Quyết định 2716/QĐ-BTP quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô phục vụ công tác các chức danh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2716/QĐ-BTP

Quyết định 2716/QĐ-BTP của Bộ Tư Pháp quy định tiêu chuẩn, định mức và phương án sắp xếp lại, xử lý xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Cơ quan ban hành: Bộ Tư phápSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2716/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thành Long
Ngày ban hành:10/11/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP

_______

Số: 2716/QĐ-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định tiêu chuẩn, định mức và phương án sắp xếp lại, xử lý xe ô tô phục
vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp

__________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định mức và phương án sắp xếp lại, xử lý xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thay thế Quyết định số 750/QĐ-BTP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý xe ô tô phục vụ công tác các chức danh và xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- Bộ Tài chính (để biết);

- Lưu: VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Thành Long

 

 

BỘ TƯ PHÁP

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________

 

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LẠI, XỬ LÝ XE Ô
TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁC CHỨC DANH, XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG
TÁC
CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC
BỘ PHÁP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2716/QĐ-BTP ngày 10/11/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

1. Tiêu chuẩn trang bị xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung của Bộ Tư pháp

Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ, số lượng xe ô tô phục vụ công tác các chức danh và xe ô tô phục vụ công tác chung được xác định như sau:

1.1. Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh: 07 xe, gồm 01 xe phục vụ chức danh Bộ trưởng, 05 xe phục vụ chức danh Thứ trưởng và 01 xe phục vụ chức danh Tổng Cục trưởng.

1.2. Xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được trang bị tối đa 768 xe (50 xe các đơn vị thuộc Bộ; 718 xe khối cơ quan Thi hành án dân sự).

2. Nguyên tắc trang bị, sắp xếp, quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung

2.1. Nguyên tắc trang bị, sắp xếp xe ô tô cho các chức danh, cơ quan, đơn vị

a) Thực hiện việc trang bị xe ô tô đúng tiêu chuẩn, định mức; quản lý, sử dụng xe ô tô theo đúng quy định của pháp luật.

b) Việc sắp xếp lại xe ô tô phải đảm bảo quản lý, sử dụng xe ô tô hiệu quả, phù hợp với hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, trực thuộc Bộ.

c) Đáp ứng cơ bản nhu cầu sử dụng xe ô tô phục vụ công tác của các đơn vị trong tổng số xe theo tiêu chuẩn, định mức xe ô tô của Bộ.

2.2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung

a) Các đơn vị được giao quản lý xe ô tô phải xây dựng quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô, trong đó xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng xe, công thức xác định chi phí xăng xe và các chi phí liên quan như phí cầu đường, công tác phí cho lái xe khi điều phối xe cho các đơn vị được sử dụng chung...; thực hiện việc quản lý, sử dụng theo quy chế đã ban hành. Riêng các đơn vị được giao quản lý xe ô tô chung với một số đơn vị thuộc Bộ, quy chế quản lý, sử dụng xe phải lấy ý kiến của các đơn vị cùng sử dụng và Cục Kế hoạch - Tài chính trước khi ban hành.

b) Xe ô tô phục vụ công tác chung được bố trí cho các đối tượng có tiêu chuẩn sử dụng xe để thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ đặc thù được quy định cụ thể tại Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

3. Phương án bố trí, sắp xếp xe ô tô

3.1. Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, tổng số: 07 xe, trong đó:

- Một (01) xe phục vụ chức danh Bộ trưởng được sử dụng thường xuyên một xe ô tô trong thời gian công tác với giá mua tối đa 1.550 triệu đồng/xe; trường hợp Bộ trưởng là Ủy viên Trung ương Đảng chính thức giá mua tối đa 1.600 triệu đồng.

- Năm (05) xe phục vụ chức danh Thứ trưởng được sử dụng xe ô tô đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại và đi công tác với giá mua tối đa 1.400 triệu đồng/xe.

- Một (01) xe chức danh Tổng cục trưởng được sử dụng xe ô tô đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại và đi công tác với giá mua tối đa 1.250 triệu đồng/xe.

3.2. Xe ô tô phục vụ công tác chung của Vụ, Cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp, tổng số: 50 xe.

a) Xe ô tô quản lý tập trung giao cho Văn phòng Bộ: 24 xe

Số lượng xe ô tô theo tiêu chuẩn định mức Văn phòng Bộ quản lý tập trung 24 xe để phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị có chung trụ sở làm việc với trụ sở của Bộ (trong đó được trang bị 01 xe 2 cầu với mức giá tối đa là 4.500 triệu đồng/xe và 01 xe 2 cầu với mức giá tối đa là 2.800 triệu đồng/xe)

b) Xe ô tô giao cho các đơn vị trực tiếp quản lý: 26 xe

- Xe ô tô phục vụ công tác chung của Cục, Vụ và tổ chức tương đương thuộc, trực thuộc Bộ: 01 xe, trong đó:

Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm và Cục Bồi thường nhà nước bố trí sử dụng chung: 01 xe

- Xe ô tô phục vụ công tác chung của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề: 15 xe

Trường Đại học Luật Hà Nội bố trí 05 xe;

Học viện Tư pháp bố trí 04 xe;

Trường Cao đẳng Luật miền Bắc bố trí 02 xe;

Trường Cao đẳng Luật miền Trung bố trí 02 xe;

Trường Cao đẳng Luật miền Nam bố trí 02 xe.

- Xe ô tô phục vụ công tác chung của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực khác: 10 xe

Báo Pháp luật Việt Nam bố trí 04 xe;

Nhà Xuất bản Tư pháp bố trí 02 xe;

Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Tạp chí Dân chủ và Pháp luật bố trí sử dụng chung 01 xe;

Trung tâm đăng ký giao dịch tài sản tại thành phố Hà Nội (Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm) bố trí 01 xe;

Trung tâm đăng ký giao dịch tài sản tại thành phố Đà Nẵng (Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm) bố trí 01 xe;

Trung tâm đăng ký giao dịch tài sản tại thành phố Hồ Chí Minh (Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm) bố trí 01 xe.

c) Xe ô tô dôi dư

Sau khi sắp xếp xe ô tô phục vụ công tác chung của Bộ, 03 xe ô tô Trường Cao đẳng Luật được xử lý như sau:

Trường Cao đẳng Luật miền Bắc: thanh lý 01 xe đủ điều kiện thanh lý;

Trường Cao đẳng Luật miền Trung: thanh lý 01 xe đủ điều kiện thanh lý;

Trường Cao đẳng Luật miền Nam: thanh lý 01 xe đủ điều kiện thanh lý.

3.3. Xe ô tô phục vụ công tác chung của Tổng cục Thi hành án dân sự

Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương tiếp tục quản lý, sử dụng số xe ô tô hiện có để phục vụ công tác theo tiêu chuẩn, định mức và mua mới xe ô tô theo quy định (trường hợp sau khi thực hiện sắp xếp, xử lý mà còn thiếu xe ô tô chuyên dùng theo tiêu chuẩn, định mức đã được phê duyệt). Khi đủ điều kiện thanh lý theo quy định thì thực hiện thanh lý theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết có liên quan, bảo đảm số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung theo định mức quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.

4. Kinh phí mua sắm và vận hành xe

4.1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo khoản 4 Điều 1 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP

Đơn vị tự cân đối từ nguồn kinh phí hợp pháp hằng năm để mua sắm, sửa chữa, mua bảo hiểm xe ô tô và các chi phí liên quan đến việc sử dụng xe gồm chi trả lương lái xe, công tác phí cho lái xe, phí cầu đường, tiền xăng dầu...đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

4.2 Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung thực hiện theo quy định tại Điều 3, 9,10 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP

a) Đối với các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên

Đơn vị tự cân đối từ nguồn kinh phí hợp pháp hằng năm để mua sắm, sửa chữa, mua bảo hiểm xe ô tô và các chi phí liên quan đến việc sử dụng xe gồm chi trả lương lái xe, công tác phí cho lái xe, phí cầu đường, tiền xăng dầu...

b) Đối với các đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường xuyên

Kinh phí hằng năm để mua sắm, sửa chữa, mua bảo hiểm xe ô tô và các chi phí liên quan đến việc sử dụng xe gồm chi trả lương lái xe, công tác phí cho lái xe, phí cầu đường, tiền xăng dầu...do ngân sách nhà nước cấp và nguồn thu hợp pháp khác của đơn vị.

c) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và cơ quan hành chính được giao quản lý, sử dụng xe ô tô

- Kinh phí mua sắm và kinh phí sửa chữa lớn xe ô tô được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên.

- Tiền lương và các khoản đóng góp theo lương của lái xe, Bộ bố trí trong dự toán kinh phí hằng năm theo quy định.

- Đối với Văn phòng Bộ, Bộ bố trí một khoản kinh phí trong kinh phí quản lý ngành hằng năm để chi trả một số khoản chi phí như: công tác phí cho lái xe, tiền xăng xe, phí cầu đường cho các chuyến công tác do Bộ tổ chức, Lãnh đạo Bộ làm trưởng đoàn (không nằm trong kế hoạch công tác năm và đã được bố trí kinh phí cho các đơn vị sử dụng xe), chi phí sửa chữa lớn, chi phí trông giữ xe (nếu có), chi phí mua bảo hiểm xe.

- Các chi phí khi sử dụng xe ô tô như xăng xe, cầu đường, công tác phí cho lái xe (tiền phòng ngủ và phụ cấp lưu trú), rửa xe, trông xe...của các chuyến công tác phục vụ hoạt động chuyên môn của các đơn vị do đơn vị sử dụng xe chi trả căn cứ quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô đã ban hành.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Giao Cục Kế hoạch - Tài chính

a) Tham mưu, thẩm định trình Bộ quyết định điều chuyển xe ô tô phục vụ công tác chung của các đơn vị theo quy định của pháp luật; Trình Bộ thanh lý xe ô tô đã đủ điều kiện thanh lý khi có đầy đủ hồ sơ của các đơn vị.

b) Tham mưu, thẩm định trình Bộ giao kinh phí mua xe cho các đơn vị đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức.

c) Tham mưu, thẩm định trình Bộ điều chỉnh kinh phí trả lương, các chế độ theo quy định cho lái xe và các kinh phí khác có liên đến việc quản lý, sử dụng xe cho các đơn vị.

5.2. Giao Vụ Tổ chức cán bộ

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan sắp xếp, xử lý các hợp đồng lái xe của khối các đơn vị thuộc Bộ nếu dôi dư sau khi sắp xếp, xử lý xe ô tô.

5.3. Giao Tổng cục Thi hành án dân sự

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan sắp xếp, xử lý các hợp đồng lái xe của khối các cơ quan THADS nếu dôi dư sau khi sắp xếp, xử lý xe ô tô.

5.4. Giao các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ

a) Các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ bổ sung nội dung khoán kinh phí sử dụng xe ô tô vào quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị mình để làm cơ sở thực hiện nội dung chi này.

b) Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng xe: Quy định danh mục nhiệm vụ đặc thù cụ thể tại Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của đơn vị; thực hiện việc quản lý, sử dụng theo quy chế đã ban hành; Văn phòng Bộ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng xe ô tô.

c) Các đơn vị phải điều chuyển xe: Bàn giao đầy đủ, kịp thời xe ô tô và các hồ sơ của xe ô tô cho đơn vị được tiếp nhận xe; hạch toán giảm tài sản cố định theo quy định hiện hành. Thời gian hoàn thành: trước ngày 30/6/2024.

d) Các đơn vị phải thanh lý xe ô tô lập hồ sơ thanh lý tài sản, trình Bộ xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Thời gian hoàn thành: trước ngày 30/6/2024.

 

 

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Thành Long

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi