Thông tư 05/2015/TT-TTCP về giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2015/TT-TTCP
Cơ quan ban hành: | Thanh tra Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2015/TT-TTCP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Phong Tranh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 05/2015/TT-TTCP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THANH TRA CHÍNH PHỦ Số: 05/2015/TT-TTCP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2015 |
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra;
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định về giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về trách nhiệm giám sát; nhiệm vụ và quyền hạn của người giám sát; quyền và nghĩa vụ của người được giám sát; nội dung, hình thức, trình tự, thủ tục và việc xử lý kết quả giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
Thông tư này áp dụng đối với người ra quyết định thanh tra; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp công chức tham gia Đoàn thanh tra; Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra; Tổ giám sát, công chức được người ra quyết định thanh tra giao thực hiện nhiệm vụ giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
Giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra nhằm theo dõi, nắm bắt việc chấp hành pháp luật, tuân thủ chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử của cán bộ thanh tra và ý thức kỷ luật của Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra; tình hình thực hiện nhiệm vụ và triển khai hoạt động thanh tra để kịp thời có biện pháp chấn chỉnh, xử lý nhằm đảm bảo thực hiện đúng mục đích, yêu cầu, nội dung theo kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trong hoạt động giám sát, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN THANH TRA
Trong quá trình giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra, người ra quyết định thanh tra ngoài nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật thanh tra và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, còn có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
Kế hoạch giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra cần nêu rõ về mục đích, yêu cầu, nội dung, hình thức giám sát cụ thể, tiến độ thực hiện và phân công thực hiện. Kế hoạch này được gửi cho Đoàn thanh tra để phối hợp thực hiện. Kế hoạch giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra thực hiện theo Mẫu số 02-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
GIÁM SÁT CỦA THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA, THÀNH VIÊN ĐOÀN THANH TRA
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra giám sát các hoạt động của công chức, viên chức do mình quản lý thông qua việc theo dõi, xem xét, đánh giá các nội dung sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015, thay thế Quyết định số 2861/2008/QĐ-TTCP ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành Quy chế giám sát, kiểm tra hoạt động Đoàn thanh tra.
Nơi nhận: |
TỔNG THANH TRA |
Mẫu số 01-TTr (Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-TTCP ngày / /2015 của Thanh tra Chính phủ)
(1)............................... (2)............................... Số: /QĐ-........(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra………………..(4)
…………………………………………(5)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ....................................................................................................................... (6);
Căn cứ....................................................................................................................... (7);
Căn cứ....................................................................................................................... (8);
Xét đề nghị của.......................................................................................................... (9),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành giám sát đối với hoạt động của Đoàn thanh tra........................... (4);
Thời hạn giám sát được tính kể từ ngày công bố quyết định thanh tra đến thời điểm kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra.
Điều 2. Giao....(10)..../ Thành lập Tổ giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra ………….(4), gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1................................................................................................................... , Tổ trưởng;
2.............................................................................................. , Phó Tổ trưởng (nếu có);
3................................................................................................................... , thành viên;
........................................................................................................................................
Điều 3. (10)/ Tổ giám sát có nhiệm vụ...................................................................... (11)
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 2, (12) và (13) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
……………………………..(5) |
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
(4) Tên cuộc thanh tra.
(5) Chức danh của người ra quyết định giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
(6) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(7) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định thanh tra.
(8) Kế hoạch thanh tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với thanh tra theo kế hoạch); hoặc quyết định của người có thẩm quyền về việc tiến hành thanh tra (đối với cuộc thanh tra đột xuất).
(9) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành giám sát hoạt động Đoàn thanh tra (nếu có).
(10) Ghi rõ họ tên, chức vụ của người được cử trong trường hợp cử công chức giám sát.
(11) Nhiệm vụ cụ thể của công chức hoặc tổ giám sát được giao giám sát.
(12) Đoàn thanh tra.
(13) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người được giao nhiệm vụ giám sát.
(14) Đối tượng thanh tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 02-TTr (Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-TTCP ngày / /2015 của Thanh tra Chính phủ)
(1)............................... (2)...............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm…… |
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN THANH TRA
Thực hiện Quyết định số... ngày …/…/… của …………….(3) về việc giám sát ……………………(4), ……………………. (5) lập kế hoạch tiến hành giám sát như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
- Mục đích
- Yêu cầu
II. Nội dung giám sát
................................................................................................................................... (6)
III. Hình thức giám sát
................................................................................................................................... (7)
IV. Tổ chức thực hiện
- Tiến độ thực hiện
- Chế độ thông tin, báo cáo
- Điều kiện vật chất đảm bảo hoạt động giám sát
- Những vấn đề khác (nếu có).
Phê duyệt của ………………….(3) |
……………………….(5) |
Nơi nhận: |
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành giám sát đối với trường hợp thành lập Tổ giám sát; tên cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị được giao giám sát hoặc trực tiếp quản lý người giám sát.
(2) Tên Tổ giám sát hoặc cơ quan, đơn vị được giao giám sát hoặc trực tiếp quản lý người giám sát.
(3) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(4) Tên quyết định giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
(5) Tổ trưởng Tổ giám sát hoặc công chức được giao nhiệm vụ giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
(6) Nội dung giám sát theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
(7) Lựa chọn hình thức giám sát theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Mẫu số 03-TTr (Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-TTCP ngày / /2015 của Thanh tra Chính phủ)
(1)............................... (2)............................... Số: /QĐ-........(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi Người giám sát
……………………….………………..(4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ...................................................................................................................... (5);
Căn cứ...................................................................................................................... (6);
Căn cứ Quyết định số………... ngày..../..../.... của ………..……. về ………..............(7);
Xét đề nghị của......................................................................................................... (8),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử các ông (bà) có tên sau đây giám sát/ tham gia Tổ giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra theo Quyết định số ………………(9) kể từ ngày………/……../……….:
1. Ông (bà)................................................ , chức vụ.......................................................
2................................................................................................................................. (10)
Điều 2. Các ông (bà) sau đây thôi giám sát/tham gia Tổ giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra:
1. Ông (bà)................................................ , chức vụ........................................................
2. ................................................................................................................................ (11)
Các ông (bà) có tên tại Điều này có trách nhiệm bàn giao công việc và tài liệu có liên quan đến nội dung giám sát cho …………………………(10) trước ngày..../..../....
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Trưởng đoàn thanh tra, các ông (bà) có tên tại Điều 1, Điều 2, (12) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
……………………………..(4) |
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định thay đổi Người giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định thay đổi Người giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
(4) Chức danh của người ra quyết định thay đổi Người giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(6) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định thay đổi Người giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
(7) Tên quyết định giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
Mẫu số 04-TTr (Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-TTCP ngày / /2015 của Thanh tra Chính phủ)
(1)............................... (2)...............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm…… |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi ………giờ ……..ngày.../…../...tại……….(3), ………(4) làm việc với ……………………..(5) về việc ………………………..(6)
1. Đại diện ................................................. (4):
- Ông (bà)................................................... chức vụ.........................................................
- Ông (bà)................................................... chức vụ.........................................................
2. Đại diện ................................................. (5):
- Ông (bà)................................................... chức vụ.........................................................
- Ông (bà)................................................... chức vụ.........................................................
3. Nội dung làm việc
.................................................................................................................................... (7)
Biên bản kết thúc vào hồi ……..giờ.. ..ngày ……./…../………
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành .... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
…………………..(4) |
…………………..(5) |
Người ghi biên bản (8) |
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành giám sát.
(2) Tên Tổ giám sát hoặc cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người giám sát.
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Người giám sát.
(5) Cơ quan, đơn vị, cá nhân làm việc với Người giám sát.
(6) Tóm tắt nội dung làm việc.
(7) Nội dung, diễn biến, kết quả làm việc.
(8) Trường hợp giao công chức giám sát thì không cần phải có mục này.
Mẫu số 05-TTr (Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-TTCP ngày / /2015 của Thanh tra Chính phủ)
(1)............................... (2)...............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm…… |
BÁO CÁO
Kết quả giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra ………………….(3)
Thực hiện Quyết định số....ngày ……./……./.....của...(4)... về việc giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra ...(3)..., từ ngày ……./......../...... đến ngày....(5)... đã tiến hành triển khai công việc.
Quá trình giám sát, ...(5)... đã làm việc với...(6)... và tiến hành xem xét, đối chiếu, đánh giá về các nội dung giám sát.
Sau đây là kết quả giám sát:
..................................................................... (7).............................................................
Trên đây là Báo cáo kết quả giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra về ………………..(3)………….., ……………….(5) xin ý kiến chỉ đạo của …………………..(4).
Nơi nhận: |
……………………………..(5) |
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành giám sát.
(2) Tên Tổ giám sát hoặc cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người giám sát.
(3) Tên cuộc thanh tra.
(4) Người ra quyết định giám sát hoạt động đoàn thanh tra.
(5) Tổ trưởng Tổ giám sát hoặc công chức giám sát.
(6) Đoàn thanh tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung giám sát (nếu có).
(7) Theo các nội dung quy định tại Điều 17 Thông tư này.
(8) Đoàn thanh tra.
Mẫu số 06-TTr (Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-TTCP ngày / /2015 của Thanh tra Chính phủ)
(1)............................... (2)...............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm…… |
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ giám sát cho đơn vị lưu trữ
Vào hồi ………giờ ……..ngày.../…../…….., tại……….(3), chúng tôi gồm:
1. Đại diện.................................................................................................................. (2):
- Ông (bà)................................................... chức vụ.......................................................
2. Đại diện.................................................................................................................. (4):
- Ông (bà)................................................... chức vụ.......................................................
Đã bàn giao hồ sơ giám sát về …………………….(5) cho ……………………..(4) để lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ có …………………. trang (có mục lục hồ sơ kèm theo).
Việc giao nhận hồ sơ hoàn thành hồi ……. giờ …….. ngày ……./……./…….
Biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện bên giao |
Đại diện bên nhận |
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành giám sát
(2) Tên Tổ giám sát hoặc cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người giám sát.
(3) Địa điểm bàn giao hồ sơ.
(4) Tên đơn vị có nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ.
(5) Tên cuộc thanh tra.