Quyết định 2108/QĐ-BGDĐT thủ tục hành chính chuẩn hóa của Bộ Giáo dục
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2108/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2108/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Minh Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa
Ngày 24/6/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định 2108/QĐ-BGDĐT về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa bao gồm: Chấp thuận việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên; Thành lập trường đại học công lập, cho phép thành lập trường đại học tư thục; Cho phép trường đại học hoạt động đào tạo; Chuyển đổi cơ sở giáo dục đại học tư thục sang cơ sở giáo dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận;…
Bên cạnh đó, Danh mục 11 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và lĩnh vực đào tạo với nước ngoài bao gồm: Liên kết đào tạo trình độ đại học; Xét và công nhận tốt nghiệp đại học theo hệ thống tín chỉ; Xét và công nhận tốt nghiệp đại học; Giao nhiệm vụ đào tạo tiền tiến sĩ; Tuyển chọn và cử nghiên cứu sinh đi đào tạo ở nước ngoài;…
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2108/QĐ-BGDĐT tại đây
tải Quyết định 2108/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
_____________ Số: 2108/QĐ-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này thay thế Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Gi áo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nơi nhận:
- Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC); - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; - Website Bộ GDĐT; - Lưu: VT, KSTTHC(5b). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Hoàng Minh Sơn |
PHỤ LỤC I
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Số hiệu VBQPPL quy định |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
|
Tên lĩnh vực đã công bố |
Tên lĩnh vực chuẩn hóa |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG |
I. Lĩnh vực giáo dục dân tộc |
1 |
1.002196 |
Chấp thuận việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên |
Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT- BGDDT-BNV- BTC; Nghị định 82/2010/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục dân tộc |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
II. Lĩnh vực giáo dục đại học |
1 |
1.005063 |
Thành lập trường đại học công lập, cho phép thành lập trường đại học tư thục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ tướng Chính phủ |
|
2 |
1.005041 |
Cho phép trường đại học hoạt động đào tạo |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
3 |
1.005031 |
Thành lập phân hiệu trường đại học công lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
4 |
1.005006 |
Cho phép phân hiệu của trường đại học hoạt động đào tạo |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
5 |
1.004997 |
Sáp nhập, chia tách trường đại học |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ tướng Chính phủ |
|
6 |
1.004992 |
Cho phép trường đại học, phân hiệu trường đại học hoạt động trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
7 |
1.004909 |
Giải thể trường đại học |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ tướng Chính phủ |
|
8 |
1.004896 |
Giải thể phân hiệu của trường đại học |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
9 |
1.001975 |
Đổi tên cơ sở giáo dục đại học |
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP |
Giáo dục Đại học |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
10 |
1.008648 |
Chuyển trường đại học thành đại học |
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP |
Giáo dục Đại học |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
11 |
1.008650 |
Liên kết các trường đại học thành đại học |
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP |
Giáo dục Đại học |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
12 |
1.008654 |
Công nhận Hiệu trưởng trường đại học công lập |
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP |
Giáo dục Đại học |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
13 |
1.002575 |
Thành lập, công nhận hội đồng trường, hội đồng đại học; bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch, thành viên hội đồng trường, hội đồng đại học của cơ sở |
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP |
Giáo dục Đại học |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
14 |
1.001982 |
Chuyển đổi cơ sở giáo dục đại học tư thục sang cơ sở giáo dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP |
Giáo dục Đại học |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc cơ quan trực tiếp quản lý |
15 |
1.001968 |
Chuyển đổi loại hình trường đại học dân lập sang loại hình trường đại học tư thục |
Thông tư số 45/2014/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
16 |
1.005135 |
Mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ |
Thông tư số 09/2017/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
17 |
2.001188 |
Mở ngành đào tạo trình độ đại học |
Thông tư số 22/2017/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐH Quốc gia, ĐH vùng |
18 |
1.002047 |
Đăng ký, xác nhận Đề án đào tạo chất lượng cao trình độ đại học |
Thông tư số 23/2014/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
19 |
1.001912 |
Xét tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ, bảng điểm |
Thông tư số 15/2014/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục đại học |
Cơ sở giáo dục |
|
20 |
1.001895 |
Xét cấp bằng tiến sĩ |
Thông tư số 08/2017/TT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục đại học |
Cơ sở giáo dục |
III. Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp |
|||||||
1 |
2.001968 |
Thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
2 |
2.001969 |
Sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
3 |
2.001970 |
Giải thể trường cao đẳng sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
4 |
1.005030 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
5 |
2.001974 |
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
6 |
2.001977 |
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
7 |
1.005051 |
Thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm tư thục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
8 |
2.001981 |
Giải thể phân hiệu trường cao đẳng sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
9 |
1.002864 |
Đổi tên trường cao đẳng |
Thông tư số 01/2015/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
10 |
1.001855 |
Công nhận trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Thông tư số 01/2015/TT- BGDĐT |
Giáo dục đại học |
Giáo dục nghề nghiệp |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
IV. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1 |
1.002245 |
Đăng ký bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm |
Quyết định số 31/2008/QĐ- BGDĐT; Thông tư số 27/2012/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Cơ sở giáo dục |
2 |
1.002371 |
Giao nhiệm vụ bồi dưỡng, kiểm tra, thi và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học |
Thông tư số 23/2013/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
1.002279 |
Cử đoàn ra công tác ngắn hạn tại nước ngoài |
Thông tư số 17/2014/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 |
1.002166 |
Công nhận tỉnh đạt chuẩn Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
Nghị định số 20/2014/NĐ-CP; Thông tư số 07/2016/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
V. Lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục |
||||||
1 |
1.005022 |
Thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục công lập, cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tư thục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 |
1005020. |
Cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
1.005016 |
Cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 |
2.001964 |
Giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
5 |
1.005009 |
Gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6 |
1.005019 |
Điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7 |
2.001967 |
Công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động ở Việt Nam |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
8 |
1.005019 |
Điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động ở Việt Nam |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
9 |
1.001955 |
Cấp thẻ Kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục |
Thông tư số 60/2012/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
10 |
1.001951 |
Cấp lại thẻ Kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục |
Thông tư số 60/2012/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
11 |
1.001948 |
Đổi tên tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục |
61/2012/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
12 |
2.000786 |
Cấp Giấy chứng nhận Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học |
Thông tư số 12/2017/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Tổ chức kiểm định |
VI. Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài |
1 |
2.000451 |
Thành lập văn phòng đại diện của cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 |
2.000680 |
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn Quyết định hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
1.001501 |
Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập văn phòng đại diện |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 |
2000545. |
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo đề nghị của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
5 |
2.000462 |
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ thành lập; phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6 |
1.008720 |
Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non tư thục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị sang cơ sở giáo dục mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7 |
1.008721 |
Chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
8 |
2.000307 |
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Thủ tướng Chính phủ |
9 |
2.000478 |
Cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
10 |
2.000486 |
Cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
11 |
2.000471 |
Bổ sung, điều chỉnh Quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
12 |
2.000681 |
Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
13 |
2.000466 |
Giải thể cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Thủ tướng Chính phủ |
14 |
2.000562 |
Phê duyệt liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP; Thông tư số 38/2020/TT-BGDĐT |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
15 |
1.001127 |
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo; ĐH Quốc gia, ĐH vùng |
16 |
2.000683 |
Chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo đề nghị của các bên liên kết |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
17 |
2.000732 |
Phê duyệt hoặc điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
18 |
2.000729 |
Phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
19 |
2.000691 |
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
20 |
2.000688 |
Chấm dứt, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
21 |
1.001694 |
Cử đi học nước ngoài |
Thông tư số 06/2016/TT- BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
22 |
3.000025 |
Thay đổi nước đến học hoặc ngành học |
Thông tư số 06/2016/TT- BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
23 |
1.002543 |
Gia hạn thời gian học tập cho lưu học sinh để hoàn thành khóa học |
Thông tư số 10/2014/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
24 |
1.002499 |
Tiếp nhận lưu học sinh về nước |
Thông tư số 10/2014/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Đào tạo với nước ngoài |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
25 |
1.002566 |
Chuyển từ một trường học ở nước ngoài về học ở một trường tại Việt Nam |
Thông tư số 10/2014/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Đào tạo với nước ngoài |
Cơ sở giáo dục |
VII. Lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ |
1 |
1.005092 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
Thông tư số 21/2019/TT- BGDĐT |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cơ sở giáo dục đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ |
2 |
1.005138 |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
Thông tư số 21/2019/TT- BGDĐT |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cơ sở giáo dục đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ |
3 |
1.000915 |
Công nhận bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam |
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
VIII. Lĩnh vực thi, tuyển sinh |
1 |
1.005086 |
Tuyển sinh đi học nước ngoài bằng học bổng ngân sách Nhà nước, học bổng Hiệp định và học bổng khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý |
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT |
Đào tạo với nước ngoài |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 |
1.001942 |
Đăng ký xét tuyển trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non |
Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ - Tỉnh Bạc Liêu |
3 |
2.000763 |
Nhập học vào trường đã trúng tuyển (Đối với tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non) |
Thông tư số 09/2020/TT- BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Cơ sở giáo dục |
IX. Lĩnh vực tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
1 |
1.005140 |
Công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư |
Quyết định số 37/2018/QĐ- TTg; Quyết định số 25/2020/QĐ- TTg |
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
Các hội đồng Chức danh Giáo sư Nhà nước, Liên ngành, Cơ sở |
2 |
1.005139 |
Bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư |
Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg |
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
Cơ sở giáo dục đại học |
3 |
1.001652 |
Xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú |
Nghị định số 27/2015/NĐ-CP |
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 |
2.000594 |
Xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân |
Nghị định số 27/2015/NĐ-CP |
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
I. Lĩnh vực giáo dục trung học |
1 |
1.006388 |
Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục Trung học |
UBND cấp tỉnh |
2 |
1.005074 |
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục Trung học |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 |
1.005067 |
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục Trung học |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 |
1.005070 |
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục Trung học |
UBND cấp tỉnh |
5 |
1.006389 |
Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục Trung học |
UBND cấp tỉnh |
6 |
|
Tuyển sinh trung học phổ thông |
Thông tư số 11/2014/TT- BGDĐT; Thông tư số 18/2014/TT- BGDĐT; Thông tư số 05/2018/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục Trung học |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
7 |
1.000270 |
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
Quyết định số 51/2002/QĐ- BGDĐT |
Giáo dục Trung học |
Giáo dục Trung học |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
8 |
1.001088 |
Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học |
Quyết định số 51/2002/QĐ- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Trung học |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
II. Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp |
||||||
1 |
1.005069 |
Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
UBND cấp tỉnh |
2 |
1005073. |
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
UBND cấp tỉnh |
3 |
2.001988 |
Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
UBND cấp tỉnh |
4 |
1.005082 |
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
5 |
1.005354 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
6 |
2.001989 |
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
7 |
1.005088 |
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
UBND cấp tỉnh |
8 |
1.005087 |
Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục nghề nghiệp |
UBND cấp tỉnh |
III. Lĩnh vực giáo dục dân tộc |
||||||
1 |
1.005084 |
Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục dân tộc |
UBND cấp tỉnh |
2 |
1.005081 |
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục dân tộc |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 |
1.005079 |
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ |
Giáo dục dân tộc |
UBND cấp tỉnh |
4 |
1.005076 |
Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường) |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục dân tộc |
UBND cấp tỉnh |
IV. Lĩnh vực giáo dục thường xuyên |
1 |
1.005065 |
Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục thường xuyên |
UBND cấp tỉnh |
2 |
1.005062 |
Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục thường xuyên |
UBND cấp tỉnh |
3 |
1.000744 |
Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục thường xuyên |
UBND cấp tỉnh |
4 |
1.005057 |
Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục thường xuyên |
UBND cấp tỉnh |
VII. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1 |
1.000288 |
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
Thông tư số 19/2018/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
UBND cấp tỉnh |
2 |
1.000280 |
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia |
Thông tư số 17/2018/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
UBND cấp tỉnh |
3 |
1.000691 |
Công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia |
Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT |
Giáo dục Trung học |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
UBND cấp tỉnh |
4 |
1.000729 |
Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên |
Thông tư số 48/2008/TT- BGDĐT |
Giáo dục thường xuyên |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
UBND cấp tỉnh |
5 |
2.000011 |
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
Thông tư số 07/2016/TT- BGDĐT; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP |
Cơ sở vật chất và thiết bị trường học |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
UBND cấp tỉnh |
6 |
1.005143 |
Phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài |
Thông tư số 16/2016/TT- BGDĐT; Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục ĐH |
7 |
1.009002 |
Đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên |
Nghị định số 116/2020/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên (Cơ sở đào tạo giáo viên) |
8 |
1.002407 |
Xét, cấp học bổng chính sách |
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Cơ quan quản lý trực tiếp hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
9 |
1.001714 |
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục |
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT- BGDĐT- BLĐTBXH-BTC |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
10 |
1.004435 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh |
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
UBND cấp tỉnh |
11 |
1.004436 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số |
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
UBND cấp tỉnh |
12 |
1.002982 |
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người |
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
13 |
1.005144 |
Đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em, học sinh, sinh viên |
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH; Nghị định số 86/2015/NĐ-CP; Nghị định số 145/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
VIII. Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài |
||||||
1 |
1.001492 |
Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Đào tạo với nước ngoài |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 |
1.001499 |
Phê duyệt liên kết giáo dục |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 |
1.001497 |
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 |
1.001496 |
Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
5 |
1.000939 |
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Đào tạo với nước ngoài |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
6 |
1.000716 |
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Đào tạo với nước ngoài |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
7 |
1.008722 |
Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Đào tạo với nước ngoài |
UBND cấp tỉnh |
8 |
1.008723 |
Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Đào tạo với nước ngoài |
UBND cấp tỉnh |
9 |
1.006446 |
Cho phép hoạt động giáo dục đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2020/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Đào tạo với nước ngoài |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10 |
1.000718 |
Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với: cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
11 |
1.001495 |
Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Đào tạo với nước ngoài |
Đào tạo với nước ngoài |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
12 |
1.001493 |
Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Đào tạo với nước ngoài |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
IX. Lĩnh vực thi, tuyển sinh |
1 |
1.003734 |
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin |
Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT- BGDĐT-BTTTT |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Trung tâm sát hạch (Trung tâm tin học; trung tâm ngoại ngữ - tin học; trung tâm CNTT) |
2 |
1.005090 |
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú (Xét tuyển sinh vào trường PTDTNT) |
Thông tư số 01/2016/TT- BGDĐT |
Giáo dục dân tộc |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo |
3 |
1.005098 |
Xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông |
Thông tư số 15/2020/TT- BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 |
1.005142 |
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
Thông tư số 15/2020/TT- BGDĐT; Thông tư số 05/2021/TT- BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
5 |
1.005095 |
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
Thông tư số 15/2020/TT- BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Hội đồng thi; Ban Phúc khảo; Ban Thư ký Hội đồng thi |
|
2.001806 |
Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học |
Thông tư số 26/2016/TT- BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Cơ sở dự bị đại học |
6 |
1.009394 |
Đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển |
Nghị định số 141/2020/NĐ-CP |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp tỉnh |
X. Lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ |
1 |
1.005092 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
Thông tư số 21/2019/TT- BGDĐT |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
2 |
2.001914 |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
Thông tư số 21/2019/TT- BGDĐT |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
3 |
1.004889 |
Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam |
Thông tư số 13/2021/TT- BGDĐT |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
I. Lĩnh vực giáo dục mầm non |
||||||
1 |
1.004494 |
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Mầm non |
UBND cấp huyện |
2 |
1.006390 |
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Mầm non |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
3 |
1.006444 |
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Mầm non |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
4 |
1.006445 |
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Mầm non |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
5 |
1.004515 |
Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Mầm non |
UBND cấp huyện |
II. Lĩnh vực giáo dục tiểu học |
||||||
1 |
1.004555 |
Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Tiểu học |
UBND cấp huyện |
2 |
2.001842 |
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Tiểu học |
Phòng Giáo dục và đào tạo |
3 |
1.004552 |
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Tiểu học |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
4 |
1.004563 |
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Tiểu học |
UBND cấp huyện |
5 |
1.001639 |
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Tiểu học |
UBND cấp huyện |
6 |
1.005099 |
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học |
Thông tư số 28/2020/TT- BGDĐT |
Giáo dục Tiểu học |
Giáo dục Tiểu học |
Cơ sở giáo dục |
III. Lĩnh vực giáo dục trung học |
1 |
1.004442 |
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Trung học |
UBND cấp huyện |
2 |
1.004444 |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Trung học |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
3 |
1.004475 |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Trung học |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
4 |
2.001809 |
Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Trung học |
UBND cấp huyện |
5 |
2.001818 |
Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lâp trường) |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Trung học |
UBND cấp huyện |
6 |
|
Tuyển sinh trung học cơ sở |
Thông tư số 11/2014/TT- BGDĐT; Thông tư số 18/2014/TT- BGDĐT; Thông tư số 05/2018/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Trung học |
Phòng Giáo dục và Đào tạo; cơ sở giáo dục |
7 |
1.004831 |
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở |
Quyết định số 51/2002/QĐ- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Trung học |
Cơ sở giáo dục |
8 |
2.001904 |
Tiếp nhận đối tượng học bổ túc trung học cơ sở |
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP; Thông tư số 17/2003/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Trung học |
Cơ sở giáo dục |
9 |
1.005108 |
Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở |
Thông tư số 17/2003/TT- BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục Trung học |
Cơ sở giáo dục |
IV. Lĩnh vực giáo dục dân tộc |
||||||
1 |
1.004496 |
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục dân tộc |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
2 |
1.004545 |
Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục dân tộc |
UBND cấp huyện |
3 |
2.001839 |
Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Cơ sở vật chất và thiết bị trường học |
Giáo dục dân tộc |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
4 |
2.001837 |
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục dân tộc |
UBND cấp huyện |
5 |
2.001824 |
Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Cơ sở vật chất và thiết bị trường học |
Giáo dục dân tộc |
UBND cấp huyện (Cổng DVC: Phòng Giáo dục và Đào tạo) |
V. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác |
1 |
1.004439 |
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác |
UBND cấp huyện |
2 |
1.004440 |
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác |
UBND cấp huyện |
VI. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1 |
1.005106 |
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
Thông tư số 07/2016/TT- BGDĐT; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
UBND cấp huyện |
2 |
1.005097 |
Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã |
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục thường xuyên |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
UBND cấp huyện |
3 |
1.008724 |
Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
UBND cấp huyện |
4 |
1.008725 |
Chuyển đổi trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
UBND cấp huyện |
5 |
1.004438 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
UBND cấp huyện |
6 |
1.003702 |
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người |
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
7 |
1.001622 |
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo |
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP |
Giáo dục Mầm non |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Cơ sở giáo dục mầm non Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
8 |
1.008950 |
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp |
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP |
Giáo dục Mầm non |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
9 |
1.008951 |
Hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp |
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP |
Giáo dục Mầm non |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Phòng Giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ |
||||||
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác |
||||||
1 |
1.004441 |
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác |
UBND cấp xã |
2 |
1.004492 |
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác |
UBND cấp xã |
3 |
1.004443 |
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác |
UBND cấp xã |
4 |
1.004485 |
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác |
UBND cấp xã |
5 |
2.001810 |
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục Mầm non |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác |
UBND cấp xã |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Chấp thuận việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh), căn cứ thực tế việc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số tại địa phương, chỉ đạo và phối hợp với chính quyền các cấp, các đoàn thể và tổ chức xã hội để xác định nguyện vọng, nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số của người dân tộc thiểu số.
b) Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn bộ chữ tiếng dân tộc thiểu số để dạy và học trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên. Đảm bảo là bộ chữ cổ truyền đã xuất hiện lâu đời ở Việt Nam, được cộng đồng dân tộc thiểu số sử dụng, được cơ quan chuyên môn xác nhận.
c) Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ, đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đưa tiếng dân tộc thiểu số vào dạy và học trong các cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn.
d) Bước 4: Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét các điều kiện về dạy học tiếng dân tộc thiểu số theo đề nghị của UBND cấp tỉnh và có văn bản chấp thuận việc đưa ... hoặc văn bản không chấp thuận nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số của UBND cấp tỉnh.
b) Báo cáo về: Đội ngũ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số; cơ sở vật chất, thiết bị; đối tượng học tiếng dân tộc thiểu số; những cơ sở giáo dục được giao dạy tiếng dân tộc thiểu số; kế hoạch triển khai, tổ chức dạy học.
c) Quyết định phê chuẩn Bộ chữ tiếng dân tộc thiểu số.
1.3.2. Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Thẩm quyền quyết định: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Giáo dục dân tộc.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu tờ trình (đính kèm).
- Mẫu thống kê (đính kèm).
1.8. Phí, lệ phí:
Không.
1.9. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản chấp thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên.
1.10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh), căn cứ thực tế việc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số tại địa phương, chỉ đạo và phối hợp với chính quyền các cấp, các đoàn thể và tổ chức xã hội để xác định nguyện vọng, nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số của người dân tộc thiểu số.
- Có bộ chữ tiếng dân tộc thiểu số là bộ chữ cổ truyền đã xuất hiện lâu đời ở Việt Nam, được cộng đồng dân tộc thiểu số sử dụng, được cơ quan chuyên môn xác định hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn. Đối với tiếng dân tộc thiểu số có nhiều bộ chữ thì việc lựa chọn bộ chữ phải căn cứ vào tính phổ biến của bộ chữ đã và đang sử dụng trong sáng tác văn học, ghi chép văn học dân gian ở địa phương.
- Có chương trình, sách giáo khoa và tài liệu tiếng dân tộc thiểu số được tổ chức biên soạn và thẩm định theo quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đội ngũ giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo của cấp học tương ứng về tiếng dân tộc thiểu số; giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số chưa đạt chuẩn đào tạo dạy tiếng dân tộc thiểu số được bồi dưỡng ngắn hạn để có chứng chỉ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số.
- Có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học tiếng dân tộc thiểu số đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;
b) Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính, Hướng dẫn thực hiện các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8 và Điều 9 Nghị định số 82/2010/NĐ -CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ Quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên.
MẪU VĂN BẢN
Kèm theo Hồ sơ đề nghị về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số của UBND cấp tỉnh
(Theo Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 03 tháng 11 năm 2011)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-… (2) |
...... …(3), ngày tháng … năm 20… |
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận dạy tiếng dân tộc…(4)… tại tỉnh …(5)…
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Nội dung đề nghị: nêu tóm tắt kết quả thực hiện theo mục 1.1, Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đề nghị đưa chữ dân tộc thiểu số vào dạy trên địa bàn……………………………………………………. ……………………………………..……………………………………………………………………
2. Các văn bản kèm theo:
2.1. Quyết định của UBND tỉnh về việc phê chuẩn Bộ chữ dân tộc thiểu số dạy ở địa phương;
2.2. Danh sách các cơ sở giáo dục được giao dạy tiếng dân tộc thiểu số;
2.3. Báo cáo về Đội ngũ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số (số lượng, trình độ đào tạo...) của địa phương, đối tượng học tiếng dân tộc thiểu số, cơ sở vật chất, thiết bị, kế hoạch tổ chức dạy học (theo mẫu Thống kê đội ngũ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số tại Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 3/11/2011).
Đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận việc dạy tiếng dân tộc . . . . (6). . . . . trên địa bàn . . . . . . . . (7) . . . . . . . .
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan, tổ chức trình.
(2): Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức.
(3), (5), (7): Địa danh.
(4), (6): Tên dân tộc thiểu số.
MẪU THỐNG KÊ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY TIẾNG DÂN TỘC
(Theo Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 03 tháng 11 năm 2011)
TT |
Tên trường dạy TDTTS |
Tổng số lớp dạy TDTTS |
Tổng số GV dạy TDTTS |
TĐ đào tạo |
Nữ GV dạy TDTTS |
Số GV dạy kiêm nhiệm TDTTS |
Ghi chú |
||
ĐH |
CĐ |
TC |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1. Thành lập trường đại học công lập, cho phép thành lập trường đại học tư thục
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập trường đại học:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, lập báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
c) Giải quyết hồ sơ: Sau thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trường theo đúng quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về kết quả xử lý hồ sơ cho các tổ chức, cá nhân chủ trì đề án thành lập trường;
d) Hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày có văn bản của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường, nếu chủ đề án không trình được hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hủy bỏ văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
đ) Trường hợp văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường hết hiệu lực hoặc bị hủy bỏ thì Nhà nước sẽ thu hồi đất để tiếp tục bố trí cho cơ sở giáo dục khác sử dụng, không thay đổi mục đích sử dụng đất cho giáo dục; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết theo các quy định hiện hành.
1.1.2. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học:
a) Chủ đề án gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ đề án biết để sửa đổi, bổ sung;
c) Đối với hồ sơ đã đầy đủ theo quy định trong vòng 60 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế để đánh giá chính xác về những điều kiện và nội dung đề án, hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ xin ý kiến bằng văn bản đối với các đề án đáp ứng điều kiện theo quy định và có văn bản thông báo cho chủ đề án đối với những đề án chưa đủ điều kiện. Việc thẩm định thực tế đề án do Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính thực hiện. Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập và có nhiệm vụ tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tính khả thi của đề án để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp các ý kiến, hoàn thiện hồ sơ đề án và trình Thủ tướng Chính phủ;
đ) Sau thời hạn 04 năm, kể từ khi Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thành lập hoặc cho phép thành lập trường có hiệu lực, nếu trường không đủ điều kiện để được phép hoạt động đào tạo thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định hủy bỏ Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường nêu trên, đồng thời Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở để xử lý thu hồi quyền sử dụng đất xây dựng trường đã giao theo thẩm quyền.
Trường hợp quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường hết hiệu lực thì Nhà nước sẽ thu hồi đất theo quy định hiện hành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết theo các quy định hiện hành.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với bước đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập trường đại học:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập của cơ quan chủ quản đối với trường đại học công lập hoặc đề nghị phê duyệt chủ trương cho phép thành lập của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường đại học tư thục;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận về việc thành lập trường tại địa phương. Văn bản chấp thuận cần nêu rõ về sự cần thiết, sự phù hợp của việc thành lập trường với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chủ trương cấp đất hoặc cho thuê đất xây dựng trường, địa điểm khu đất và khả năng phối hợp, tạo điều kiện của địa phương đối với việc xây dựng và phát triển nhà trường; văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất (nếu có);
- Đề án thành lập trường đại học;
- Đối với hồ sơ thành lập trường đại học tư thục, ngoài các văn bản nêu tại các điểm a, b và c của khoản này thì hồ sơ cần có thêm các văn bản theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau đây:
+ Danh sách các thành viên sáng lập;
+ Biên bản cử đại diện đứng tên thành lập trường của các thành viên góp vốn;
+ Bản cam kết góp vốn xây dựng trường của cá nhân, tổ chức và ý kiến đồng ý của người đại diện đứng tên thành lập trường;
+ Danh sách các cổ đông cam kết góp vốn;
+ Biên bản thỏa thuận góp vốn.
b) Đối với bước đề nghị Thủ tướng thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập trường đại học:
- Văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập trường đại học của Thủ tướng Chính phủ;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đầu tư đối với việc thành lập trường đại học tư thục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp;
- Văn bản pháp lý xác nhận về quyền sử dụng đất hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất từ 50 năm trở lên để xây dựng trường, trong đó xác định rõ địa điểm, mốc giới, địa chỉ, diện tích của khu đất nơi trường đặt trụ sở chính;
- Quy hoạch xây dựng trường và thiết kế tổng thể đã được cơ quan chủ quản phê duyệt đối với các trường đại học công lập hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với các trường đại học tư thục;
- Văn bản báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Dự án đầu tư thành lập trường của cơ quan chủ quản (đối với trường đại học công lập) hoặc của Ban quản lý dự án kèm theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính (đối với trường đại học tư thục);
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo, cán bộ quản lý và quy mô đào tạo;
- Các văn bản pháp lý xác nhận về vốn của chủ đầu tư do ban quản lý dự án đang được giao quản lý bao gồm:
+ Các thuyết minh khả năng đầu tư tài chính, quyết định đầu tư tài chính và điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật của cơ quan chủ quản (đối với trường đại học công lập);
+ Các văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền hiện có do ban quản lý dự án đang quản lý, các văn bản pháp lý minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản; các chứng từ liên quan đến số vốn đã được đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho trường (có xác nhận của cơ quan tài chính có thẩm quyền về số vốn đã đầu tư xây dựng trường và xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập trường đại học: 45 ngày.
b) Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc nếu không đủ hồ sơ theo quy định thì thông báo để chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung;
- Đối với hồ sơ đã đầy đủ theo quy định trong vòng 60 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp các ý kiến, hoàn thiện hồ sơ đề án và trình Thủ tướng Chính phủ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học của Thủ tướng Chính phủ.
1.8. Lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có đề án thành lập trường đại học phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới các trường đại học được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung đề án thành lập trường cần nêu rõ: Tên gọi; ngành, nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu, nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; cơ sở vật chất; giảng viên và cán bộ quản lý; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; kế hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội. Đối với trường đại học công lập, khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định. Đối với trường đại học tư thục, khuyến khích thành lập trường hoạt động không vì lợi nhuận.
b) Có văn bản chấp thuận về việc thành lập trường trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính (trừ trường hợp trường trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
c) Có diện tích đất xây dựng trường tại trụ sở chính tối thiểu là 05 ha và đạt bình quân tối thiểu là 25 m2/sinh viên tại thời điểm trường có quy mô đào tạo ổn định sau 10 năm phát triển.
d) Đối với trường công lập phải có dự án đầu tư xây dựng trường được cơ quan chủ quản phê duyệt, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch và đối với trường tư thục phải có vốn đầu tư với mức tối thiểu là 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường); vốn đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản; đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập trường đại học tư thục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 500 tỷ đồng.
e) Có dự kiến cụ thể về số lượng, cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên cơ hữu, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lộ trình để mở mã ngành và tuyển sinh đào tạo trong đề án thành lập trường.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật giáo dục đại học;
b) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
c) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
2. Cho phép trường đại học hoạt động đào tạo
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường đại học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện cho phép hoạt động đào tạo của trường đại học;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường đại học hoạt động đào tạo. Nếu hồ sơ không đáp ứng được các quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả về tình trạng hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động đào tạo của trường.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động đào tạo;
b) Báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường;
c) Chương trình đào tạo;
d) Thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo:
- Danh sách trích ngang cán bộ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý;
- Thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chung toàn trường, số lượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, các loại máy móc thiết bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ hoạt động giáo dục;
- Dự kiến chỉ tiêu và kế hoạch tuyển sinh.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường đại học.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép trường đại học hoạt động đào tạo của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Lệ phí:
Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học của Thủ tướng Chính phủ.
b) Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động theo quy định. Địa điểm xây dựng trường đại học phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên theo nội dung tại đề án thành lập trường đã cam kết.
c) Có chương trình đào tạo và giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định.
d) Có đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý phù hợp với ngành, nghề đào tạo, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục.
đ) Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm hoạt động của nhà trường.
e) Có quy chế tổ chức, hoạt động và quy chế tài chính nội bộ của trường.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật giáo dục đại học;
b) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
c) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
3. Thành lập phân hiệu trường đại học công lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục
3.1. Trình tự thực hiện:
3.1.1. Quy trình thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học gồm hai bước:
a) Phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập đối với các trường hợp:
- Thành lập mới phân hiệu;
- Thành lập phân hiệu của trường đại học trên cơ sở các cơ sở giáo dục hiện có.
b) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
3.1.2. Trình tự đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập:
a) Cơ quan chủ quản trường đại học công lập, Hội đồng quản trị trường đại học tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, xem xét, phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu;
c) Giải quyết hồ sơ: Sau thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ thành lập phân hiệu theo đúng quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về kết quả xử lý hồ sơ;
d) Hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày có văn bản của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu, nếu không trình được Hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định hủy bỏ văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu;
Trường hợp văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu hết hiệu lực hoặc bị hủy bỏ thì Nhà nước sẽ thu hồi đất để tiếp tục bố trí cho cơ sở giáo dục khác sử dụng, không thay đổi mục đích sử dụng đất cho giáo dục; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết theo các quy định hiện hành.
3.1.3. Trình tự thành lập hoặc cho phép thành lập
a) Trường đại học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho trường đại học biết để sửa đổi, bổ sung;
c) Đối với các hồ sơ đã đầy đủ theo quy định, trong vòng 60 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế để đánh giá chính xác về những điều kiện và nội dung đề án, hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ xin ý kiến bằng văn bản đối với các đề án đáp ứng điều kiện theo quy định và có văn bản thông báo cho trường đại học đối với những đề án chưa đủ điều kiện. Việc thẩm định thực tế đề án do Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu trường đại học đặt trụ sở thực hiện. Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập và có nhiệm vụ tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tính khả thi của đề án;
d) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp các ý kiến hoàn thiện hồ sơ đề án và xem xét quyết định;
d) Hết thời hạn 04 năm, kể từ khi quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu có hiệu lực, nếu phân hiệu không đủ điều kiện để được phép hoạt động đào tạo thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định hủy bỏ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu, đồng thời có văn bản thông báo gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu đặt trụ sở để xử lý thu hồi quyền sử dụng đất xây dựng phân hiệu đã giao theo thẩm quyền;
Trường hợp quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu hết hiệu lực thì Nhà nước sẽ thu hồi đất theo quy định hiện hành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết theo các quy định hiện hành.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trường đại học gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập phân hiệu gồm:
a) Thành lập mới phân hiệu:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập phân hiệu của cơ quan chủ quản trường đại học công lập hoặc đề nghị phê duyệt chủ trương cho phép thành lập phân hiệu của Chủ tịch Hội đồng quản trị trường đại học tư thục. Nội dung chính của tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu cần nêu rõ về sự cần thiết, tên gọi, vị trí pháp lý, mục tiêu thành lập; kế hoạch xây dựng và phát triển trong từng giai đoạn; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý và nhân sự; ngành nghề và quy mô đào tạo; nguồn lực tài chính; đất đai, cơ sở vật chất của phân hiệu;
- Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thành lập phân hiệu của trường đại học tại địa phương. Văn bản chấp thuận cần nêu rõ về sự cần thiết, tính phù hợp của việc thành lập phân hiệu với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chủ trương cấp đất hoặc cho thuê đất xây dựng phân hiệu, địa điểm khu đất và khả năng phối hợp, tạo điều kiện của địa phương đối với việc xây dựng và phát triển phân hiệu; văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất (nếu có);
- Đề án thành lập phân hiệu
Nội dung đề án thành lập phân hiệu cần nêu rõ: Sự cần thiết thành lập phân hiệu; căn cứ pháp lý xây dựng đề án; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển phân hiệu theo từng giai đoạn; tên, địa điểm, vị trí pháp lý, chức năng, nhiệm vụ của phân hiệu; tổ chức bộ máy quản lý, ngành nghề và quy mô đào tạo; số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý; quy hoạch xây dựng phân hiệu; giải pháp thực hiện đề án: Giải pháp tổ chức bộ máy quản lý và nhân sự, giải pháp xây dựng cơ sở vật chất, giải pháp tài chính, các bước triển khai đề án và nhiệm vụ ưu tiên và các minh chứng kèm theo về điều kiện thành lập phân hiệu;
- Đối với hồ sơ cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục, ngoài các văn bản nêu trên thì hồ sơ cần có thêm cam kết đầu tư của Hội đồng quản trị nhà trường và các minh chứng kèm theo về khả năng tài chính của trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
b) Thành lập phân hiệu của trường đại học trên cơ sở cơ sở giáo dục hiện có:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập phân hiệu của cơ quan chủ quản trường đại học công lập và cơ sở giáo dục hiện có hoặc đề nghị phê duyệt chủ trương cho phép thành lập phân hiệu của Chủ tịch Hội đồng quản trị trường đại học tư thục và cơ sở giáo dục hiện có. Nội dung chính của tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu cần nêu rõ về sự cần thiết, tên gọi, vị trí pháp lý, mục tiêu thành lập; kế hoạch xây dựng và phát triển trong từng giai đoạn; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý và nhân sự; ngành nghề và quy mô đào tạo; nguồn lực tài chính; đất đai, cơ sở vật chất của phân hiệu;
- Văn bản chấp thuận về việc thành lập phân hiệu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu đặt trụ sở.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b) Hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu gồm:
- Văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập phân hiệu của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Văn bản pháp lý xác nhận về quyền sử dụng đất hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất từ 50 năm trở lên để xây dựng phân hiệu, trong đó xác định rõ địa điểm, mốc giới, địa chỉ, diện tích của khu đất nơi đặt trụ sở phân hiệu;
- Quy hoạch xây dựng phân hiệu và thiết kế tổng thể đã được cơ quan chủ quản phê duyệt đối với phân hiệu của trường đại học công lập hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với phân hiệu của trường đại học tư thục;
- Văn bản báo cáo chi tiết về tình hình triển khai đề án đầu tư thành lập phân hiệu của trường đại học kèm theo xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu đặt trụ sở;
- Dự kiến ngành, chuyên ngành đào tạo, cán bộ quản lý và quy mô đào tạo;
- Các văn bản pháp lý xác nhận về vốn của chủ đầu tư bao gồm:
+ Các thuyết minh khả năng đầu tư tài chính, quyết định đầu tư tài chính và điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật của cơ quan chủ quản (đối với trường đại học công lập);
+ Các văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền hiện có; các chứng từ liên quan đến số vốn đã được đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho phân hiệu (có xác nhận của cơ quan tài chính có thẩm quyền về số vốn đã đầu tư xây dựng trường và xác nhận của ngân hàng về số vốn trong tài khoản của trường đại học tư thục).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với trình tự đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập: 45 ngày làm việc.
b) Đối với Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập: 90 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ không đầy đủ: trong thời hạn 15 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho trường đại học biết để sửa đổi, bổ sung;
- Đối với hồ sơ đầy đủ:
+ Trong vòng 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp các ý kiến hoàn thiện hồ sơ đề án và xem xét quyết định;
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường đại học.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản phê duyệt chủ trương thành lập phân hiệu trường đại học công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trưởng đại học tư thục của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường đại học của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
3.8. Lệ phí:
Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có đề án thành lập phân hiệu;
b) Có văn bản chấp thuận về việc thành lập phân hiệu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đại học đặt phân hiệu;
c) Có diện tích đất xây dựng phân hiệu tối thiểu là 02 ha (trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định), đạt bình quân tối thiểu 25 m2/sinh viên tại thời điểm phân hiệu có quy mô đào tạo ổn định sau 10 năm phát triển;
d) Đối với phân hiệu của trường đại học công lập phải có dự án đầu tư xây dựng trường được cơ quan chủ quản phê duyệt, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch và đối với phân hiệu của trường đại học tư thục phải có vốn đầu tư với mức tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu); vốn đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản; đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 150 tỷ đồng.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật giáo dục đại học;
b) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
c) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
4. Cho phép phân hiệu của trường đại học hoạt động đào tạo
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Phân hiệu của trường đại học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện cho phép hoạt động đào tạo của phân hiệu trường đại học;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép phân hiệu trường đại học hoạt động đào tạo. Nếu hồ sơ không đáp ứng được các quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả về tình trạng hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động đào tạo của trường.
4.2. Cách thức thực hiện:
Phân hiệu của trường đại học gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động đào tạo;
b) Báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập phân hiệu của trường đại học;
c) Chương trình đào tạo;
d) Thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo:
- Danh sách trích ngang cán bộ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý;
- Thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chung toàn trường, số lượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, các loại máy móc thiết bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ hoạt động giáo dục;
- Dự kiến chỉ tiêu và kế hoạch tuyển sinh.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Phân hiệu của trường đại học.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép phân hiệu của trường đại học hoạt động đào tạo.
4.8. Lệ phí:
Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động theo quy định. Địa điểm xây dựng phân hiệu phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên theo nội dung tại đề án thành lập phân hiệu đã cam kết;
b) Có chương trình đào tạo đối với các ngành hoặc chuyên ngành đào tạo (trừ những ngành và chuyên ngành mà trường đại học xin phép thành lập phân hiệu đã được phép đào tạo) và giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định;
c) Có đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, phù hợp với ngành, nghề đào tạo, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục;
d) Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm hoạt động của phân hiệu;
đ) Có quy chế tổ chức, hoạt động và quy chế tài chính nội bộ của phân hiệu.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật giáo dục đại học;
b) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
c) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
5. Sáp nhập, chia, tách trường đại học
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường đại học nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ quan chủ quản (đối với trường công lập); trường đại học (đối với trường tư thục) để sửa đổi, bổ sung;
c) Trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định trong vòng 30 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thẩm định, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ;
d) Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho trường đại học sáp nhập, chia, tách.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của cơ quan chủ quản (đối với trường công lập); tờ trình của trường đại học (đối với trường tư thục) trình Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sáp nhập, chia, tách trường đại học kèm theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của trường sau khi sáp nhập hoặc sau khi chia, tách;
b) Biên bản họp Đại hội cổ đông về việc sáp nhập, chia, tách trường đại học (đối với trường tư thục);
c) Đề án sáp nhập, chia, tách trường đại học, trong đó làm rõ mục đích của việc sáp nhập, chia, tách trường đại học; trụ sở chính của trường sau khi sáp nhập, chia, tách; dự kiến cơ cấu tổ chức nhân sự; phương án đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường; kế hoạch, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp, cổ phần.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ quan chủ quản (đối với trường công lập); trường đại học (đối với trường tư thục) để sửa đổi, bổ sung;
b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định trong vòng 30 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thẩm định, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường đại học.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường đại học của Thủ tướng Chính phủ.
5.8. Lệ phí:
Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật giáo dục đại học;
b) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
c) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
6. Cho phép trường đại học, phân hiệu trường đại học hoạt động trở lại
6.1. Trình tự thực hiện
a) Trường đại học, Phân hiệu của trường đại học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện cho phép hoạt động đào tạo trở lại của trường đại học, phân hiệu trường đại học;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường đại học, phân hiệu trường đại học hoạt động đào tạo trở lại. Nếu hồ sơ không đáp ứng được cá c quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả về tình trạng hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động đào tạo trở lại của trường đại học, phân hiệu trường đại học.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trường đại học gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
6.3.1. Thành phần Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình cho phép hoạt động đào tạo trở lại;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường đại học, Phân hiệu của trường đại học
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép trường đại học, phân hiệu của trường đại học hoạt động đào tạo trở lại.
6.8. Lệ phí (nếu có):
Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Các trường đại học, phân hiệu của trường đại học sau thời hạn đình chỉ, nộp hồ sơ đề nghị được hoạt động trở lại, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ và được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định đình chỉ ra quyết định cho phép trường đại học, phân hiệu của trường đại học hoạt động đào tạo trở lại và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Nếu chưa cho phép hoạt động đào tạo trở lại thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật giáo dục đại học;
b) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
7. Giải thể trường đại học
7.1. Trình tự thực hiện
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải thể trường đại học, phân hiệu của trường đại học và tổ chức thẩm định. Việc thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể trường đại học được thực hiện như đối với thành lập trường đại học theo quy định;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng được yêu cầu quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo cho tổ chức, cá nhân thành lập trường đại học bổ sung và hoàn thiện hồ sơ xin giải thể trường;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đáp ứng yêu cầu quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với trường đại học.
7.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Công văn đề nghị giải thể trường đại học, của cơ quan chủ quản hoặc của tổ chức, cá nhân thành lập trường đại học trong đó nêu rõ lý do, mục đích giải thể trường;
b) Phương án giải thể trường đại học, trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản của nhà trường.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan chủ quản hoặc của tổ chức, cá nhân thành lập trường đại học, phân hiệu của trường đại học.
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Trường đại học.
7.7. Kết quả thực hiện TTHC
Quyết định giải thể đối với trường đại học của Thủ tướng Chính phủ.
7.8. Lệ phí:
Không
7.9. Tên mẫu đơn,mẫu tờ khai:
Không quy định
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không
7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
a) Luật giáo dục đại học;
b) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
8. Giải thể phân hiệu của trường đại học
8.1. Trình tự thực hiện
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải thể trường đại học, phân hiệu của trường đại học và tổ chức thẩm định. Việc thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể phân hiệu của trường đại học được thực hiện như đối với thành lập trường đại học theo quy định;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng được yêu cầu quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo cho tổ chức, cá nhân thành lập phân hiệu của trường đại học bổ sung và hoàn thiện hồ sơ xin giải thể trường;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đáp ứng yêu cầu quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể, quyết định đối với phân hiệu của trường đại học.
8.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
8.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Công văn đề nghị giải thể phân hiệu của trường đại học, của cơ quan chủ quản hoặc của tổ chức, cá nhân thành lập phân hiệu của trường đại học trong đó nêu rõ lý do, mục đích giải thể trường;
b) Phương án giải thể phân hiệu của trường đại học, trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản của nhà trường.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
8.5. Đối tượng thực hiện TTHC
Phân hiệu trường đại học
8.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Bộ Giáo dục và Đào tạo
8.7. Kết quả thực hiện TTHC
Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giải thể phân hiệu của trường đại học.
8.8. Lệ phí
Không quy định
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Không quy định
8.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
a) Luật giáo dục đại học;
b) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
9. Đổi tên cơ sở giáo dục đại học
9.1. Trình tự thực hiện
a) Cơ sở giáo dục đại học gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện kèm theo bản mềm đến Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận đ ủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo đúng quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục đại học và nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực hiện
Theo 01 trong 03 cách thức sau:
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Bộ;
- Qua bưu điện;
- Dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
9.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục đại học;
b) Nghị quyết của hội đồng trường hoặc hội đồng đại học;
c) Đề án đổi tên cơ sở giáo dục đại học: nêu rõ lý do và sự cần thiết phải đổi tên; báo cáo đánh giá tác động đối với người học, cán bộ, giảng viên và các bên liên quan; các giải pháp xử lý rủi ro sau khi thực hiện đổi tên (nếu có);
d) Văn bản chấp thuận việc đổi tên của cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục đại học đối với cơ sở giáo dục đại học công lập hoặc có sự đồng thuận của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với trường đại học tư thục, trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều này, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo đúng quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục đại học và nêu rõ lý do.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở giáo dục đại học
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Giáo dục và Đào tạo
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc đổi tên cơ sở giáo dục đại học hoặc văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.8. Lệ phí:
Không
9.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
9.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học.
10. Chuyển trường đại học thành đại học
10.1. Trình tự thực hiện
a) Cơ sở giáo dục đại học gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện kèm theo bản mềm đến Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều này, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo đúng quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục đại học và nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực hiện:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Qua bưu điện;
c) Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến.
10.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
10.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị chuyển trường đại học thành đại học; nghị quyết của hội đồng trường;
b) Đề án chuyển trường đại học thành đại học, trong đó nêu rõ sự cần thiết, các minh chứng quy định; dự thảo quy chế tổ chức hoạt động của đại học; các giải pháp giải quyết rủi ro khi tiến hành chuyển đổi (nếu có); đánh giá tác động của việc chuyển đổi về nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý.
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
10.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo đúng quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục đại học và nêu rõ lý do.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục đại học
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển trường đại học thành đại học hoặc văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo cho cơ sở giáo dục đại học không được chuyển đổi trường đại học thành đại học.
10.8. Lệ phí
Không
10.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Trường đại học đã được công nhận đạt chuẩn chất lượng cơ sở giáo dục đại học bởi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hợp pháp;
b) Có ít nhất 03 trường thuộc trường đại học được thành lập theo quy định; có ít nhất 10 ngành đào tạo đến trình độ tiến sĩ; có quy mô đào tạo chính quy trên 15.000 người;
c) Có ý kiến chấp thuận của cơ quan quản lý trực tiếp đối với trường đại học công lập; có sự đồng thuận của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với trường đại học tư thục, trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
10.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học
11. Liên kết các trường đại học thành đại học
11.1. Trình tự thực hiện
a) Trường đại học đại diện các trường tham gia liên kết gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện kèm theo bản mềm đến Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 45 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo đúng quy định tại Điều này, trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho các trường đại học và nêu rõ lý do.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Qua bưu điện;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
11.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
11.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình cùng đề nghị liên kết thành đại học của các trường đại học tham gia liên kết;
b) Nghị quyết của các hội đồng trường về việc tham gia liên kết;
c) Đề án liên kết thành đại học, trong đó nêu rõ sự cần thiết, những thay đổi về mục tiêu, sứ mạng của các trường tham gia liên kết; dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của đại học; các giải pháp giải quyết rủi ro khi tiến hành liên kết (nếu có).
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
11.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo đúng quy định tại Điều này, trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho các trường đại học và nêu rõ lý do.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Trường đại học đại diện cho các trường tham gia liên kết
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc liên kết các trường đại học thành đại học hoặc văn bản thông báo cho các trường đại học biết hồ sơ không đảm bảo theo quy định và nêu rõ lý do.
11.8. Lệ phí:
Không
11.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có ít nhất 3 trường đại học cùng loại hình công lập hoặc cùng loại hình tư thục liên kết thành đại học hoặc có ít nhất 3 trường đại học là trường đại học tư thục và trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận liên kết thành đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận;
b) Có dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đại học do các trường đại học liên kết với nhau xây dựng, trong đó xác định mục tiêu, sứ mạng chung; các quy định về tổ chức, tài chính, tài sản; các nội dung khác (nếu có);
c) Có ý kiến chấp thuận của cơ quan quản lý trực tiếp trường đại học công lập hoặc có sự đồng thuận của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp tại mỗi trường đại học tư thục, trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
11.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học
12. Công nhận hiệu trưởng trường đại học công lập
12.1. Trình tự thực hiện
a) Thủ tục quyết định nhân sự hiệu trưởng được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức và hoạt động của trường đại học, phù hợp với quy định của Đảng và pháp luật có liên quan. Trường hợp nhiệm kỳ của hiệu trưởng kết thúc đồng thời với nhiệm kỳ của hội đồng trường thì hiệu trưởng được kéo dài thời gian thực hiện nhiệm vụ cho đến khi cơ quan quản lý trực tiếp công nhận hiệu trưởng của nhiệm kỳ kế tiếp, trên cơ sở đề nghị của hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
b) Sau khi quyết định nhân sự hiệu trưởng, hội đồng trường gửi tờ trình đề nghị công nhận hiệu trưởng tới cơ quan quản lý trực tiếp; trong đó nêu rõ quy trình xác định nhân sự hiệu trưởng theo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học và các minh chứng kèm theo; sơ yếu lý lịch, văn bản đồng ý của người được đề nghị công nhận hiệu trưởng;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của hội đồng trường, thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp ra quyết định công nhận hiệu trưởng trường đại học; trường hợp không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
12.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại nơi tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính (Bộ phận Một cửa của Bộ Giáo dục và Đào tạo) hoặc tại cơ quan quản lý trực tiếp của trường đại học.
- Qua bưu điện.
12.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
12.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị công nhận hiệu trưởng tới cơ quan quản lý trực tiếp; trong đó nêu rõ quy trình xác định nhân sự hiệu trưởng theo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học;
b) Các minh chứng kèm theo;
c) Sơ yếu lý lịch;
d) Văn bản đồng ý của người được đề nghị công nhận hiệu trưởng.
12.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của hội đồng trường.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội đồng Trường đại học công lập
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Giáo dục và Đào tạo/ cơ quan quản lý trực tiếp của trường đại học công lập
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của trường đại học công lập ra quyết định công nhận hiệu trưởng trường đại học hoặc văn bản không đồng ý và nêu rõ lý do.
12.8. Lệ phí
Không
12.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
12.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học
14. Chuyển đổi cơ sở giáo dục đại học tư thục sang cơ sở giáo dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
14.1. Trình tự thực hiện
a) Cơ sở giáo dục đại học gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện kèm theo bản mềm đến Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều này, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo đúng quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục đại học tư thục và nêu rõ lý do.
14.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện qua 01 trong 03 cách thức sau:
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Qua bưu điện;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
14.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
14.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị chuyển đổi cơ sở giáo dục đại học tư thục sang cơ sở giáo dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải chuyển đổi; tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của cơ sở giáo dục đại học tư thục (nếu có);
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với cơ sở giáo dục đại học tư thục chuyển sang cơ sở giáo dục đại học hoạt động không vì lợi nhuận, bảo đảm thực hiện hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở giáo dục đại học tư thục;
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo quy chế tài chính nội bộ của cơ sở giáo dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận;
d) Các minh chứng khác kèm theo: Báo cáo kết quả kiểm toán, thỏa thuận giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển đổi sang cơ sở giáo dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (nếu có); các giấy tờ, tài liệu về đất đai, tài sản, tài chính, tổ chức và nhân sự của cơ sở giáo dục đại học tư thục chuyển sang cơ sở giáo dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận;
đ) Đánh giá tác động của việc chuyển đổi về nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý;
e) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục đại học tư thục, quyết định công nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết định công nhận hiệu trưởng đương nhiệm của cơ sở giáo dục đại học tư thục và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
14.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
14.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều này, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo đúng quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục đại học tư thục và nêu rõ lý do.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục đại học
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Giáo dục và Đào tạo
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đổi cơ sở giáo dục đại học tư thục sang cơ sở giáo dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận hoặc văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục đại học tư thục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
14.8. Lệ phí:
Không
14.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
14.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học
15. Chuyển đổi loại hình trường đại học dân lập sang loại hình trường đại học tư thục
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Hội đồng quản trị trường dân lập nộp hồ sơ về Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét đề án chuyển đổi, trình Thủ tướng Chính phủ ra quyết định chuyển đổi loại hình trường.
15.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc chuyển trực tiếp về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
15.3.1. Hồ sơ chuyển đổi bao gồm:
a) Tờ trình chuyển đổi trường dân lập sang trường tư thục do Chủ tịch Hội đồng quản trị trường dân lập ký.
b) Quyết nghị của Hội đồng quản trị trường dân lập về việc chuyển đổi trường dân lập sang trường tư thục.
c) Quyết nghị của Hội đồng quản trị trường dân lập về:
- Công nhận danh sách tổ chức, cá nhân góp vốn, phương thức bảo toàn giá trị vốn góp, xác định vốn điều lệ, giá trị mỗi cổ phần, số lượng cổ phần;
- Xác định số lượng thành viên Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đầu tiên của trường tư thục, số lượng thành viên đại diện cho phần vốn góp;
- Tên gọi của trường tư thục sau khi được công nhận chuyển đổi (trong trường hợp cần thiết đổi tên trường).
Các Quyết nghị của Hội đồng quản trị trường dân lập được thông qua khi có trên 50% tổng số thành viên theo danh sách đồng ý.
d) Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tư thục được Hội đồng quản trị trường dân lập thông qua.
đ) Báo cáo kết quả kiểm toán, kết quả định giá quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
e) Hồ sơ liên quan đến quyền sử dụng đất.
g) Quyết định thành lập trường dân lập; Quyết định đổi tên trường dân lập (nếu có); Quyết định công nhận Hội đồng quản trị trường dân lập đương nhiệm; Quyết định công nhận thay đổi thành viên Hội đồng quản trị của trường dân lập (nếu có); Quyết định công nhận Hiệu trưởng trường dân lập đương nhiệm.
15.3.2. Số lượng: 05 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét đề án chuyển đổi, trình Thủ tướng Chính phủ ra quyết định chuyển đổi loại hình trường.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các trường đại học dân lập.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì).
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chuyển đổi loại hình trường của Thủ tướng Chính phủ.
15.8. Lệ phí:
Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
15.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Quá trình chuyển đổi không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của nhà trường, không gây khó khăn cho người học, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động của nhà trường, các cá nhân và tổ chức có liên quan.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 45/2014/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc chuyển đổi loại hình trường đại học dân lập sang loại hình trường đại học tư thục.
16. Mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ
16.1. Trình tự thực hiện:
a) Khi có nhu cầu mở ngành đào tạo và tự đánh giá (theo mẫu) có đủ các điều kiện mở ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ theo quy định, các đại học, học viện, trường đại học (bao gồm trường đại học thành viên của đại học quốc gia, đại học vùng), viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây gọi là cơ sở đào tạo) thực hiện các bước sau đây:
- Hội đồng trường (đối với cơ sở đào tạo công lập), Hội đồng quản trị (đối với cơ sở đào tạo ngoài công lập) có quyết nghị về chủ trương mở ngành;
- Tổ chức kiểm tra và xác nhận các điều kiện về giảng viên, cơ sở vật chất, thiết bị, thư viện, giáo trình, hoạt động nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (sau đây gọi là điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế) để mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ (theo mẫu);
- Thẩm định chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ và các điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế theo quy định;
- Gửi hồ sơ mở ngành đào tạo đến cơ quan có thẩm quyền quyết định để xem xét và ra quyết định cho phép mở ngành đào tạo.
b) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo của cơ sở đào tạo, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cho phép mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ xem xét hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo đầy đủ và đảm bảo các điều kiện theo quy định, thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền ra quyết định mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ;
- Nếu hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo chưa đầy đủ, chưa đảm bảo các điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho cơ sở đào tạo kết quả thẩm định và những nội dung chưa đảm bảo theo quy định.
c) Việc xem xét hồ sơ mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ được thực hiện trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ sở đào tạo. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế tại cơ sở đào tạo.
16.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ mở trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa”, Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua đường bưu điện và phải công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo chậm nhất 20 ngày trước khi gửi hồ sơ mở ngành.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
16.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Công văn đề nghị mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ của cơ sở đào tạo.
b) Đề án mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ được xây dựng theo quy định (theo mẫu), bao gồm các nội dung chính: sự cần thiết mở ngành đào tạo; năng lực của cơ sở đào tạo (đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học cơ hữu, thỉnh giảng của ngành đăng ký đào tạo; cơ sở vật chất, trang thiết bị, thư viện, giáo trình; hoạt động nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế); chương trình đào tạo (có thể tham khảo mẫu), kế hoạch đào tạo và kế hoạch đảm bảo chất lượng đào tạo (bao gồm cả đối tượng và điều kiện tuyển sinh, dự kiến tuyển sinh trong 5 năm đầu); biên bản của Hội đồng khoa học và đào tạo của cơ sở đào tạo thông qua đề án mở ngành;
c) Phiếu tự đánh giá điều kiện mở ngành của cơ sở đào tạo (theo mẫu) và lý lịch khoa học của giảng viên (theo mẫu);
d) Các tài liệu về xây dựng và thẩm định chương trình đào tạo, bao gồm: quyết định thành lập tổ soạn thảo chương trình đào tạo, quyết định thành lập hội đồng thẩm định chương trình đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế (sau đây gọi là hội đồng thẩm định), kết luận của hội đồng thẩm định, văn bản giải trình của cơ sở đào tạo về việc điều chỉnh, bổ sung chương trình đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế theo kết luận của hội đồng thẩm định (nếu có).
16.3.2. Số lượng: 02 bộ gốc
16.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đào tạo.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Quốc gia, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo được công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc được giao quyền tự chủ mở ngành đào tạo.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ
16.8. Lệ phí:
Không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các mẫu tại Phụ lục I, II, III, IV, V Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở ngành hoặc chuyên ngành đào tạo và đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành hoặc chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ (kèm theo).
16.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
16.10.1. Điều kiện mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ
Các đại học, học viện, các trường đại học (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo thạc sĩ) được mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ khi bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Ngành đăng ký đào tạo
- Ngành đăng ký đào tạo phù hợp với nhu cầu của người học và nhu cầu nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, cả nước; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ sở đào tạo thạc sĩ; được xác định trong phương hướng hoặc kế hoạch phát triển của cơ sở đào tạo thạc sĩ đã được hội đồng đại học hoặc hội đồng trường (sau đây gọi là hội đồng trường) hoặc hội đồng quản trị quyết nghị thông qua;
- Tên ngành đào tạo có trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV hiện hành (sau đây gọi là Danh mục đào tạo), ở trình độ đăng ký đào tạo, có mã số gồm 8 chữ số (phù hợp với quy định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân), được thay thế bằng Danh mục đào tạo có mã số gồm 7 chữ số (phù hợp với quy định tại Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân). Trường hợp tên ngành đào tạo mới chưa có trong Danh mục đào tạo, cơ sở đào tạo thạc sĩ phải làm rõ:
Luận cứ khoa học, dự báo nhu cầu của xã hội về ngành đào tạo này trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát, nghiên cứu nhu cầu (trong đó có ít nhất 02 ý kiến về sự cần thiết đào tạo của 02 cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực sau đào tạo).
Thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới kèm theo ít nhất 02 chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ tham khảo của cơ sở đào tạo nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng hoặc cho phép thực hiện, cấp văn bằng (trừ các ngành đặc thù chỉ đào tạo ở Việt Nam hoặc liên quan đến an ninh, quốc phòng);
- Ngành đào tạo trình độ đại học là ngành đúng hoặc ngành gần (nếu không có ngành đúng) là điều kiện đầu vào của ngành đăng ký đào tạo trình độ thạc sĩ đã được đào tạo hình thức chính quy tại cơ sở đào tạo thạc sĩ và có sinh viên đã tốt nghiệp;
- Việc quy định ngành gần với ngành đăng ký đào tạo do cơ sở đào tạo thạc sĩ quyết định, ghi rõ trong đề án mở ngành.
b) Có đội ngũ giảng viên và cán bộ khoa học đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng để tổ chức đào tạo trình độ thạc sĩ đối với ngành đăng ký đào tạo, đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:
- Có ít nhất năm (5) giảng viên cơ hữu có chức danh giáo sư, phó giáo sư, có bằng tiến sĩ khoa học, tiến sĩ ngành đúng hoặc ngành gần với ngành đăng ký đào tạo và không trùng với danh sách giảng viên cơ hữu là điều kiện mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ của các ngành khác; trong đó có ít nhất 01 giáo sư hoặc phó giáo sư đúng ngành chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và cam kết đảm bảo chất lượng đào tạo trước cơ sở đào tạo và xã hội;
- Điều kiện đội ngũ giảng viên theo quy định tại điểm a khoản này được điều chỉnh tăng đối với một số ngành trong Danh mục giáo dục đào tạo có mã số gồm 7 chữ số nếu được ghép từ nhiều chuyên ngành của danh mục giáo dục đào tạo có mã số gồm 8 chữ số theo hướng: mỗi chuyên ngành được ghép phải có ít nhất 01 giảng viên có chức danh giáo sư, phó giáo sư, có bằng tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng ngành đăng ký đào tạo chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện nội dung đào tạo thuộc chuyên ngành trong ngành ghép, không trùng với danh sách giảng viên cơ hữu thuộc chuyên ngành khác và không trùng với giảng viên cơ hữu là điều kiện mở ngành trình độ thạc sĩ của các ngành khác. Trong trường hợp này, hội đồng chấm luận văn thạc sĩ được thành lập theo chuyên ngành của ngành ghép;
- Đối với ngành mới được đào tạo trình độ tiến sĩ ở Việt Nam, ngành chưa có trong Danh mục đào tạo, nếu không có giảng viên cơ hữu cùng ngành theo quy định tại điểm a, khoản này thì phải có ít nhất 01 giáo sư, phó giáo sư hoặc tiến sĩ khoa học, tiến sĩ ngành gần hoặc ngành phù hợp có kinh nghiệm giảng dạy hoặc làm việc trong lĩnh vực ngành đăng ký đào tạo chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và cam kết đảm bảo chất lượng đào tạo trước cơ sở đào tạo thạc sĩ và xã hội;
- Giảng viên giảng dạy lý thuyết phần kiến thức cơ sở, chuyên ngành phải có trình độ tiến sĩ; các giảng viên khác phải có trình độ thạc sĩ trở lên. Giảng viên cơ hữu của cơ sở đào tạo thạc sĩ phải đủ để tham gia giảng dạy ít nhất 70% khối lượng chương trình đào tạo; khối lượng chương trình còn lại do giảng viên thỉnh giảng (trong và ngoài nước) đã được ký kết hợp đồng thỉnh giảng với cơ sở đào tạo thạc sĩ thực hiện. Các giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng phải được đào tạo phù hợp với nội dung các học phần được phân công giảng dạy;
- Trong thời gian 5 năm tính đến ngày đề nghị mở ngành: mỗi giảng viên thuộc các điểm a, b khoản này và mỗi giảng viên giảng dạy lý thuyết phần kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành phải có ít nhất 3 công trình khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế hoặc đã được cấp 01 bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích thuộc lĩnh vực ngành đăng kí đào tạo; cơ sở đào tạo thạc sĩ đã chủ trì thực hiện ít nhất 02 đề tài, nhiệm vụ khoa học cấp cơ sở hoặc 01 đề tài, nhiệm vụ khoa học cấp Bộ và tương đương trở lên liên quan đến lĩnh vực ngành đăng kí đào tạo;
- Đối với ngành thuộc nhóm ngành sức khoẻ: mỗi môn học cơ sở ngành hoặc chuyên ngành phải có 01 giảng viên theo quy định tại điểm d khoản này đảm nhiệm; nếu có học phần liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh thì các giảng viên và người hướng dẫn thực hành phải có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, đã hoặc đang làm việc trực tiếp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khoẻ theo quy định;
- Đối với cơ sở đào tạo thạc sĩ ngoài công lập, phải có tối thiểu 40% giảng viên thuộc các điểm a, b khoản này ở trong độ tuổi lao động.
c) Có cơ sở vật chất, thiết bị, thư viện, giáo trình đáp ứng yêu cầu đào tạo ngành đăng kí đào tạo ở trình độ thạc sĩ, cụ thể:
- Có đủ phòng học, thư viện có phòng tra cứu thông tin cung cấp các nguồn thông tin tư liệu (sách, giáo trình, tạp chí trong và ngoài nước) được cập nhật trong 5 năm tính đến ngày đề nghị mở ngành đáp ứng yêu cầu dạy, học các học phần trong chương trình đào tạo và thực hiện đề tài luận văn; hoặc có thư viện điện tử có bản quyền truy cập cơ sở dữ liệu liên quan đến ngành đăng ký đào tạo hoặc được kết nối với các cơ sở đào tạo cùng lĩnh vực, cùng ngành đào tạo ở trong v à ngoài nước để sử dụng chung cơ sở dữ liệu cho ngành đăng ký đào tạo;
- Có đủ phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, cơ sở sản xuất thử nghiệm với các trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học của ngành đăng ký đào tạo và đảm bảo đủ theo danh mục trang thiết bị tối thiểu phục vụ công tác đào tạo ngành hoặc nhóm ngành đã được quy định (nếu có);
- Có phòng máy tính nối mạng internet để học viên truy cập thông tin;
- Có trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo thạc sĩ được cập nhật thường xuyên, công bố công khai cam kết đảm bảo chất lượng giáo dục; công khai danh sách đội ngũ giảng viên cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng; học viên trúng tuyển, tốt nghiệp và tỉ lệ tốt nghiệp so với đầu vào theo các khóa học, ngành học (trừ các ngành phải bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật); công khai mức thu học phí và chi phí đào tạo của cơ sở đào tạo thạc sĩ.
d) Chương trình đào tạo và một số điều kiện khác để thực hiện chương trình đào tạo:
- Xác định rõ chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hoặc theo định hướng ứng dụng;
- Có chương trình đào tạo đã được xây dựng theo quy định của Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ và các quy định hiện hành, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu đào tạo, khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp đã cam kết. Chương trình đào tạo phải được xây dựng, thẩm định và ban hành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đã công bố chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra của các ngành, các trình độ đang đào tạo, trong đó chuẩn đầu ra tối thiểu trình độ thạc sĩ phải đạt bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam;
- Có hợp tác với các trường đại học trên thế giới trong hoạt động đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ (trừ các ngành phải bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật);
- Có phối hợp với doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động trong hoạt động đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ liên quan đến ngành đăng ký đào tạo nếu chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng;
- Đã đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục đại học hoặc được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo quy định hiện hành và theo kế hoạch kiểm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có đơn vị quản lý chuyên trách đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ quản lý đào tạo trình độ thạc sĩ; đã ban hành quy định đào tạo trình độ thạc sĩ của cơ sở đào tạo thạc sĩ;
- Không vi phạm các quy định hiện hành về điều kiện mở ngành đào tạo, tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo ở các ngành đang đào tạo và các quy định liên quan đến giáo dục đại học trong thời hạn 3 năm, tính đến ngày đề nghị mở ngành.
đ) Khi triển khai đào tạo trình độ thạc sĩ tại phân hiệu đối với các ngành đã được cho phép đào tạo ở trụ sở chính thì phân hiệu phải đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất tối thiểu theo quy định. Trường hợp phân hiệu cách xa trụ sở chính hoặc không thuận lợi về phương tiện đi lại (giảng viên không thể đi và về trong ngày để thực hiện giảng dạy) thì điều kiện về đội ngũ giảng viên cơ hữu thuộc phân hiệu phải đảm bảo tối thiểu bằng 40% so với quy định về điều kiện đội ngũ giảng viên cơ hữu là điều kiện khi mở ngành, số giảng viên cơ hữu còn lại là giảng viên cơ hữu tại trụ sở chính của cơ sở đào tạo thạc sĩ.
16.10.2. Điều kiện mở ngành đào tạo trình độ tiến sĩ
Cơ sở đào tạo được mở ngành đào tạo trình độ tiến sĩ khi bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Ngành đăng ký đào tạo
- Đảm bảo điều kiện quy định tại Khoản 1 (trừ điểm c) Điều 2 của Thông tư này;
- Ngành đào tạo trình độ thạc sĩ là ngành đúng hoặc ngành gần (nếu không có ngành đúng) là điều kiện đầu vào của ngành đăng ký đào tạo trình độ tiến sĩ đã được đào tạo tại cơ sở đào tạo và có học viên đã tốt nghiệp.
b) Có đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng để tổ chức đào tạo trình độ tiến sĩ ở ngành đăng ký đào tạo, đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:
- Có ít nhất 01 giáo sư và 3 tiến sĩ khoa học, tiến sĩ hoặc 02 phó giáo sư và 3 tiến sĩ khoa học, tiến sĩ là giảng viên cơ hữu ngành đúng hoặc ngành gần với ngành đăng ký đào tạo và không trùng với danh sách giảng viên cơ hữu là điều kiện mở ngành đào tạo trình độ tiến sĩ của các ngành khác; trong đó có ít nhất 01 giáo sư hoặc phó giáo sư đúng ngành chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và cam kết đảm bảo chất lượng đào tạo trước cơ sở đào tạo và xã hội. Các giảng viên cơ hữu này phải đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định đối với người hướng dẫn nghiên cứu sinh tại Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành;
- Điều kiện đội ngũ giảng viên theo quy định tại điểm a khoản này được điều chỉnh tăng đối với một số ngành trong Danh mục giáo dục đào tạo có mã số gồm 7 chữ số nếu được ghép từ nhiều chuyên ngành của danh mục giáo dục đào tạo có mã số gồm 8 chữ số theo hướng: mỗi chuyên ngành được ghép phải có ít nhất 01 giảng viên có chức danh giáo sư, phó giáo sư, có bằng tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng ngành đăng ký đào tạo chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện nội dung đào tạo thuộc chuyên ngành trong ngành ghép, không trùng với danh sách giảng viên cơ hữu thuộc chuyên ngành khác và không trùng với giảng viên cơ hữu là điều kiện mở ngành của các ngành khác cùng trình độ. Trong trường hợp này, hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ được thành lập theo chuyên ngành của ngành ghép;
- Đối với ngành mới được đào tạo trình độ tiến sĩ ở Việt Nam; ngành chưa có tên trong danh mục đào tạo nếu không có đủ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng ngành theo quy định tại điểm a khoản này thì phải có ít nhất 01 giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, tiến sĩ ngành gần hoặc ngành phù hợp, có kinh nghiệm giảng dạy hoặc làm việc trong lĩnh vực ngành đăng kí đào tạo chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và cam kết đảm bảo chất lượng đào tạo trước cơ sở đào tạo và xã hội;
- Các giảng viên tham gia giảng dạy chương trình đào tạo tiến sĩ, hướng dẫn nghiên cứu sinh phải đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành; có công bố kết quả nghiên cứu khoa học, được đào tạo phù hợp với nội dung các học phần, chuyên đề được phân công thực hiện;
- Trong thời gian 5 năm tính đến ngày đề nghị mở ngành: mỗi giảng viên thuộc các điểm a, b, c khoản này phải công bố ít nhất 3 công trình khoa học trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế thuộc lĩnh vực ngành đăng ký đào tạo; cơ sở đào tạo đã chủ trì thực hiện ít nhất 05 đề tài, nhiệm vụ khoa học từ cấp cơ sở trở lên thuộc lĩnh vực ngành đề nghị cho phép đào tạo, trong đó phải có ít nhất 01 đề tài, nhiệm vụ khoa học cấp bộ và tương đương trở lên;
- Đối với cơ sở đào tạo ngoài công lập, phải có tối thiểu 40% giảng viên thuộc các điểm a, b khoản này ở trong độ tuổi lao động.
c) Có cơ sở vật chất, thiết bị, thư viện, giáo trình đáp ứng yêu cầu đào tạo trình độ tiến sĩ của ngành đăng kí đào tạo, cụ thể:
- Có đủ phòng học, phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu với trang thiết bị cần thiết để nghiên cứu sinh có thể triển khai thực hiện đề tài luận án; có chỗ làm việc cho người hướng dẫn và nghiên cứu sinh;
- Có thư viện truyền thống với nguồn thông tin tư liệu đủ để nghiên cứu sinh tra cứu khi thực hiện đề tài luận án như sách, giáo trình, tạp chí khoa học trong và ngoài nước được cập nhật trong 5 năm tính đến ngày đề nghị mở ngành; có thư viện điện tử với bản quyền truy cập cơ sở dữ liệu liên quan đến ngành đăng ký đào tạo hoặc được kết nối với các cơ sở đào tạo cùng lĩnh vực, cùng ngành đào tạo ở trong và ngoài nước để sử dụng chung cơ sở dữ liệu cho ngành đăng ký đào tạo;
- Có trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo được cập nhật thường xuyên, công bố công khai cam kết đảm bảo chất lượng đào tạo, công khai danh sách đội ngũ giảng viên cơ hữu, các đề tài nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu, các chương trình hợp tác quốc tế liên quan đến ngành đăng ký đào tạo; danh sách nghiên cứu sinh trúng tuyển, tốt nghiệp và được cấp bằng hàng năm theo các khóa học, ngành học (nếu có, trừ các ngành phải bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật); công khai danh mục đề tài nghiên cứu khoa học đang thực hiện (trong đó có thông tin về đào tạo nghiên cứu sinh trong khuôn khổ đề tài), những danh mục đề tài đề xuất tuyển nghiên cứu sinh; công khai mức thu học phí, chi phí đào tạo của cơ sở đào tạo và hỗ trợ tài chính đối với nghiên cứu sinh (nếu có);
- Có tạp chí khoa học công nghệ riêng của cơ sở đào tạo.
d) Chương trình đào tạo và một số điều kiện khác để thực hiện chương trình đào tạo:
- Đã công bố chuẩn đầu ra các ngành đào tạo ứng với các trình độ khác nhau, trong đó chuẩn đầu ra đào tạo trình độ tiến sĩ tối thiểu là bậc 8 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam;
- Có chương trình hợp tác quốc tế liên quan đến ngành đăng ký đào tạo trong trao đổi giảng viên, sinh viên, học viên; có kế hoạch mời chuyên gia nước ngoài, chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu sinh thuộc ngành đăng ký đào tạo;
- Đảm bảo các điều kiện quy định tại các điểm b, e, g, h khoản 4 và khoản 5 Điều 2 của Thông tư này, tương ứng với trình độ đào tạo tiến sĩ.
đ) Các viện nghiên cứu khoa học được Thủ tướng Chính phủ thành lập hoặc ghi nhận bằng văn bản được mở ngành đào tạo trình độ tiến sĩ khi bảo đảm các điều kiện trên, trừ điều kiện: ngành đào tạo trình độ thạc sĩ là diều kiện đầu vào của ngành đăng ký đào tạo trình độ tiến sĩ được đào tạo tại cơ sở đào tạo tiến sĩ và có học viên tốt nghiệp.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở ngành đào tạo và đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
PHỤ LỤC I
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN MỞ NGÀNH TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ, TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
(Kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (Cơ quan chủ quản nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày tháng năm |
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Tên ngành: ………………………Mã số: ……………
Trình độ:
TT |
Điều kiện mở ngành theo quy định |
Điều kiện thực tế, minh chứng thể hiện trong hồ sơ |
Đáp ứng/không đáp ứng |
1 |
1. Về ngành đào tạo 1.1. Ngành đề nghị cho phép đào tạo phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực (trên cơ sở kết quả khảo sát); 1.2. Được xác định trong phương hướng/kế hoạch phát triển của cơ sở đào tạo; 1.3.Ngành phải thuộc Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học hiện hành; 1.4. Quyết nghị của Hội đồng trường/Hội đồng quản trị thông qua việc mở ngành đăng ký đào tạo; 1.5.Ngành mới (thuyết minh được tính thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo của một số nước); Ngành này đã được đào tạo ở nước ngoài; đang thí điểm ở Việt Nam hoặc là trường đầu tiên thí điểm; Chương trình đào tạo tham khảo của 2 trường đại học đã được kiểm định ở nước ngoài; Có ít nhất 02 ý kiến về sự cần thiết đào tạo của 02 cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực sau đào tạo. 1.6. Ngành đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ là ngành đúng hoặc ngành gần (nếu không có ngành đúng) là điều kiện đầu vào của ngành đăng ký đào tạo trình độ thạc sĩ/tiến sĩ đã được đào tạo hình thức chính quy tại cơ sở đào tạo và có sinh viên/học viên đã tốt nghiệp. |
|
|
2 |
2. Đội ngũ giảng viên: a) Có ít nhất năm (5) giảng viên cơ hữu có chức danh giáo sư, phó giáo sư, có bằng tiến sĩ khoa học, tiến sĩ ngành đúng hoặc ngành gần với ngành đăng ký đào tạo và không trùng với danh sách giảng viên cơ hữu là điều kiện mở ngành đào tạo cùng trình độ của các ngành khác; trong đó có ít nhất 01 giáo sư hoặc phó giáo sư đúng ngành chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và cam kết đảm bảo chất lượng đào tạo trước cơ sở đào tạo và xã hội; b) Giảng viên giảng dạy đủ điều kiện; các giảng viên khác phải có trình độ thạc sĩ trở lên. Giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy ít nhất 70% khối lượng chương trình đào tạo; khối lượng kiến thức còn lại do giảng viên thỉnh giảng (trong và ngoài nước) đã được ký kết hợp đồng thỉnh giảng với cơ sở đào tạo thực hiện. Các giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng đều phải có bằng cấp phù hợp với nội dung các học phần được phân công giảng dạy; c) Đảm bảo điều kiện về nghiên cứu khoa học đối với mỗi giảng viên đứng tên chủ trì mở ngành và mỗi giảng viên giảng dạy lý thuyết phần kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành theo quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 2 và điểm d, khoản 2 Điều 3; d) 30% khối lượng kiến thức còn lại do giảng viên thỉnh giảng đã được ký kết hợp đồng thỉnh giảng với cơ sở đào tạo thực hiện; đ) Đối với cơ sở đào tạo ngoài công lập, phải có tối thiểu 40% giảng viên ở trong độ tuổi lao động; e) Đối với mở ngành theo Danh mục giáo dục đào tạo có mã số gồm 7 chữ số nếu được ghép từ nhiều chuyên ngành của danh mục giáo dục đào tạo có mã số gồm 8 chữ số thì đội ngũ giảng viên phải đảm bảo theo quy định của khoản 2 Điều 2 và Điều 3. g) Đối với mở ngành trình độ thạc sĩ thuộc nhóm ngành sức khoẻ: mỗi môn học cơ sở ngành hoặc chuyên ngành phải có 01 giảng viên theo quy định tại điểm b trên đây; nếu có học phần liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh thì các giảng viên và người hướng dẫn thực hành phải có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, đã hoặc đang làm việc trực tiếp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khoẻ theo quy định. |
|
|
3 |
3. Cơ sở vật chất: a) Có đủ phòng học, thư viện có phòng tra cứu thông tin cung cấp các nguồn thông tin tư liệu được cập nhật trong 5 năm, tính đến ngày đề nghị mở ngành hoặc thư viện điện tử có bản quyền truy cập cơ sở dữ liệu liên quan đến ngành đề nghị cho phép đào tạo, đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học; b) Có đủ phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, cơ sở sản xuất thử nghiệm với các trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của ngành đề nghị được đào tạo và đảm bảo đủ theo danh mục trang thiết bị tối thiểu phục vụ công tác đào tạo ngành/nhóm ngành đã được quy định (nếu có); c) Có phòng máy tính nối mạng internet để học viên truy cập thông tin; d) Có website của cơ sở đào tạo được cập nhật thường xuyên, công bố công khai theo đúng quy định tại Điều 2, 3 của Thông tư. đ) Có tạp chí khoa học công nghệ riêng của cơ sở đào tạo (đối với mở ngành trình độ tiến sĩ). |
- |
|
4 |
4. Chương trình đào tạo và một số điều kiện khác để thực hiện chương trình đào tạo: a) Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hoặc theo định hướng ứng dụng; b) Có chương trình đào tạo của ngành đề nghị cho phép đào tạo được xây dựng theo quy định; phù hợp với Khung trình độ quốc gia hiện hành; được thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học ban hành theo quy định; c) Đã công bố chuẩn đầu ra các ngành đào tạo ứng với các trình độ khác nhau, trong đó chuẩn đầu ra đào tạo trình độ thạc sĩ tối thiểu phải đạt bậc 7, trình độ tiến sĩ tối thiểu là bậc 8 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam; d) Có kết quả hợp tác với các trường đại học trên thế giới trong hoạt động đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ (trừ các ngành phải bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật); đ) Có chương trình phối hợp với doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động liên quan đến ngành thạc sĩ đề nghị cho phép đào tạo nếu chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng; e) Đã đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục hoặc được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo quy định hiện hành và theo kế hoạch kiểm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; g) Có đơn vị quản lý chuyên trách đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ quản lý đào tạo trình độ thạc sĩ; đã ban hành quy định đào tạo trình độ thạc sĩ của cơ sở đào tạo; h) Không vi phạm các quy định hiện hành về điều kiện mở ngành đào tạo, tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo ở các ngành đang đào tạo và các quy định liên quan đến giáo dục đại học trong thời hạn 3 năm, tính đến ngày đề nghị mở ngành. |
- |
|
5 |
* Thẩm định chương trình đào tạo và điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế: - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định ghi rõ ngành đào tạo, trình độ, chức danh, đơn vị công tác của thành viên. - Biên bản hội đồng thẩm định và kết luận. - Giải trình của cơ sở đào tạo theo góp ý của hội đồng thẩm định (nếu có). * Trường hợp sử dụng chương trình đào tạo của trường khác/nước ngoài nêu rõ của nước nào, đã được kiểm định chất lượng chưa? bản quyền sử dụng. * Biên bản của hội đồng khoa học đào tạo trường thông qua đề án. |
|
|
6 |
Điều kiện thực hiện: Nguồn lực con người khác và tài chính |
|
|
Kết luận của cơ sở đào tạo:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
PHỤ LỤC II
XÁC NHẬN ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO/GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (Cơ quan chủ quản nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày tháng năm |
XÁC NHẬN ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
1. Về giảng viên
Mẫu 1: Danh sách giảng viên, nhà khoa học cơ hữu tham gia đào tạo các học phần trong chương trình đào tạo ngành đăng kí đào tạo trình độ thạc sĩ/trình độ tiến sĩ của cơ sở đào tạo
TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Học hàm, năm phong |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Ngành / Chuyên ngành |
Tham gia đào tạo SĐH (năm, CSĐT) |
Thành tích khoa học (số lượng đề tài, các bài báo) |
Tham gia giảng dạy học phần |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2: Danh sách giảng viên, nhà khoa học cơ hữu đứng tên mở ngành, giảng viên giảng dạy lý thuyết phần kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành của ngành đăng kí đào tạo và các ngành gần trình độ thạc sĩ/trình độ tiến sĩ đang được đào tạo tại cơ sở đào tạo (lập biểu mẫu theo từng ngành gần).
TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Học hàm, năm phong |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Ngành/ Chuyên ngành |
Tham gia đào tạo SĐH (năm, CSĐT) |
Thành tích khoa học (số lượng đề tài, các bài báo) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 3: Danh sách giảng viên, nhà khoa học thỉnh giảng tham gia đào tạo ngành đăng kí đào tạo trình độ thạc sĩ/trình độ tiến sĩ của cơ sở đào tạo (sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống: đúng ngành, ngành gần, ngành khác)
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Học hàm, năm phong |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Ngành/ Chuyên ngành |
Tham gia đào tạo SĐH (năm, CSĐT) |
Thành tích khoa học (số lượng đề tài, các bài báo) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 4: Danh sách cán bộ quản lý phụ trách ngành đào tạo
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Trình độ đào tạo, năm tốt nghiệp |
Ngành/ Chuyên ngành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Mẫu 5: Danh sách kỹ thuật viên, nhân viên hướng dẫn thí nghiệm cơ hữu
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Trình độ đào tạo, năm tốt nghiệp |
Ngành/ Chuyên ngành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Phòng TCCB và Trưởng đơn vị chuyên môn quản lý ngành/chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo |
|
Ghi chú: Xác nhận đội ngũ giảng viên cơ hữu của cơ sở đào tạo (danh sách và ngành, chuyên ngành đào tạo) kèm theo bảng lương (đối với giảng viên ngoài độ tuổi lao động) của cơ sở đào tạo trong 06 tháng liên tục (tính đến thời điểm xác nhận), sổ bảo hiểm (đối với giảng viên trong độ tuổi lao động), quyết định tuyển dụng, hợp đồng tuyển dụng; đối chiếu tên ngành/chuyên ngành trên văn bằng với tên ngành/chuyên ngành của giảng viên cơ hữu ghi trong danh sách. Đối với những giảng viên cơ hữu làm việc theo chế độ hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc thì hợp đồng phải ghi rõ làm việc toàn thời gian cho cơ sở đào tạo.
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, thư viện phục vụ cho thực hiện chương trình đào tạo
Mẫu 6: Trang thiết bị phục vụ cho thực hiện chương trình đào tạo
Số TT |
Tên gọi của máy, thiết bị, kí hiệu, mục đích sử dụng |
Nước sản xuất, năm sản xuất |
Số lượng |
Tên học phần sử dụng thiết bị |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Xác nhận cơ sở vật chất, trang thiết bị thực tế của cơ sở đào tạo: phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, cơ sở sản xuất thử nghiệm, thư viện, các công trình xây dựng phục vụ hoạt động giải trí, thể thao, văn hóa, các công trình y tế, dịch vụ phục vụ cán bộ, giảng viên, sinh viên; danh mục sách, tạp chí phục vụ đào tạo ngành đăng kí đào tạo kèm theo các minh chứng xây dựng, thuê, mua, được tặng, được cấp, chuyển nhượng (đối chiếu với sổ tài sản, hóa đơn, chứng từ bản gốc). Đối với các máy móc, thiết bị được tặng từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận và nhập khẩu.
Mẫu 7: Thư viện
Số TT |
Tên sách, tên tạp chí (chỉ ghi những sách, tạp chí xuất bản trong 5 năm trở lại đây) |
Nước xuất bản/Năm xuất bản |
Số lượng bản sách |
Tên học phần sử dụng sách, tạp chí |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nghiên cứu khoa học, đề tài luận văn, luận án
Mẫu 8: Các đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên, nhà khoa học liên quan đến ngành đăng kí đào tạo do cơ sở đào tạo thực hiện (kèm theo bản liệt kê có bản sao quyết định, bản sao biên bản nghiệm thu)
Số TT |
Tên đề tài |
Cấp quyết định, mã số |
Số QĐ, ngày tháng năm/ ngày nghiệm thu |
Kết quả nghiệm thu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 9: Các công trình công bố của giảng viên, nhà khoa học cơ hữu thuộc ngành đăng kí đào tạo của cơ sở đào tạo trong 5 năm trở lại đây (kèm theo bản liệt kê có bản sao trang bìa tạp chí, trang phụ lục, trang đầu và trang cuối của công trình công bố)
Số TT |
Tên công trình |
Tên tác giả |
Năm và nguồn công bố |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 10: Các hướng nghiên cứu đề tài luận văn, luận án và số lượng học viên/NCS có thể tiếp nhận
Số TT |
Hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu có thể nhận hướng dẫn học viên cao học/NCS |
Họ tên, học vị, học hàm người người có thể hướng dẫn học viên cao học/NCS |
Số lượng học viên cao học/NCS có thể tiếp nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng các đơn vị quản lý CSVC, thư viện, KHCN và Trưởng đơn vị chuyên môn quản lý ngành/chuyên ngành đăng kí đào tạo |
Thủ trưởng cơ sở đào tạo |
PHỤ LỤC III
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ, TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
(Kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (Cơ quan chủ quản nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày tháng năm |
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ, TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
- Tên ngành đào tạo:
- Mã số:
- Tên cơ sở đào tạo:
- Trình độ đào tạo:
Phần 1. Sự cần thiết phải xây dựng đề án
1. Giới thiệu sơ lược về cơ sở đào tạo (Năm thành lập, quá trình xây dựng và phát triển).
2. Trình bày kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ của ngành đăng ký đào tạo đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, thành phố, khu vực nơi cơ sở đào tạo đóng trụ sở; phân tích, đánh giá sự phù hợp của nhu cầu này với quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của địa phương, khu vực, quốc gia (do nhà trường hoặc địa phương thực hiện trong 3 năm, tính đến thời điểm đề nghị mở ngành).
Khẳng định việc mở ngành đào tạo đã được xác định trong phương hướng/kế hoạch phát triển của cơ sở đào tạo và đã được Hội đồng trường quyết nghị thông qua.
3. Giới thiệu rõ về đơn vị chuyên môn sẽ trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ đào tạo ngành đăng ký đào tạo.
4. Lý do đề nghị mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
5. Đối với ngành đào tạo mới không có trong Danh mục đào tạo, phải trình bày các luận cứ khoa học về ngành đào tạo mới, bao gồm:
- Dự báo nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực dự kiến đào tạo.
- Vai trò xã hội của lĩnh vực ngành đào tạo; vị trí việc làm của người học sau tốt nghiệp; đơn vị sử dụng nguồn nhân lực này (có ít nhất 02 ý kiến về sự cần thiết đào tạo của 02 cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực sau đào tạo).
- Thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo ngành này của một số nước trên thế giới kèm theo ít nhất 2 chương trình đào tạo tham khảo của 2 trường đại học ở nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và công nhận về chất lượng hoặc cho phép thực hiện và cấp văn bằng (trừ các ngành đặc thù chỉ đào tạo ở Việt Nam hoặc liên quan đến an ninh, quốc phòng).
Phần 2. Năng lực của cơ sở đào tạo
1. Khái quát chung về quá trình đào tạo
- Các ngành, trình độ và hình thức đang đào tạo.
- Quy mô đào tạo các trình độ, hình thức đào tạo.
- Số khóa và số sinh viên của ngành đăng ký đào tạo đã tốt nghiệp trình độ cử nhân, thạc sĩ.
- Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong 2 năm gần nhất của ngành đăng ký đào tạo.
2. Đội ngũ giảng viên, cán bộ cơ hữu
- Số lượng giảng viên cơ hữu: Theo trình độ…., giáo sư….., phó giáo sư….; trong đó giảng viên cơ hữu đúng ngành đăng ký đào tạo:….., ngành gần với ngành đăng ký đào tạo …..
- Số lượng giảng viên thỉnh giảng: Theo trình độ…., giáo sư….., phó giáo sư…., nơi làm việc
- Số lượng cán bộ cơ hữu quản lý ngành đào tạo: Trình độ…
- Kỹ thuật viên, nhân viên cơ hữu hướng dẫn thí nghiệm, thực hành, nếu có.
(Các danh sách được lập theo mẫu Phụ lục IV kèm theo)
3. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
- Phòng học, giảng đường.
- Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành.
- Thiết bị phục vụ đào tạo.
- Thư viện, giáo trình, sách nghiên cứu, tài liệu tham khảo.
- Mạng công nghệ thông tin.
- Cơ sở thực hành thực tập ngoài cơ sở đào tạo (nếu có).
(Các danh mục được lập theo mẫu Phụ lục IV kèm theo).
4. Hoạt động nghiên cứu khoa học
- Đề tài khoa học đã thực hiện trong 5 năm gần nhất tính đến ngày cơ sở đào tạo đề nghị mở ngành.
- Các hướng nghiên cứu đề tài luận văn, luận án và dự kiến người hướng dẫn kèm theo.
- Các công trình đã công bố của giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu.
(Danh mục kèm theo được xây dựng theo mẫu Phụ lục IV).
5. Hợp tác quốc tế trong hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học.
Kết quả hợp tác với các trường đại học trên thế giới trong hoạt động đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ liên quan đến ngành đăng ký đào tạo (trao đổi giảng viên, sinh viên; tham gia giảng dạy, xây dựng chương trình đào tạo, tổ chức hội nghị, hội thảo và nghiên cứu khoa học...).
Phần 3. Chương trình và kế hoạch đào tạo
1. Chương trình đào tạo
- Ghi rõ tên ngành đăng ký đào tạo, mã ngành đào tạo, tên chương trình đào tạo, trình độ đào tạo.
- Căn cứ xây dựng chương trình đào tạo.
- Trường hợp sử dụng chương trình đào tạo của trường đại học khác ở trong nước hoặc nước ngoài (kể cả trường hợp ngành đăng ký đào tạo đã có trong Danh mục) cần nêu rõ chương trình của trường đại học nào, nước nào và kèm theo bản sao chương trình gốc của trường nước ngoài; minh chứng về việc được phép sử dụng và khả năng của cơ sở đào tạo khi thực hiện chương trình này.
- Đối với ngành mới không có trong danh mục: kèm theo ít nhất 02 chương trình đào tạo tham khảo của 02 trường đại học ở nước ngoài đã được kiểm định, ít nhất 02 ý kiến đồng thuận về chương trình đào tạo của cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực trong lĩnh vực này.
- Tóm tắt về chương trình đào tạo: mục tiêu (mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể), chuẩn đầu ra; tổng khối lượng kiến thức toàn khóa (tổng số tín chỉ), khối lượng kiến thức chung, khối lượng kiến thức cơ sở (các học phần bắt buộc, học phần tự chọn), chuyên ngành và luận văn (đối với trình độ thạc sĩ); khối lượng kiến thức của các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan và luận án (đối với trình độ tiến sĩ).
2. Kế hoạch tuyển sinh, đào tạo và đảm bảo chất lượng đào tạo
2.1. Kế hoạch tuyển sinh
- Phương án tuyển sinh ngành đào tạo kèm chỉ tiêu đào tạo dự kiến 5 năm đầu.
- Đối tượng tuyển sinh, yêu cầu đối với người dự tuyển (văn bằng, ngành học, loại tốt nghiệp, kinh nghiệm công tác); yêu cầu đối với người tốt nghiệp.
- Danh mục các ngành đúng, ngành gần với ngành đăng ký đào tạo.
- Danh mục các môn học bổ sung kiến thức.
2.2. Kế hoạch đào tạo: thời gian đào tạo toàn khóa; khung kế hoạch đào tạo từng năm, kì theo chương trình chuẩn (tên học phần, số tín chỉ, tên giảng viên thực hiện, chuyên ngành đào tạo, đơn vị công tác nếu là giảng viên thỉnh giảng).
2.3. Kế hoạch đảm bảo chất lượng đào tạo
- Kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để đáp ứng yêu cầu khi tăng quy mô và đảm bảo điều kiện mở ngành theo quy định (đối với những ngành mới và chưa có trong Danh mục đào tạo).
- Kế hoạch tăng cường cơ sở vật chất, đầu tư chi phí đào tạo theo yêu cầu của kế hoạch đào tạo và tương xứng với mức thu học phí.
- Kế hoạch hợp tác quốc tế về đào tạo (trao đổi giảng viên, sinh viên; tham gia giảng dạy, xây dựng chương trình đào tạo…), tổ chức hội nghị, hội thảo và nghiên cứu khoa học.
- Kế hoạch hợp tác đào tạo với đơn vị tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp.
- Mức học phí/người học/năm học, khóa học.
Phần 4. Các minh chứng kèm theo Đề án
1. Quyết nghị của Hội đồng trường (đối với cơ sở đào tạo công lập), Hội đồng quản trị (đối với cơ sở đào tạo ngoài công lập) về việc mở ngành hoặc chuyên ngành đăng ký đào tạo.
2. Biên bản thông qua đề án của hội đồng khoa học và đào tạo của cơ sở đào tạo.
3. Các biểu mẫu xác nhận các điều kiện thực tế về đội ngũ giảng viên cơ hữu, kỹ thuật viên, cơ sở vật chất, thiết bị, thư viện, giáo trình, tài liệu phục vụ đào tạo (theo mẫu phụ lục IV); lý lịch khoa học của đội ngũ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ cơ hữu đúng ngành, chuyên ngành hoặc thuộc ngành, chuyên ngành gần kèm theo (theo mẫu Phụ lục III) và các bằng tốt nghiệp kèm theo bảng điểm (nếu tốt nghiệp ở nước ngoài thì phải có chứng nhận tương đương văn bằng do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp).
4. Quyết định thành lập hội đồng biên soạn, hội đồng thẩm định chương trình đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế (có ghi rõ trình độ, chức danh, ngành/chuyên ngành, đơn vị công tác).
5. Biên bản thẩm định chương trình đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế (đội ngũ giảng viên cơ hữu, cơ sở vật chất, trang thiết bị, thư viện); có kết luận: đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lượng của ngành hoặc chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ của hội đồng thẩm định.
6. Văn bản giải trình việc tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm định chương trình đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế (nếu có).
7. Minh chứng về các nội dung tại khoản 1 Điều 2; điểm c, d, đ, e, g, h khoản 4 Điều 2 và điểm a, b, c khoản 4 Điều 3 của Thông tư.
8. Phiếu tự đánh giá thực hiện điều kiện mở ngành hoặc chuyên ngành của cơ sở đào tạo (theo mẫu Phụ lục II).
PHỤ LỤC IV
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (Cơ quan chủ quản nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày tháng năm |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
I. Chương trình đào tạo và kế hoạch đào tạo trình độ thạc sĩ
Được trình bày theo trình tự sau:
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể): kiến thức, kỹ năng đào tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có thể đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
2. Chuẩn đầu ra mà người học đạt được sau tốt nghiệp.
3. Yêu cầu đối với người dự tuyển: quy định về văn bằng, ngành học, loại tốt nghiệp, kinh nghiệm nghề nghiệp của người dự tuyển.
3. Điều kiện tốt nghiệp: quy định về thời gian phải tập trung học tập, số học phần hoặc số tín chỉ ít nhất người học phải hoàn thành (bao gồm cả luận văn) theo quy định.
4. Chương trình đào tạo
a) Khái quát chương trình: nêu rõ số học phần và số tín chỉ ít nhất học viên phải hoàn thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
- Phần kiến thức chung.
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành:
+ Các học phần bắt buộc: tổng số tín chỉ bao gồm lý thuyết và thực hành;
+ Các học phần tự chọn: tổng số tín chỉ bao gồm lý thuyết và thực hành.
- Luận văn: tổng số tín chỉ, yêu cầu của luận văn.
b) Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo: liệt kê toàn bộ các học phần thuộc nội dung chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ theo các đề mục: mã số học phần, tên học phần, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận). Riêng học phần ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ.
Mã số học phần do cơ sở đào tạo xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý chương trình đào tạo. Có thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần, số ký tự mã hóa do cơ sở đào tạo quy định.
Mẫu Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành ...
Mã số học phần |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||
Phần chữ |
Phần số |
Tổng số |
LT |
TH, TN, TL |
|
|
|
Phần kiến thức chung |
|
|
|
|
|
Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
|
|
|
|
|
Các học phần bắt buộc |
|
|
|
|
|
Các học phần lựa chọn |
|
|
|
|
|
Luận văn |
|
||
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
c) Đề cương của các học phần: mỗi học phần được liệt kê ở bảng danh mục các học phần trong chương trình đào tạo, các học phần đều phải có đề cương chi tiết học phần trình bày theo trình tự sau:
- Mã số, tên học phần tổng tín chỉ (số tín chỉ lý thuyết, số tín chỉ thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận)
Ví dụ: Học phần Nguyên lý dịch tễ học 3(2,1), có nghĩa tổng khối lượng môn học là 3 tín chỉ; lý thuyết 2 tín chỉ; thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận 1 tín chỉ.
- Bộ môn phụ trách giảng dạy.
- Mô tả học phần: trình bày ngắn gọn vai trò, vị trí học phần (đã học ở đại học chưa, đã học gì, ở trình độ thạc sĩ sẽ học gì, vị trí của học phần này trong chương trình đào tạo), kiến thức sẽ trang bị cho học viên, quan hệ với các học phần khác trong chương trình đào tạo.
- Mục tiêu học phần: nêu mục tiêu cần đạt được đối với người học sau khi học học phần đó về mặt lý thuyết, thực hành (cách thức xác định như chuẩn đầu ra).
5. Kế hoạch đào tạo
Nêu rõ khung thời gian thực hiện từng học phần (kèm theo số tín chỉ); giảng viên giảng dạy các học phần: ngành hoặc chuyên ngành, trình độ đào tạo và chức danh của giảng viên; nếu là giảng viên thỉnh giảng thì ghi rõ nơi làm việc của giảng viên.
II. Chương trình đào tạo và kế hoạch đào tạo trình độ tiến sĩ
1. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo gồm 3 phần:
Phần 1. Các học phần bổ sung.
Phần 2. Các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan.
Phần 3. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ.
Các phần này được xây dựng theo quy định của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ.
2. Kế hoạch đào tạo
Nêu rõ khung thời gian thực hiện từng học phần (kèm theo số tín chỉ); giảng viên giảng dạy các học phần: ngành hoặc chuyên ngành, trình độ đào tạo và chức danh của giảng viên; nếu là giảng viên thỉnh giảng thì ghi rõ nơi làm việc của giảng viên.
Chủ tịch hội đồng thẩm định |
Thủ trưởng cơ sở đào tạo đề nghị |
PHỤ LỤC V
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(Kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (Cơ quan chủ quản nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày tháng năm |
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: Nơi sinh:
Quê quán: Dân tộc:
Học vị cao nhất: Năm, nước nhận học vị:
Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:
Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu):
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu):
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc:
Điện thoại liên hệ: CQ: NR: DĐ:
Fax: Email:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Đại học:
Hệ đào tạo:
Nơi đào tạo:
Ngành học:
Nước đào tạo: Năm tốt nghiệp:
Bằng đại học 2: Năm tốt nghiệp:
2. Sau đại học
- Thạc sĩ ngành/chuyên ngành: … Năm cấp bằng:
Nơi đào tạo:
- Tên luận văn:
- Tiến sĩ chuyên ngành: … Năm cấp bằng:
Nơi đào tạo:
- Tên luận án:
3. Ngoại ngữ: 1. Mức độ sử dụng:
2. Mức độ sử dụng:
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Công việc đảm nhiệm |
|
|
|
|
|
|
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia (thuộc danh mục Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước quy định):
TT |
Tên đề tài nghiên cứu |
Năm bắt đầu/Năm hoàn thành |
Đề tài cấp (NN, Bộ, ngành, trường) |
Trách nhiệm tham gia trong đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các công trình khoa học đã công bố (thuộc danh mục Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước quy định): Tên công trình, năm công bố, nơi công bố.
TT |
Tên công trình |
Năm công bố |
Tên tạp chí |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan |
………., ngày tháng năm |
17. Mở ngành đào tạo trình độ đại học
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Khi có nhu cầu mở ngành đào tạo và tự đánh giá có đủ các điều kiện mở ngành trình độ đại học, cơ sở đào tạo thực hiện các bước sau đây:
- Thủ trưởng cơ sở đào tạo chỉ đạo thực hiện việc kiểm tra và xác nhận các điều kiện thực tế mở ngành đào tạo theo mẫu. Thủ trưởng cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm về tính xác thực của các điều kiện mở ngành đào tạo đã xác nhận;
- Thẩm định chương trình đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo;
- Gửi hồ sơ mở ngành đào tạo đến cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép mở ngành đào tạo.
b) Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo của cơ sở đào tạo, cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành đào tạo tổ chức xem xét hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo đầy đủ và đảm bảo các điều kiện theo quy định, thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành đào tạo ra quyết định cho phép mở ngành đào tạo;
- Nếu hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo chưa đầy đủ, chưa đảm bảo các điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ sở đào tạo kết quả thẩm định và những nội dung chưa đảm bảo quy định.
17.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
17.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Công văn đề nghị mở ngành đào tạo của cơ sở đào tạo (tóm tắt quá trình xây dựng đề án mở ngành đào tạo, khẳng định đảm bảo điều kiện mở ngành đào tạo theo quy định);
b) Quyết nghị của Hội đồng đại học (đối với phân hiệu, khoa trực thuộc đại học quốc gia, đại học vùng), Hội đồng trường (đối với các cơ sở đào tạo đại học công lập), Hội đồng quản trị (đối với các cơ sở đào tạo đại học ngoài công lập) về việc mở ngành mới;
c) Đề án mở ngành đào tạo được xây dựng theo mẫu quy đị