Quyết định 604/QĐ-BKHCN 2025 TTHC lĩnh vực Viễn thông và Internet
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 604/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 604/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Hoàng Phương |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/04/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Viễn thông và Internet
Ngày 17/04/2025, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Quyết định số 604/QĐ-BKHCN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viễn thông và Internet. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Thông tư số 10/2025/TT-BTC của Bộ Tài chính có hiệu lực.
Theo đó, thủ tục phân bổ, cấp địa chỉ Internet và số hiệu mạng được thực hiện thông qua việc nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến tới Trung tâm Internet Việt Nam.
Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ và lệ phí hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ phân bổ, cấp địa chỉ Internet, số hiệu mạng hoặc thông báo từ chối bằng văn bản nếu không chấp nhận (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP).
Thủ tục có thể được thực hiện qua ba phương thức: nộp trực tiếp tại Trung tâm Internet Việt Nam, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của quốc gia hoặc của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Hồ sơ bao gồm: bản khai đăng ký địa chỉ Internet theo Mẫu số 07, bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp lý liên quan đến tổ chức, doanh nghiệp. Số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
Thời hạn giải quyết là 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan giải quyết là Bộ Khoa học và Công nghệ, thông qua Trung tâm Internet Việt Nam.
Quyết định này bãi bỏ thủ tục hành chính "Phân bổ, cấp địa chỉ Internet, số hiệu mạng" được công bố tại Quyết định số 353/QĐ-BTTTT ngày 26/02/2025 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Xem chi tiết Quyết định 604/QĐ-BKHCN tại đây
tải Quyết định 604/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 604/QĐ-BKHCN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Viễn thông
và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng và Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Thông tư số 10/2025/TT-BTC ngày 19/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính có hiệu lực.
Bãi bỏ thủ tục hành chính “Phân bổ, cấp địa chỉ Internet, số hiệu mạng” được công bố tại Quyết định số 353/QĐ-BTTTT ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; được thay thế và bị bãi bỏ lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; Viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chủ tịch Hội đồng quản lý, Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 604/QĐ-BKHCN ngày 17 tháng 4 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_____________
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||||
1 | 1.004586 | Phân bổ, cấp địa chỉ Internet, số hiệu mạng. | Thông tư số 10/2025/TT-BTC ngày 19/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tài nguyên Internet, lệ phí phân bổ, cấp tài nguyên Internet. | Viễn thông và Internet | Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam) |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Phân bổ, cấp địa chỉ Internet, số hiệu mạng
Trình tự thực hiện | - Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị phân bổ, cấp địa chỉ Internet, số hiệu mạng nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tới Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam). - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet, số hiệu mạng; phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet, số hiệu mạng đầy đủ, hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam) có trách nhiệm phân bổ, cấp địa chỉ Internet, số hiệu mạng cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP. Trường hợp từ chối phân bổ, cấp địa chỉ Internet, số hiệu mạng, Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam) phải thông báo kết quả bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện | Thực hiện thông qua một trong các phương thức sau: - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Internet Việt Nam; - Nộp qua dịch vụ bưu chính (Địa chỉ Trung tâm Internet Việt Nam: Tầng 24 Tòa nhà VNTA, 68 Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội); - Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ (http://dichvucong.mst.gov.vn). |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: - Bản khai đăng ký địa chỉ Internet (hoặc địa chỉ Internet và số hiệu mạng) theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP. - Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) Quyết định thành lập, hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14; - Bản sao hợp lệ quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc văn bản tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các giấy tờ chứng minh sự thay đổi hợp lệ về quyền sử dụng (đối với trường hợp thay đổi tên chủ thể). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet, số hiệu mạng; phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet, số hiệu mạng đầy đủ, hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam. |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam). |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Quyết định phân bổ, cấp địa chỉ Internet/số hiệu mạng. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Áp dụng theo Biểu mức thu lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet; lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng số hiệu mạng ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-BTC ngày 19/3/2025 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tài nguyên Internet, lệ phí phân bổ, cấp tài nguyên Internet. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm) | Bản khai đăng ký địa chỉ Internet (hoặc địa chỉ Internet và số hiệu mạng) theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023; - Nghị định số 147/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng. - Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước. - Thông tư số 10/2025/TT-BTC ngày 19/3/2025 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tài nguyên Internet, lệ phí phân bổ, cấp tài nguyên Internet. |
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung./.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ ĐỊA CHỈ INTERNET
(HOẶC ĐỊA CHỈ INTERNET VÀ SỐ HIỆU MẠNG)
Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam.
1. Thông tin về cơ quan/tổ chức/ doanh nghiệp là chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ Internet (hoặc địa chỉ Internet và số hiệu mạng) | Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp:………………………… Tên mạng (netname) thành viên:…………………… (netname phải đảm bảo duy nhất, không trùng với netname của các thành viên khác đã có) Địa chỉ liên hệ:…………………………………………. Số điện thoại/fax:……………………………………….. Email:…………………………………………………… Abuse-mailbox:…………………………………………. Website:………………………………………………….. Mã định danh điện tử của tổ chức:……………………… Mã số doanh nghiệp:…………………………………….. Ghi chú:…………………………………………………. |
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ chức/ doanh nghiệp là chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ Internet/ số hiệu mạng | Họ và tên:………………………………………………. Chức vụ:……………………………………………….. Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu: …………………………………………………………… Địa chỉ:………………………………………………… Tỉnh/thành phố:………………………………………… Số điện thoại :…………………………………………. Email :…………………………………………………. |
3. Thông tin về người chịu trách nhiệm của cơ quan/ tổ chức/ doanh nghiệp trong việc quản lý địa chỉ Internet/số hiệu mạng | Người chịu trách nhiệm quản lý địa chỉ Internet/số hiệu mạng: Họ tên:………………………………………………………. Chức vụ:……………………………………………………. Số điện thoại/fax:………………………………………….. Email:…………………………………………………….. Người quản lý kỹ thuật: Họ tên:……………………………………………………. Chức vụ:………………………………………………….. Số điện thoại/fax:………………………………………… Email:……………………………………………………. |
4. Vùng địa chỉ Internet/ số hiệu mạng có đề nghị cấp * | □ Trường hợp 1 - đăng ký mới: IPv4/IPv6/ASN:………………………………………….. (VD: /23 IPv4, /48 IPv6 hoặc /32 IPv6, 01 ASN) □ Trường hợp 2 - đăng ký tái cấp IPv4: (Nêu rõ thông tin vùng địa chỉ Internet đang được Trung tâm Internet Việt Nam niêm yết) □ Trường hợp 3 - đổi tên chủ thể sử dụng: (Nêu rõ thông tin vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng có nhu cầu đổi tên chủ thể; thông tin tên chủ thể, tên mạng, mã số cơ quan/đơn vị/doanh nghiệp đang đứng tên quản lý vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng) □ Trường hợp 4 - tiếp nhận vùng địa chỉ Internet, số hiệu mạng từ tổ chức quốc tế: (Nêu rõ thông tin vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng tiếp nhận; thông tin về tên, tên mạng, địa chỉ, email liên hệ của tổ chức quốc tế) |
5. Hiện trạng sử dụng các vùng địa chỉ Internet đã được cấp | Tổng địa chỉ Internet đã được cấp:………………………… Tỷ lệ % địa chỉ Internet đã sử dụng:……………………….. Thông tin bổ sung:………………………………………….. |
6. Kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ hiện có đề nghị cấp | (Tổ chức mô tả chi tiết kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ Internet có nhu cầu nghị cấp tại đây) - Vùng địa chỉ | sử dụng nội bộ| thời điểm sử dụng hết - Vùng địa chỉ | sử dụng cho dịch vụ | thời điểm sử dụng hết VD:01/24 IPv4 và 01/56 IPv6 | Hệ thống, dịch vụ CNTT nội bộ | tháng .../202... 01/24 IPv4 và 01/48 IPv6| Dịch vụ FTTH tại HN | tháng .../202… |
7. Thông tin kết nối (thông tin đường truyền kết nối Internet) | Đường truyền kết nối Internet 1: Tên nhà cung cấp (số hiệu mạng) Đường truyền kết nối Internet 2: Tên nhà cung cấp (số hiệu mạng) VD: Đường truyền kết nối Internet 1: VNPT (AS45899) Đường truyền kết nối Internet 2: VNIX (AS23902) |
8. Thông tin liên hệ nộp phí duy trì, sử dụng địa chỉ | Đơn vị thanh toán:……………………………………………. Họ và tên/Chức vụ người chịu trách nhiệm nộp phí:………… Địa chỉ thanh toán:……………………………………………. Điện thoại/Fax:………………………………………………... Email:………………………………………………………….. |
Cơ quan/Tổ chức/Doanh nghiệp đăng ký địa chỉ Internet cam kết tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
| ….., ngày ….. tháng …. năm …. |
Lưu ý:
- Yêu cầu bắt buộc khai toàn bộ các trường thông tin, áp dụng trong cả 4 trường hợp quy định tại mục 4.
- Địa chỉ email của các cá nhân đã đăng ký tại mục 3 sẽ được đưa vào danh sách cho phép thực hiện các giao dịch qua email với Trung tâm Internet Việt Nam liên quan tới địa chỉ Internet, số hiệu mạng đã phân bổ, cấp.
- Lưu ý*:
+ Tại mục 4: lựa chọn một trong các trường hợp.
+ Tại phần xác nhận bản khai: Trường hợp thay đổi tên chủ thể sử dụng vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng, yêu cầu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đang đứng tên quản lý vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây