Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp

Cơ quan ban hành: Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 15/2001/TT-BTCCBCP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đỗ Quang Trung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/04/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT THÔNG TƯ 15/2001/TT-BTCCBCP

Từ ngày 01/07/2019, Thông tư này bị sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 03/2019/TT-BNV

Xem chi tiết Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001

Tải Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ SỐ 15/2001/TT-BTCCBCP NGÀY 11 THÁNG 4 NĂM 2001 VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2OOO/NĐ-CP NGÀY 17/11/2000 CỦA CHÍNH PHỦ

VỀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HỢP ĐỒNG MỘT SỐ LOẠI CÔNG VIỆC

TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

 

Thi hành Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định 68/2000/NĐ-CP). Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện như sau:

I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:

Đang theo dõi

1. Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp hoạt động bằng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, bao gồm:

Đang theo dõi

1.1. Cơ quan hành chính Nhà nước ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Đang theo dõi

1.2. Các cơ quan, tổ chức khác sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp quyết định việc áp dụng các quy định của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức mình như Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Viện Kiểm sát nhân dân các cấp, Toà án nhân dân các cấp;...

Đang theo dõi

1.3. Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài gồm: cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn đại diện thường trực tại tổ chức quốc tế liên Chính phủ và cơ quan lãnh sự;

Đang theo dõi

1.4. Các đơn vị sự nghiệp hoạt động bằng kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp.

Đang theo dõi

2. Công việc khác nói tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được hiểu là các công việc như: nấu ăn tập thể, tạp vụ, mộc nề, chăm sóc và bảo vệ cảnh quan trong cơ quan, tổ chức, đơn vị,...

Đang theo dõi

3. Cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ ký hợp đồng để làm những công việc nói tại Điều 1 của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được điều chỉnh theo Bộ luật Lao động, Luật Dân sự và không thuộc chỉ tiêu biên chế, quỹ tiền lương của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Đang theo dõi

4. Những người đã ký hợp đồng lao động trước khi có Nghị định số 25/CP, sau đó vẫn tiếp tục ký hợp đồng lao động và những người ký hợp đồng lao động dài hạn sau khi có Nghị định số 25/CP để làm các công việc nói tại Điều 1 của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đến nay có đủ điều kiện quy định tại Thông tư này thì tiếp tục thực hiện ký hợp đồng lao động, trừ trường hợp nói tại điểm 5 phần I của Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Không thực hiện chế độ hợp đồng đối với những người:

Đang theo dõi

5.1. Làm bảo vệ ở các cơ quan Văn phòng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước; những người trực tiếp được giao công tác bảo vệ Kho bạc, Kho ấn chỉ thuế, Kho ấn chỉ hải quan;

Đang theo dõi

5.2. Lái xe cho các chức danh quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định số 122/1999/QĐ-TTg ngày 1 0 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ;

Đang theo dõi

5.3. Lái xe chuyên dùng chuyên chở tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nuớc;

Đang theo dõi

5.4. Những người đang làm công việc nói tại Điều 1 của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP nhưng đã được tuyển dụng vào biên chế trước ngày Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ có hiệu lực;

Đang theo dõi

6. Những người đang làm các công việc quy định tại Điều 1 của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đã được tuyển dụng kể từ ngày Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ có hiệu lực cũng chuyển sang thực hiện chế độ hợp đồng theo hướng dẫn của Thông tư này.

Đang theo dõi

II- KÝ KẾT, THỰC HIỆN, THAY ĐỔI, CHẤM DỨT, THANH LÝ HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KHI HỢP ĐỒNG CÁC CÔNG VIỆC NÓI TẠI ĐIỀU 1 CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP:

Đang theo dõi

1. Một số loại công việc theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ trong các cơ quan nói tại điểm 4 phần I của Thông tư này, được thực hiện thông qua ký kết một trong các hình thức hợp đồng sau đây:

Đang theo dõi

1.1. Hợp đồng kinh tế: được ký kết giữa pháp nhân với pháp nhân và giữa pháp nhân với cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế;

Đang theo dõi

1.2. Hợp đồng lao động: được giao kết trực tiếp giữa người lao động hoặc đại diện hợp pháp của người lao động với người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;

Đang theo dõi

1.3. Hợp đồng thuê khoán tài sản: được ký kết giữa bên giao tài sản và bên thuê tài sản theo quy định của bộ luật Dân sự;

Đang theo dõi

1.4. Hợp đồng mượn tài sản: được ký kết giữa bên cho mượn tài sản và bên mượn tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự;

Đang theo dõi

1.5. Hợp đồng dịch vụ: được ký kết giữa bên làm dịch vụ và bên thuê dịch vụ theo quy định của Bộ luật Dân sự.

Đang theo dõi

2. Việc ký kết, thực hiện, thay đổi, chấm dứt, thanh lý và giải quyết tranh chấp giữa các bên tuân theo các quy định hiện hành của Pháp luật về hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động, hợp đồng thuê khoán tài sản, hợp đồng mượn tài sản và hợp đồng dịch vụ.

Đang theo dõi

3. Mẫu hợp đồng được thực hiện theo các quy định hiện hành.

Đang theo dõi

4. Trường hợp ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với cá nhân trực tiếp làm các công việc nói tại Điều 1 của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP thì ngoài những quy định được ghi trong mẫu hợp đồng được ban hành kèm theo Quyết định số 207/LĐTBXH ngày 02 tháng 4 năm 1993 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cá nhân trực tiếp làm hợp đồng được hưởng các chế độ, chính sách như cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp như sau:

Đang theo dõi

4.1. Được áp dụng bảng lương hành chính quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 để xếp lương theo ngạch và để làm các công việc nói tại Điều 1 của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP;

Đang theo dõi

4.2. Được nâng bậc lương theo thâm niên quy định;

Đang theo dõi

4.3. Được điều chỉnh mức lương khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu hoặc theo thang bảng lương mới do cải cách chính sách tiền lương.

Đang theo dõi

4.4. Được tham gia học tập, bồi dưỡng theo yêu cầu của cơ quan;

Đang theo dõi

4.5. Được hưởng các chính sách về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội;

Đang theo dõi

4.6. Nếu được cơ quan cử đi nước ngoài thì được hưởng quyền lợi như cán bộ, công chức,...

Đang theo dõi

III- ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI BÊN KÝ HỢP ĐỒNG VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP KÝ HỢP ĐỒNG

Đang theo dõi

1. Điều kiện đối với bên ký hợp đồng với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp:

Đang theo dõi

1.1. Cá nhân:

a- Có đủ sức khoẻ để làm việc theo yêu cầu của công việc do Bệnh viện đa khoa huyện, quận, tỉnh xác nhận;

b- Có lý lịch lõ ràng, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận;

c- Có năng lực và trình độ để hoàn thành công việc (năng lực, trình độ ở đây phụ thuộc vào từng công việc mà cơ quan yêu cầu, cá nhân ký hợp đồng xuất trình những văn bằng, chứng chỉ cần thiết để có thể đảm nhận được nhiệm vụ trong hợp đồng ký kết);

d- Không trong thời gian truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù cải tạo không giam giữ, quản chế hình sự, quản chế hành chính, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào các cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục và trong thời gian cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định có liên quan đến công việc ký kết hợp đồng.

Đang theo dõi

1.2. Cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ phải có khả năng thực hiện công việc quy định tại Điều 1 của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Điều kiện và thẩm quyền đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng:

Đang theo dõi

2.1. Điều kiện: Cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp phải thực sự có nhu cầu về các công việc quy định tại Điều 1 của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP;

Đang theo dõi

2.2. Thẩm quyền ký hợp đồng:

Đang theo dõi

a) Việc ký hợp đồng do người đứng đầu các cơ quan quy định tại điểm 1, phần I của Thông tư này thực hiện.

Trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không trực tiếp thực hiện ký hợp đồng thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người phụ trách công tác tổ chức cán bộ để ký hợp đồng đối với những trường hợp người làm các công việc thường xuyên, không xác định thời hạn và cho người phụ trách Văn phòng thực hiện ký những hợp đồng kinh tế, hợp đồng thuê khoán, hợp đồng dịch vụ,...

Đang theo dõi

b) Trường hợp những cơ quan thuộc Chính phủ quản lý theo hệ thống dọc như Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thống kê, Bảo hiểm xã hội Việt Nam,... thì thủ trưởng có quan phải uỷ quyền bằng văn bản cho người đứng đầu đơn vị trực thuộc như Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, Giám đốc Hải quan tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh,...

Đang theo dõi

c) Trường hợp những Bộ có Tổng cục, Cục trực thuộc, thực hiện quản lý theo hệ thống dọc như Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước Việt Nam,... thì thủ trưởng các cơ quan này phải uỷ quyền bằng văn bản cho thủ trưởng các đơn vị trực thuộc như Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh,...

Đang theo dõi

d) Trường hợp các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các đơn vị trực thuộc mà các đơn vị này có đầy đủ tư cách pháp nhân như Tổng cục, Cục, Viện, Sở, ban, ngành, trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung tâm,... thì thủ trưởng các Bộ, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương uỷ quyền bằng văn bản cho thủ trưởng các đơn vị này thực hiện ký hợp đồng.

Đang theo dõi

e) Trường hợp Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) có các đơn vị trực thuộc, nếu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện không trực tiếp ký hợp đồng thì uỷ quyền bằng văn bản cho Trưởng phòng Tổ chức lao động huyện thực hiện ký hợp đồng.

Người được uỷ quyền quy định tại các tiết a, b, c, d, e phải trực tiếp ký hợp đồng và không được uỷ quyền tiếp cho người khác để ký hợp đồng.

Đang theo dõi

IV- KINH PHÍ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG:

Đang theo dõi

1. Kinh phí thực hiện hợp đồng các công việc quy định tại điểm 1, phần I của Thông tư này do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm giao cho các đơn vị.

Đang theo dõi

2. Các cơ quan quy định tại điểm 1, phần I của Thông tư này có trách nhiệm xây dựng phương án các công việc thực hiện hợp đồng của cơ quan, đơn vị mình để bảo vệ phương án với cơ quan tổ chức và cơ quan tài chính cùng cấp, và gửi báo cáo về Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ để theo dõi, nhưng dự toán trong những năm đầu không vượt quá tổng chi phí mà năm 2000 đã thực chi để làm các công việc quy định tại Điều 1 của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Các năm tiếp theo nếu chi phí tăng thêm do yêu cầu công việc thì Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải xây dựng phương án cụ thể để báo cáo với Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Bộ Tài chính làm căn cứ xem xét cấp phát tăng thêm.

Đang theo dõi

4. Việc cấp phát, sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2000/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2001 của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

VI- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp quy định tại điểm 1, phần 1 của Thông tư này sau khi đã hợp đồng các loại công việc quy định tại Điều 1 Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và điểm 2, phần I của Thông tư này không được thu tiền trông giữ phương tiện đi lại của cán bộ, công chức và khách đến làm việc với cơ quan tổ chức, đơn vị.

Đang theo dõi

3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, tỉnh, huyện khi thực hiện khoản 6 phần I của Thông tư này lập danh sách theo Mẫu số 1 (kèm theo Thông tư) gửi về Vụ Tổ chức cán bộ (đối với các Bộ, ngành) và Ban Tổ chức chính quyền (đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) để tổng hợp và báo cáo về Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ để làm căn cứ giao biên chế từ năm 2001.

Đang theo dõi

4. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001. Những văn bản trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều không có hiệu lực.

Đang theo dõi

5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phản ảnh về Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ để nghiên cứu giải quyết.

Đang theo dõi

Bộ, ngành...
(Uỷ ban nhân dân tỉnh...)

Đơn vị.......

Mẫu số 1

BÁO CÁO

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TUYỂN DỤNG CHUYỂN SANG CHẾ ĐỘ HỢP ĐỒNG

(Báo cáo kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm... của.....)

TT

Tên đơn vị

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Thời gian tuyển dụng

Công việc đang làm

Thời gian chuyển sang hợp đồng

Hình thức hợp đồng

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP

01

Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp

02

Thông tư 03/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

03

Quyết định 207/LĐTBXH-QĐ của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc phát hành, quản lý và sử dụng bản hợp đồng lao động

04

Nghị định 25-CP của Chính phủ về việc quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang

05

Bộ luật Lao động số 35-L/CTN của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×