Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND Nghệ An tiêu chí phân loại xóm, khối, bản

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 34/2018/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Xuân Đại
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/08/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 34/2018/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 34/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 34/2018/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 34/2018/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

___________

Số: 34/2018/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Nghệ An, ngày 06 tháng 8 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định về tiêu chí phân loại xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An

___________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: Số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; số 09/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 133/TTr-SNV ngày 31/7/2018,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh.

Quyết định này quy định về phân loại, tiêu chí phân loại, cách thức tính điểm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục phân loại và điều chỉnh phân loại xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Đối tượng áp dụng.

a) Các xóm, khối, bản thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến phân loại tiêu chí xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Phân loại và tiêu chí xóm, khối, bản.

1. Xóm, khối, bản được phân thành ba loại chính như sau:

a) Xóm, khối, bản loại 1;

b) Xóm, khối, bản loại 2;

c) Xóm, khối, bản loại 3.

2. Tiêu chí phân loại.

a) Quy mô số hộ gia đình;

b) Các yếu tố đặc thù.

Điều 3. Cách thức tính điểm, khung điểm phân loại.

1. Cách thức tính điểm.

a) Đối với xóm, khối, bản ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa;

- Số hộ gia đình: Từ 200 hộ trở xuống được tính 85 điểm; từ 201 hộ trở lên, cứ tăng 10 hộ được tính thêm 01 điểm;

b) Đối với khối thuộc phường ở miền núi;

- Số hộ gia đình: Từ 300 hộ trở xuống được tính 85 điểm; từ 301 hộ trở lên, cứ tăng 10 hộ được tính thêm 01 điểm;

c) Đối với xóm đồng bằng;

- Số hộ gia đình: Từ 400 hộ trở xuống được tính 85 điểm; từ 401 hộ trở lên, cứ tăng 10 hộ được tính thêm 01 điểm.

d) Đối với khối thuộc phường ở đồng bằng;

- Số hộ gia đình: Từ 500 hộ trở xuống được tính 85 điểm; từ 501 hộ trở lên, cứ tăng 10 hộ được tính thêm 01 điểm.

e) Các yếu tố đặc thù;

- Các xóm, bản biên giới được xếp loại 1;

- Xóm, khối, bản có tỷ lệ hộ gia đình người dân tộc thiểu số chiếm từ 15% đến 30% được tính thêm 05 điểm; trên 30% đến 50% được tính thêm 10 điểm; trên 50% được tính thêm 15 điểm; xóm, khối, bản cách xa trung tâm đơn vị hành chính cấp xã từ 03 km trở lên được tính 05 điểm;

- Xóm, khối, bản có tỷ lệ hộ gia đình tín đồ tôn giáo chiếm 15% đến 30% được tính thêm 05 điểm; trên 30% đến 50% được tính thêm 10 điểm; trên 50% được tính 15 điểm; xóm bãi ngang ven biển được tính thêm 05 điểm.

2. Khung điểm phân loại: Căn cứ vào tổng điểm các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này để phân loại xóm, khối, bản như sau.

a) Xóm, khối, bản loại 1 có từ 100 điểm trở lên;

b) Xóm, khối, bản loại 2 có từ 86 đến 99 điểm;

c) Xóm, khối, bản loại 3 có từ 85 điểm trở xuống.

Điều 4. Thẩm quyền, trình tự và hồ sơ phân loại xóm, khối, bản.

1. Thẩm quyền.

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại xóm, khối, bản.

2. Quy trình phân loại.

a) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập hồ sơ phân loại xóm, khối, bản, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, thông qua Nghị quyết gửi hồ sơ về Uỷ ban nhân dân cấp huyện (qua phòng Nội vụ). Thời gian lập hồ sơ 15 ngày.

b) Phòng Nội vụ giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ phân loại của Uỷ ban nhân dân cấp xã để trình Sở Nội vụ thẩm định. Thời gian kiểm tra hồ sơ 10 ngày.

c) Sở Nội vụ tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phân loại xóm, khối, bản. Thời gian thẩm định hồ sơ 7 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).

3. Hồ sơ phân loại.

a) Tờ trình của Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã;

c) Trích lục bản đồ ranh giới của xóm, khối, bản (đối với xóm, khối, bản biên giới và vùng bãi ngang ven biển);

d) Bảng thống kê về số hộ gia đình, nhân khẩu; các yếu tố đặc thù (có xác nhận của cơ quan chức năng).

4. Điều chỉnh việc phân loại xóm, khối, bản.

a) Sau 5 năm kể từ ngày quyết định phân loại xóm, khối, bản có hiệu lực thi hành; nếu xóm, khối, bản có thay đổi về số hộ gia đình, nhân khẩu thì cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh phân loại xóm, khối, bản;

b) Đối với xóm, khối, bản mới được điều chỉnh chia tách, sáp nhập, thành lập mới theo quyết định của cấp có thẩm quyền phải được tiến hành phân loại theo quy định của Quyết định này; trường hợp chưa được thẩm định phân loại thì tạm xếp loại 3 cho đến khi được cấp có thẩm quyền quyết định phân loại;

c) Thẩm quyền, quy trình và hồ sơ điều chỉnh phân loại xóm, khối, bản thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quyết định này.

Điều 5. Xử lý vi phạm.

a) Các tổ chức, cá nhân có hành vi làm sai lệch hồ sơ, tài liệu trong quá trình xây dựng số liệu về các tiêu chí phân loại xóm, khối, bản hoặc làm trái với quy định tại Quyết định này thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật;

b) Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018. Bãi bỏ Quyết định số 84/2010/QĐ-UBND ngày 27/10/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc quy định phân loại xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc sửa đổi điểm b, c khoản 2, Điều 2 Quyết định số 84/2010/QĐ - UBND.

Điều 7. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An quy định về tiêu chí phân loại xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 10/2021/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 34/2018/QĐ-UBND

01

Quyết định 10/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×