- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 35/2025/QĐ-UBND Khánh Hòa phân cấp thẩm quyền tiêu chuẩn diện tích trụ sở làm việc
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 35/2025/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hòa Nam |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
28/11/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 35/2025/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 35/2025/QĐ-UBND
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân cấp thẩm quyền quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích
chuyên dùng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức; diện tích chuyên dùng
cơ sở hoạt động sự nghiệp và diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa
___________
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 64/2020/QH14, Luật số 07/2022/QH15, Luật số 24/2023/QH15, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 43/2024/QH15, Luật số 56/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 155/2025/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4691/TTr-STC ngày 24 tháng 10 năm 2025 và Thông báo kết luận số 381/TB-UBND ngày 26/11/2025 thông qua dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định phân cấp thẩm quyền quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức; diện tích chuyên dùng cơ sở hoạt động sự nghiệp và diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc phân cấp thẩm quyền quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức; diện tích chuyên dùng cơ sở hoạt động sự nghiệp và diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng áp dụng của Quyết định này, gồm:
- Sở và cơ quan tương đương sở, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là Sở, ban, ngành) và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã);
- Đơn vị sự nghiệp công lập (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư), Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa;
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định, quyết định, áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
b) Các tổ chức tài chính nhà nước ngoài ngân sách được áp dụng theo cơ chế tài chính, cơ chế quản lý tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập thì tiêu chuẩn, định mức sử dụng cơ sở hoạt động sự nghiệp thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, văn bản thể hiện nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị, nhu cầu sử dụng thực tế và quy định khác có liên quan; các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định để quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc, diện tích chuyên dùng cơ sở hoạt động sự nghiệp, diện tích công trình sự nghiệp và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định của mình.
2. Quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức; diện tích chuyên dùng cơ sở hoạt động sự nghiệp và diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập được công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức; diện tích chuyên dùng cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập
Các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, đơn vị mình và các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập
1. Đối với diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo
a) Căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của đơn vị; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Trường hợp Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa quy định chi tiết hướng dẫn hoặc chưa quy định chi tiết hướng dẫn đầy đủ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định số 155/2025/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ; Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của đơn vị; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã. Sau khi Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định số 155/2025/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ; Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát để ban hành mới hoặc thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của mình cho phù hợp với quy định chi tiết hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối với diện tích công trình sự nghiệp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định số 155/2025/NĐ-CP
Các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 11 năm 2025.
2. Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định tương ứng tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: - Như Điều 6; - UBTV Quốc hội; VP Chính phủ; - Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính); - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý VPHC (Bộ Tư pháp); - Thường trực Tỉnh ủy (b/c); - TT HĐND tỉnh (b/c); - CT và các PCT UBND tỉnh (b/c); - Các Ban của HĐND tỉnh; - Các Đại biểu HĐND tỉnh; - Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh; - Cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; - Trung tâm Công báo và Cổng thông tin điện tử tỉnh; - Báo và Phát thanh, Truyền hình KH; - VPUB: LĐVP, XDNĐ, KT, KGVX; - Lưu: VT, TV. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!