn thành nghĩa vụ quân sự |
06 |
|
|
|
Sau cai nghiện |
07 |
|
|
|
Nhiễm HIV/AIDS |
08 |
|
|
|
Hoàn lương |
09 |
|
|
|
Đối tượng khác |
10 |
|
|
|
3. Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
|
Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
11 |
|
|
|
Sơ cấp |
12 |
|
|
|
Trung cấp |
13 |
|
|
|
Cao đẳng |
14 |
|
|
|
Đại học |
15 |
|
|
|
Trên đại học |
16 |
|
|
|
4. Chia theo khu vực thị trường |
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
5. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 003tn.N/BCB-LĐTBXH: Số thanh niên được tạo việc làm hàng năm
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thanh niên được tạo việc làm là những thanh niên trong thời kỳ quan sát chưa có hoặc không có việc làm (như người thuộc tình trạng thất nghiệp, những người mới bước vào tuổi lao động, những người đã rời khỏi lực lượng vũ trang và những người muốn chuyển đổi nghề nghiệp) đã được bố trí một việc làm trong kỳ (6 tháng, năm), bao gồm cả những việc làm hưởng lương, hưởng công và việc làm do tự họ tạo ra.
- Tạo việc làm ở đây không phân biệt do tổ chức nào thực hiện (như nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể, vốn đầu tư nước ngoài, ...).
- Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.
- Người thất nghiệp là người đồng thời thỏa mãn ba tiêu chuẩn sau: Hiện không làm việc, đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc.
- Người đã rời khỏi lực lượng vũ trang là người đã rời khỏi lực lượng vũ trang và đến thời kỳ quan sát đã có việc làm mới.
- Chuyển đổi nghề nghiệp: Người đã có một công việc, song vì lý do nào đó, họ muốn chuyển sang làm công việc khác, đến thời kỳ quan sát, họ đã có việc làm mới.
Công thức tính:
Số thanh niên được tạo việc làm trong năm |
= |
Số thanh niên có việc làm “tăng” trong năm |
- |
Số thanh niên có việc làm “giảm” trong năm |
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số lao động thanh niên được tạo việc làm trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số lao động nữ thanh niên được tạo việc làm trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số lao động nam thanh niên được tạo việc làm trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Thông tin về số lao động được tạo việc làm trong năm được tổng hợp từ “Sổ ghi chép thông tin cung, cầu lao động: Phần cung lao động” quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
Biểu số: 004tn.N/BCB-LĐTBXH Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ THANH NIÊN ĐI LÀM VIỆC Ở Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
Tổng số |
Trong đó: Thanh niên |
||
A |
B |
1 |
2 |
Tổng số |
01 |
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
Nữ |
03 |
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
04 |
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
05 |
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
06 |
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
07 |
|
|
3. Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
08 |
|
|
Sơ cấp |
09 |
|
|
Trung cấp |
10 |
|
|
Cao đẳng |
11 |
|
|
Đại học |
12 |
|
|
Trên đại học |
13 |
|
|
4. Chia theo khu vực thị trường |
|
|
|
Châu Âu |
14 |
|
|
Châu Á |
15 |
|
|
Châu Phi |
16 |
|
|
Châu Mỹ |
17 |
|
|
Châu Đại Dương |
18 |
|
|
5. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
19 |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 004tn.N/BCB-LĐTBXH: Số thanh niên đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện chương trình hợp tác quốc tế về lao động giữa Việt Nam với nước ngoài, cung cấp thông tin dùng để tính toán và kiểm tra chất lượng số liệu của một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia, phản ánh chuyển nhượng thu nhập giữa trong nước với nước ngoài đối với lao động là thanh niên.
Số lao động thanh niên đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (VLxk) là công dân Việt Nam, đi làm việc ở nước ngoài theo một trong các hình thức sau:
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ hoặc tổ chức sự nghiệp được phép hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài (VLdnxk).
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài (VLnt).
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với hình thức thực tập nâng cao tay nghề (VLdnxktt).
- Hợp đồng cá nhân người lao động với chủ có nhu cầu sử dụng lao động (VLxkcn).
Công thức tính:
VLxk = VLdnxk + VLnt + VLdnxktt + VLxkcn
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài trong kỳ theo hợp đồng tương ứng với các dòng ở cột A trên cơ sở báo cáo thống kê của các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cả nước.
- Cột 2: Ghi số lao động thanh niên đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài trong kỳ theo hợp đồng tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số: 005tn.N/BCB-LĐTBXH Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ THANH NIÊN HỌC NGHỀ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số thanh niên học nghề |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
Nam |
02 |
|
Nữ |
03 |
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
04 |
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
05 |
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
06 |
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
07 |
|
3. Chia theo dân tộc |
|
|
Kinh |
08 |
|
Khác |
09 |
|
4. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
Chưa đi học |
10 |
|
Chưa tốt nghiệp tiểu học |
11 |
|
Tốt nghiệp tiểu học |
12 |
|
Tốt nghiệp trung học cơ sở |
13 |
|
Tốt nghiệp trung học phổ thông |
14 |
|
5. Chia theo trình độ đào tạo nghề |
|
|
Dưới 3 tháng |
15 |
|
Sơ cấp |
16 |
|
Trung cấp |
17 |
|
Cao đẳng |
18 |
|
6. Chia theo loại hình cơ sở |
|
|
Trường Cao đẳng nghề |
19 |
|
Trường Trung cấp nghề |
20 |
|
Trung tâm dạy nghề |
21 |
|
Cơ sở khác có dạy nghề |
22 |
|
7. Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
|
|
8. Chia theo nhóm ngành, nghề |
|
|
.. |
|
|
9. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 005tn.N/BCB-LĐTBXH: Số thanh niên học nghề
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thanh niên học nghề được hiểu là những thanh niên đang có tên trong danh sách và đang theo học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Công thức tính:
Số thanh niên học nghề có mặt cuối năm báo cáo |
= |
Số thanh niên học nghề có mặt đầu năm báo cáo |
+ |
Số thanh niên học nghề tuyển mới trong năm báo cáo |
- |
Số thanh niên học nghề tốt nghiệp trong năm báo cáo |
- |
Số thanh niên bỏ học nghề trong năm báo cáo |
Thanh niên tốt nghiệp nghề là những thanh niên đã học hết chương trình, đã dự thi tốt nghiệp và được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp.
Thanh niên học nghề được phân theo trình độ đào tạo nghề gồm cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và học nghề dưới 3 tháng.
- Cao đẳng có thời gian đào tạo theo niên chế được thực hiện từ 2 đến 3 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ 1 đến 2 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ là thời gian tích lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ cho từng chương trình đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khổi lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông
- Trung cấp có thời gian đào tạo theo niên chế đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên là từ 1 đến 2 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo.
- Sơ cấp có thời gian đào tạo từ 03 tháng đến dưới 01 năm học nhưng phải bảo đảm thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ học đối với người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học.
- Học nghề dưới 03 tháng được thực hiện linh hoạt về thời gian, địa điểm, phương pháp đào tạo để phù hợp với yêu cầu của người học nghề, nhằm tạo điều kiện cho người lao động tiếp thu được kỹ năng, nghề thích ứng với nhu cầu công việc hiện tại, được cấp giấy chứng nhận.
Đào tạo lại, đào tạo nâng cao đối với những người đi bổ túc thêm hoặc nâng cao tay nghề đều xác định là có thời gian đào tạo ngắn hạn.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số thanh niên học nghề.
3. Nguồn số liệu
- Khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia về Dạy nghề.
- Báo cáo thống kê cơ sở về dạy nghề trên địa bàn.
Biểu số: 006tn.N/BCB-LĐTBXH Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ THANH NIÊN CHẾT, BỊ THƯƠNG DO TAI NẠN LAO ĐỘNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số người bị thương do tai nạn lao động |
Số người chết do tại nạn lao động |
||
Tổng số |
Trong đó: Thanh niên |
Tổng số |
Trong đó: Thanh niên |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
|
|
Nữ |
03 |
|
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
04 |
|
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
05 |
|
|
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
06 |
|
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
07 |
|
|
|
|
3. Chia theo nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục nghề nghiệp Việt Nam) |
08 |
|
|
|
|
4. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 006tn.N/BCB-LĐTBXH: Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn lao động
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động, kể cả trong thời gian nghỉ giải lao, ăn giữa ca, chuẩn bị và kết thúc công việc tại nơi làm việc.
Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn lao động bao gồm những thanh niên bị tai nạn gây thương tích hoặc tử vong, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. Quy định này được áp dụng đối với cả người học nghề, tập nghề và thử việc.
Tai nạn lao động được phân loại như sau:
- Tai nạn lao động chết người;
- Tai nạn lao động nặng;
- Tai nạn lao động nhẹ.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số người bị thương do tai nạn lao động tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số thanh niên bị thương do tai nạn lao động tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số người chết do tai nạn lao động tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi tổng số thanh niên chết do tai nạn lao động tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê về tai nạn lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21/5/2012.
Biểu số: 007tn.N/BCB-LĐTBXH Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
TỶ LỆ THANH NIÊN TRƯỚC KHI ĐI LAO ĐỘNG CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC HỌC TẬP, PHỔ BIẾN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM, PHÁP LUẬT NƯỚC SỞ TẠI VÀ CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN VỀ QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định, pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
Nam |
02 |
|
Nữ |
03 |
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
04 |
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
05 |
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
06 |
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
07 |
|
3. Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
08 |
|
Sơ cấp |
09 |
|
Trung cấp |
10 |
|
Cao đẳng |
11 |
|
Đại học |
12 |
|
Trên đại học |
13 |
|
4. Chia theo khu vực thị trường |
|
|
Châu Âu |
14 |
|
Châu Á |
15 |
|
Châu Phi |
16 |
|
Châu Mỹ |
17 |
|
Châu Đại Dương |
18 |
|
5. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
19 |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 007tn.N/BCB-LĐTBXH: Tỷ lệ thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chỉ tiêu là số phần trăm thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định, pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động so với số thanh niên đi lao động ở nước ngoài.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định, văn bản pháp lý (%) |
= |
Số thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định, pháp luật, văn bản pháp lý |
x100 |
|
Tổng số thanh niên đi lao động có thời hạn ở nước ngoài |
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định, pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số: 008tn.N/BCB-LĐTBXH Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ THANH NIÊN ĐƯỢC TRANG BỊ KIẾN THỨC VỀ KỸ NĂNG SỐNG, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC GIỚI Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
Nam |
02 |
|
Nữ |
03 |
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 008tn.N/BCB-LĐTBXH: Số thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chỉ tiêu đánh giá việc bồi dưỡng về kỹ năng sống, kiến thức bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới.
Trang bị kỹ năng sống cho thanh niên để giúp thanh niên ý thức được giá trị của bản thân trong những mối quan hệ; hiểu về thể chất, tinh thần; có hành vi, thói quen ứng xử có văn hóa...
Những kỹ năng sống cơ bản cần thiết cho lứa tuổi thanh niên gồm: Kỹ năng giao tiếp và ứng xử; kỹ năng kiểm soát ứng phó với stress; kỹ năng hợp tác, làm việc theo nhóm; kỹ năng giải quyết vấn đề; kỹ năng lắng nghe tích cực; kỹ năng đồng cảm, cảm thông; kỹ năng quyết đoán, giải quyết vấn đề; kỹ năng không phán xét sự khác biệt; kỹ năng thể hiện sự tự tin; kỹ năng tư duy sáng tạo và mạo hiểm; kỹ năng suy nghĩ tích cực, duy trì thái độ lạc quan.
Trang bị kiến thức về bình đẳng giới giúp nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong thanh niên nhằm ngăn chặn, giảm thiểu tình trạng bạo lực trên cơ sở giới, đặc biệt là bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số: 009tn.N/BCB-LĐTBXH Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
TỶ LỆ THANH NIÊN LÀM VIỆC Ở CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ ĐƯỢC TRANG BỊ KIẾN THỨC PHÁP LUẬT, HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG; KIẾN THỨC KỸ NĂNG VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động |
Tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp |
A |
B |
1 |
2 |
Tổng số |
01 |
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
Nữ |
03 |
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
04 |
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
05 |
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
06 |
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
07 |
|
|
3. Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
08 |
|
|
Sơ cấp |
09 |
|
|
Trung cấp |
10 |
|
|
Cao đẳng |
11 |
|
|
Đại học |
12 |
|
|
Trên đại học |
13 |
|
|
4. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
14 |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 009tn.N/BCB-LĐTBXH: Tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chỉ tiêu là số phần trăm thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động, kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp so với tổng số thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; về an toàn lao động (%) |
= |
Số thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động, an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp |
x100 |
Tổng số thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế |
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các khu công nghiệp, khu kinh tế;
- Báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số: 010tn.N/BCB-LĐTBXH Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
TỶ LỆ THANH NIÊN DỄ BỊ TỔN THƯƠNG ĐƯỢC BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG SỐNG, LAO ĐỘNG VÀ HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ thanh niên dễ bị tổn thương được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
Nam |
02 |
|
Nữ |
03 |
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
04 |
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
05 |
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
06 |
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
07 |
|
3. Chia theo đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương |
|
|
Người khuyết tật |
08 |
|
Người nhiễm HIV/AIDS |
09 |
|
Người sử dụng ma túy |
10 |
|
Người hoạt động mại dâm |
11 |
|
Thanh niên chậm tiến |
12 |
|
Nạn nhân của tệ nạn mua bán người |
13 |
|
Đối tượng khác |
14 |
|
4. Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
Thành thị |
15 |
|
Nông thôn |
16 |
|
5. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
17 |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 010tn.N/BCB-LĐTBXH: Tỷ lệ thanh niên dễ bị tổn thương được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả các chương trình đào tạo kỹ năng sống, chương trình hòa nhập cộng đồng của các tổ chức bảo trợ xã hội đối với đối tượng thuộc nhóm đối tượng bảo trợ xã hội (được quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP về chính sách trợ giúp xã hội).
Tỷ lệ thanh niên dễ bị tổn thương (người khuyết tật, người sống chung với AIDS, người sử dụng ma túy, người hoạt động mại dâm,...) được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng là phần trăm thanh niên thuộc nhóm bảo trợ xã hội được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động, được tham gia chương trình hòa nhập cộng đồng trên tổng số thanh niên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên dễ bị tổn thương được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Dữ liệu hành chính.
BIỂU MẪU BÁO CÁO
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001tn.N/BCB-BHXH |
Số thanh niên đóng bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
2 |
002tn.N/BCB-BHXH |
Số thanh niên hưởng bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
Biểu số: 001tn.N/BCB-BHXH Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
SỐ THANH NIÊN ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số thanh niên đóng bảo hiểm thất nghiệp |
Số thanh niên đóng bảo hiểm y tế |
A |
B |
1 |
2 |
1. Chia theo loại hình kinh tế |
01 |
|
x |
- Doanh nghiệp nhà nước |
02 |
|
x |
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
03 |
|
x |
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
04 |
|
|
- Hành chính, đảng, đoàn thể |
05 |
|
x |
- Khối lực lượng vũ trang, cơ yếu |
06 |
|
x |
- Cán bộ xã, phường, thị trấn |
07 |
|
x |
- Tổ chức nước ngoài, quốc tế |
08 |
|
x |
- Ngoài công lập, hợp tác xã, tổ chức khác |
09 |
|
x |
- Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
10 |
|
x |
- Các đối tượng khác |
11 |
|
x |
2. Chia theo nhóm đối tượng tham gia |
12 |
x |
|
1. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng |
13 |
x |
|
2. Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng |
14 |
x |
|
3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng |
15 |
x |
|
4. Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng |
16 |
x |
|
5. Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình |
17 |
x |
|
3. Chia theo địa giới hành chính |
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
18 |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 001tn.N/BCB-BHXH: Số thanh niên đóng bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT)
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Số thanh niên đóng BHTN: Là người trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi được quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm đóng BHTN.
Số thanh niên đóng BHTN được phân tổ theo: Loại hình kinh tế, địa giới hành chính.
- Số thanh niên đóng BHYT: Là những người trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi thuộc đối tượng quy định tại Điều 12 của Luật BHYT tham gia đóng hoặc được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT theo quy định được cấp thẻ BHYT.
Số thanh niên đóng BHYT được phân tổ chủ yếu theo: Nhóm đối tượng tham gia, địa giới hành chính.
2. Cách ghi biểu
- Quy định cách ghi số liệu: Không phải thu thập số liệu và báo cáo đối với biểu thị bằng dấu gạch chéo “x”.
- Cột 1: Ghi số thanh niên đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi số thanh niên đóng bảo hiểm y tế tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Biểu số: 001tn.N/BCB-BHXH Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
SỐ THANH NIÊN ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
|
Mã số |
Số thanh được hưởng bảo hiểm thất nghiệp (người) |
Số thanh niên được hưởng bảo hiểm y tế (lượt người) |
||
Tổng số |
Nội trú |
Ngoại trú |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
Chia theo địa giới hành chính |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 002tn.N/BCB-BHXH: Số thanh niên hưởng bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT)
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Số thanh niên hưởng BHTN: Là những người từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi được hưởng các chế độ BHTN theo quy định của Luật Việc làm.
Số thanh niên được hưởng BHTN được phân tổ theo: Địa giới hành chính.
- Số lượt thanh niên khám, chữa bệnh (KCB) BHYT: Là lượt thanh niên sử dụng thẻ BHYT đi KCB tại cơ sở y tế có ký hợp đồng KCB với cơ quan BHXH.
Số lượt thanh niên KCB BHYT được phân tổ theo: Hình thức điều trị, địa giới hành chính.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số thanh niên được hưởng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số lượt thanh niên được hưởng bảo hiểm y tế tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số lượt thanh niên nội trú được hưởng bảo hiểm y tế tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi tổng số lượt thanh niên ngoại trú được hưởng bảo hiểm y tế tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo của thống kê của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
BIỂU MẪU BÁO CÁO
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BAN TỔ CHỨC TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
STT |
Kí hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001tn.N/BCB-TWĐ |
Số thanh niên là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002tn.K/BCB-TWĐ |
Tỷ lệ thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng |
Đầu nhiệm kỳ |
Đầu nhiệm kỳ |
3 |
003tn.N/BCB-TWĐ |
Số thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số: 001tn.N/BCB-TWĐ Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ THANH NIÊN LÀ ĐẢNG VIÊN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Năm... |
Đơn vị báo cáo: Ban Tổ chức Trung ương Đảng Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số thanh niên là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam |
Trong đó: Số đảng viên là thanh niên mới kết nạp Đảng trong năm |
A |
B |
1 |
2 |
Tổng số |
01 |
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
Nữ |
03 |
|
|
2. Chia theo Dân tộc |
|
|
|
Kinh |
04 |
|
|
Khác |
05 |
|
|
3. Chia theo tôn giáo |
|
|
|
(Ghi theo danh mục tôn giáo Việt Nam) |
06 |
|
|
4. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi |
07 |
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
08 |
|
|
5. Chia theo nghề nghiệp |
|
|
|
- Cán bộ, công chức cơ quan Nhà nước tính từ cấp huyện trở lên |
09 |
|
|
- Cán bộ, công chức cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội tính từ cấp huyện trở lên |
10 |
|
|
- Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn |
11 |
|
|
- Người hoạt động không chuyên trách thôn, bản (ấp, khóm) |
|
|
|
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập |
|
|
|
- Lãnh đạo, quản lý và lao động trong các doanh nghiệp, chia ra: |
|
|
|
+ Người lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
+ Nhân viên, người gián tiếp sản xuất |
|
|
|
+ Công nhân, lao động trực tiếp sản xuất |
|
|
|
- Người làm nông, lâm, ngư nghiệp |
|
|
|
- Sỹ quan, chiến sỹ quân đội và công an |
|
|
|
- Sinh viên |
|
|
|
- Học sinh |
|
|
|
- Khác (lao động hợp đồng, tự do...) |
|
|
|
6. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
- Tốt nghiệp tiểu học |
|
|
|
- Tốt nghiệp trung học cơ sở |
|
|
|
- Tốt nghiệp trung học phổ thông |
|
|
|
7. Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
- Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
- Sơ cấp |
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
- Cao đẳng |
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
- Thạc sỹ (tương đương) |
|
|
|
- Tiến sỹ (tương đương) |
|
|
|
8. Chia theo trình độ lý luận chính trị |
|
|
|
- Sơ cấp |
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
- Cao cấp, cử nhân |
|
|
|
9. Chia theo tỉnh ủy/thành ủy |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 001tn.N/BCB-TWĐ: Số thanh niên là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên được Đảng Cộng sản Việt Nam xét kết nạp hiện đang sinh hoạt tại một cơ sở đảng.
Số thanh niên đảng viên là toàn bộ những Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam trong độ tuổi từ đủ 18 tuổi đến 30 tuổi.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số đảng viên là thanh niên kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số thanh niên là đảng viên mới kết nạp Đảng kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
Thời điểm thống kê là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
Biểu số: 002tn.K/BCB-TWĐ Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Đầu nhiệm kỳ |
TỶ LỆ THANH NIÊN THAM GIA CÁC CẤP ỦY ĐẢNG Nhiệm kỳ... |
Đơn vị báo cáo: Ban Tổ chức Trung ương Đảng Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ thanh niên tham gia Ban Chấp hành Trung ương Đảng |
Tỷ lệ thanh niên tham gia cấp ủy trực thuộc Trung ương |
Tỷ lệ thanh niên tham gia cấp ủy cấp trên cơ sở |
Tỷ lệ thanh niên tham gia cấp ủy cơ sở |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
|
|
Nữ |
03 |
|
|
|
|
2. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
- Kinh |
04 |
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số |
05 |
|
|
|
|
3. Chia theo tôn giáo |
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục tôn giáo Việt Nam) |
06 |
|
|
|
|
4. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp tiểu học |
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
5. Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
- Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
|
|
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
|
|
- Trên đại học |
|
|
|
|
|
6. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
- Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
|
|
|
|
|
- Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
|
|
|
|
|
- Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
|
|
|
|
|
7. Chia theo nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục nghề nghiệp) |
|
|
|
|
|
8. Chia theo tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
Khối các cơ quan Trung ương |
|
|
|
|
|
Khối doanh nghiệp Trung ương |
|
|
|
|
|
Quân ủy Trung ương |
|
|
|
|
|
Công an Trung ương |
|
|
|
|
|
Đảng ủy Ngoài nước |
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 002tn.K/BCB-TWĐ: Tỷ lệ thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cấp ủy viên là đảng viên ưu tú được đại hội đảng viên hoặc đại hội đại biểu từng cấp bầu ra theo nhiệm kỳ và được cấp ủy cấp trên trực tiếp chuẩn y để thay mặt đảng bộ, chi bộ lãnh đạo thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng, nghị quyết, chỉ thị của cấp trên và nghị quyết đại hội. Trường hợp đặc biệt cấp ủy cấp trên trực tiếp có thể chỉ định bổ sung cấp ủy viên cấp dưới theo quy định của Điều lệ Đảng.
Tỷ lệ thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng được tính bằng số phần trăm thanh niên từ đủ 18 tuổi đến 30 tuổi tham gia các cấp ủy Đảng so với tổng số người tham gia các cấp ủy Đảng.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng (%) |
= |
Số thanh niên từ đủ 18 tuổi đến 30 tuổi tham gia các cấp ủy Đảng trong nhiệm kỳ xác định |
x100 |
Tổng số người trong các cấp ủy Đảng cùng nhiệm kỳ |
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên tham gia Ban Chấp hành Trung ương Đảng tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ thanh niên tham gia cấp ủy đảng trực thuộc Trung ương tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ thanh niên tham gia cấp ủy cấp trên cơ sở tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi tỷ lệ thanh niên tham gia cấp ủy cơ sở tương ứng với các dòng ở cột A.
Thời điểm thống kê là ngay từ đầu nhiệm kỳ khi đại hội các cấp bầu cấp ủy nhiệm kỳ mới và được cấp ủy cấp trên trực tiếp chuẩn y.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
Biểu số: 003tn.N/BCB-TWĐ Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ THANH NIÊN ĐẢM NHIỆM CÁC CHỨC VỤ CHỦ CHỐT TRONG CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Năm... |
Đơn vị báo cáo: Ban Tổ chức Trung ương Đảng Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt |
|||||
Ban chấp hành |
Ban thường vụ |
Bí thư |
Phó bí thư |
Các tổ chức chính trị - xã hội |
|||
Cấp trưởng |
Cấp phó |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
TỔNG SỐ |
01 |
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
|
|
|
|
Nữ |
03 |
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
04 |
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
05 |
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
06 |
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
Kinh |
07 |
|
|
|
|
|
|
Khác |
08 |
|
|
|
|
|
|
4. Chia theo tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục tôn giáo Việt Nam) |
09 |
|
|
|
|
|
|
5. Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
Sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
Thạc sỹ (tương đương) |
|
|
|
|
|
|
|
Tiến sỹ (tương đương) |
|
|
|
|
|
|
|
6. Chia theo cấp |
|
|
|
|
|
|
|
Cấp Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 003tn.N/BCB-TWĐ: Số thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội là những thanh niên từ 18 tuổi đến 30 tuổi đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong tổ chức chính trị - xã hội các cấp.
Các tổ chức chính trị - xã hội gồm Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu Chiến binh, Hội Nông dân Việt Nam.
Các cấp gồm cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Cấp tỉnh gồm các tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cấp huyện gồm các tổ chức chính trị - xã hội thuộc huyện, quận, thị xã;
Cấp xã gồm các tổ chức chính trị - xã hội thuộc xã, phường, thị trấn.
Chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội quy định như sau:
Cấp trung ương gồm từ phó ban và tương đương trở lên của các tổ chức chính trị - xã hội;
Thời điểm thống kê là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số thanh niên trong Ban chấp hành tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số thanh niên trong Ban thường vụ tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số thanh niên giữ chức vụ Bí thư tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi tổng số thanh niên giữ chức vụ Phó bí thư tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 5: Ghi số thanh niên giữ chức vụ cấp trưởng trong các ban, cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 6: Ghi số thanh niên giữ chức vụ cấp phó trong các ban, cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
BIỂU MẪU BÁO CÁO
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
STT |
Kí hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001tn.K/BCB-VPQH |
Tỷ lệ đại biểu Quốc hội là thanh niên |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
Biểu số: 001tn.K/BCB-VPQH Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Đầu mỗi nhiệm kỳ |
TỶ LỆ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI LÀ THANH NIÊN Nhiệm kỳ... (Có đến ngày...) |
Đơn vị báo cáo: Văn phòng Quốc hội Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ
|
|
Mã số |
Tổng số đại biểu Quốc hội (người) |
Số đại biểu Quốc hội là thanh niên (người) |
Tỷ lệ đại biểu Quốc hội là thanh niên (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
|
Nữ |
03 |
|
|
|
2. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
Kinh |
04 |
|
|
|
Dân tộc thiểu số |
05 |
|
|
|
3. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
Từ đủ 21 tuổi đến 25 tuổi |
06 |
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
07 |
|
|
|
4. Chia theo trình độ cao nhất đạt được |
|
|
|
|
Tiểu học |
08 |
|
|
|
Trung học cơ sở |
09 |
|
|
|
Trung học phổ thông |
10 |
|
|
|
Sơ cấp |
11 |
|
|
|
Trung cấp |
12 |
|
|
|
Cao đẳng |
13 |
|
|
|
Đại học |
14 |
|
|
|
Trên đại học |
15 |
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 001tn.K/BCB-VPQH: Tỷ lệ đại biểu Quốc hội là thanh niên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổng số đại biểu Quốc hội là toàn bộ số đại biểu Quốc hội được xác định trong một nhiệm kỳ.
Đại biểu Quốc hội là thanh niên là số đại biểu quốc hội trong độ tuổi từ đủ 21 tuổi đến 30 tuổi trong cùng nhiệm kỳ xác định.
Tỷ lệ đại biểu Quốc hội là thanh niên là số phần trăm đại biểu Quốc hội trong độ tuổi từ đủ 21 tuổi đến 30 tuổi so với tổng số đại biểu Quốc hội trong cùng nhiệm kỳ.
Công thức tính:
Tỷ lệ đại biểu Quốc hội là thanh niên (%) |
= |
Số đại biểu Quốc hội trong độ tuổi từ đủ 21 tuổi đến 30 tuổi khóa k |
x 100 |
Tổng số đại biểu Quốc hội cùng khóa |
Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời điểm có đến đầu nhiệm kỳ cung cấp.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số đại biểu Quốc hội tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số đại biểu Quốc hội trong độ tuổi từ 21 tuổi đến 30 tuổi tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ đại biểu Quốc hội là thanh niên tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Văn phòng Quốc hội.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TRUNG ƯƠNG ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001tn.N/BCB-ĐTNCSHCM |
Số thanh niên là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002tn.N/BCB-ĐTNCSHCM |
Số thanh niên tham gia hoạt động tình nguyện |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số: 001tn.N/BCB-ĐTNCSHCM Ban hành kèm theo Thông tư số _/2020/TT-BNV ngày _/_/2020 Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ THANH NIÊN LÀ ĐOÀN Năm ...
|
Đơn vị báo cáo: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số thanh niên là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
A |
B |
1 |
Cả nước |
01 |
|
1. Chia theo Giới tính |
|
|
Nam |
02 |
|
Nữ |
03 |
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
- Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi |
04 |
|
- Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi |
05 |
|
- Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi |
06 |
|
- Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi |
07 |
|
3. Chia theo dân tộc |
|
|
Dân tộc Kinh |
08 |
|
Dân tộc khác |
09 |
|
4. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
- Tiểu học |
10 |
|
- Trung học cơ sở |
11 |
|
- Trung học phổ thông |
12 |
|
5. Chia theo Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
- Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
13 |
|
- Sơ cấp |
14 |
|
- Trung cấp |
15 |
|
- Cao đẳng |
16 |
|
- Đại học |
17 |
|
- Thạc sỹ (tương đương) |
18 |
|
- Tiến sỹ (tương đương) |
19 |
|
6. Chia theo khu vực, đối tượng |
|
|
- Địa bàn dân cư |
20 |
|
- Trường học (học sinh, sinh viên, cán bộ, giảng viên, giáo viên) |
21 |
|
- Khối doanh nghiệp (nhà nước và ngoài nhà nước) |
22 |
|
- Công chức, viên chức |
23 |
|
- Lực lượng vũ trang |
24 |
|
- Khác (lao động hợp đồng, tự do...) |
25 |
|
7. Chia theo Tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo Danh mục hành chính) |
26 |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 001tn.N/BCB-ĐTNCSHCM: Số thanh niên là đoàn viên Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số thanh niên là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là toàn bộ những thanh niên được kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và vẫn đang sinh hoạt tại một tổ chức cơ sở của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (kể cả thanh niên là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam vẫn còn tham gia sinh hoạt tại một tổ chức cơ sở Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh).
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số thanh niên là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Điều tra thống kê.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây