Quyết định 2376/QĐ-BTP 2024 xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2376/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2376/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hải Ninh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2376/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 2376/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương năm 2024
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 536/QĐ-BTP ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2024;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2024, cụ thể như sau:
1. Hạng Xuất sắc: 12 đơn vị;
2. Hạng Tốt: 47 đơn vị;
3. Hạng Trung bình: 03 đơn vị;
4. Hạng Yếu: 01 đơn vị.
(Có danh sách kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Các Thứ trưởng (để biết); - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp); - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải); - Lưu: VT, TCCB. | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hải Ninh |
DANH SÁCH
XẾP HẠNG SỞ TƯ PHÁP CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 2376/QĐ-BTP ngày 16 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
__________________
I. HẠNG XUẤT SẮC: 12 ĐƠN VỊ
1. Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa;
2. Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng;
3. Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
4. Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn;
5. Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận;
6. Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp;
7. Sở Tư pháp tỉnh Long An;
8. Sở Tư pháp thành phố Hải Phòng;
9. Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình;
10. Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
11. Sở Tư pháp tỉnh Nghệ An;
12. Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương.
II. HẠNG TỐT: 47 ĐƠN VỊ
1. Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh;
2. Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn;
3. Sở Tư pháp tỉnh Bình Định;
4. Sở Tư pháp tỉnh Sơn La;
5. Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang;
6. Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên;
7. Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai;
8. Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng;
9. Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang;
10. Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
11. Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu;
12. Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh;
13. Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên;
14. Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế;
15. Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa;
16. Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương;
17. Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng;
18. Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai;
19. Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam;
20. Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận;
21. Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng;
22. Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái;
23. Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị;
24. Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang;
25. Sở Tư pháp tỉnh Nam Định;
26. Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh;
27. Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên;
28. Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi;
29. Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre;
30. Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau;
31. Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên;
32. Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh;
33. Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh;
34. Sở Tư pháp tỉnh Thái Bình;
35. Sở Tư pháp tỉnh Đắk Lắk;
36. Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum;
37. Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh;
38. Sở Tư pháp tỉnh Hà Giang;
39. Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình;
40. Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ;
41. Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang;
42. Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc;
43. Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước;
44. Sở Tư pháp tỉnh An Giang;
45. Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông;
46. Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình;
47. Sở Tư pháp thành phố Hà Nội.
III. HẠNG TRUNG BÌNH: 03 ĐƠN VỊ
1. Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ;
2. Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai;
3. Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam.
IV. HẠNG YẾU: 01 ĐƠN VỊ
1. Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu.
Tổng số: 63 đơn vị./.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây