Quyết định 1765/QĐ-TTg bí mật Nhà nước của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1765/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1765/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục bí mật Nhà nước của Văn phòng Chủ tịch nước
Ngày 09/11/2020, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định 1765/QĐ-TTg về việc ban hành Danh mục bí mật nhà nước của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước.
Cụ thể, danh mục bí mật Nhà nước của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước như sau:
Thứ nhất, bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật gồm: Văn bản, ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch nước trong xác định đối tượng đầu tranh, đối sách, quy trình xử lý tình huống nghiệp vụ đối với các đối tượng xâm phạm hoặc đe dọa xâm phạm an ninh quốc gia; Báo cáo, tờ trình, văn bản của Chủ tịch nước;…
Thứ hai, bí mật Nhà nước độ Tối mật gồm: Chương trình, kế hoạch chi tiết công tác nước ngoài của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Văn bản, ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước đối với các vụ việc, vụ án xâm phạm an ninh quốc gia;…
Thứ ba, bí mật Nhà nước độ Mật gồm: Báo cáo, tài liệu của Văn phòng Chủ tịch nước phục vụ Chủ tịch nước họp lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước; Thiết kế kỹ thuật liên quan đến bảo đảm an ninh, an toàn cơ sở cơ quan Văn phòng Chủ tịch nước;…
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1765/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1765/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1765/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Danh mục bí mật nhà nước của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật gồm:
1. Báo cáo, tờ trình, văn bản của Chủ tịch nước, Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh gửi Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước, Chủ tịch Hội đồng Quốc hội và An ninh về phòng thủ đất nước, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp, tình trạng chiến tranh, tổng động viên, động viên cục bộ nhằm chống chiến tranh xâm lược, bảo vệ Tổ quốc chưa công khai.
2. Văn bản, ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch nước trong xác định đối tượng đấu tranh, đối sách, quy trình xử lý tình huống nghiệp vụ đối với các đối tượng xâm phạm hoặc đe dọa xâm phạm an ninh quốc gia.
3. Báo cáo, tờ trình, văn bản của Văn phòng Chủ tịch nước trình xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch nước, biên bản, kết luận họp Hội đồng Quốc hội và An ninh về phòng thủ đất nước, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp, tình trạng chiến tranh, tổng động viên, động viên cục bộ nhằm chống chiến tranh xâm lược, bảo vệ Tổ quốc chưa công khai.
Điều 2. Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:
1. Văn bản, ý kiến của Chủ tịch nước, tờ trình, văn bản của Văn phòng Chủ tịch nước về việc đàm phán, ký, phê chuẩn, gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của các điều ước quốc tế liên quan đến vấn đề tôn giáo, dân tộc, quyền con người, chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia chưa công khai.
2. Văn bản, ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch nước về phương hướng hoạt động tình báo, an ninh với các nước, các khu vực và tổ chức quốc tế trong chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
3. Chương trình, kế hoạch chi tiết công tác nước ngoài của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước.
4. Văn bản, ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước đối với các vụ việc, vụ án xâm phạm an ninh quốc gia; vụ việc, vụ án đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm trật tự, an toàn xã hội; vụ việc, vụ án tham nhũng, chức vụ nghiêm trọng; vụ việc, vụ án dư luận xã hội đặc biệt quan tâm.
5. Tờ trình, báo cáo, văn bản của Văn phòng Chủ tịch nước phục vụ Chủ tịch nước họp Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương có nội dung liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia chưa công khai.
Điều 3. Bí mật nhà nước độ Mật gồm:
1. Báo cáo nhiệm kỳ của Chủ tịch nước trước khi trình bày trước Quốc hội; bài viết, bài phát biểu, bài phỏng vấn của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước liên quan đến các vấn đề về tôn giáo, dân tộc, quyền con người, chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia chưa công khai.
2. Tờ trình, báo cáo của Chủ tịch nước trước Quốc hội giải trình những nội dung còn có ý kiến khác nhau về nhân sự bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao chưa công khai.
Tờ trình, báo cáo của Văn phòng Chủ tịch nước giải trình những nội dung còn có ý kiến khác nhau về nhân sự trình Chủ tịch nước quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, cử, triệu hồi Đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chưa công khai.
3. Chương trình, kế hoạch chi tiết công tác trong nước của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước.
4. Văn bản, ý kiến của Chủ tịch nước, văn bản, tài liệu của Văn phòng Chủ tịch nước về việc xét đơn xin ân giảm án tử hình, đặc xá trong trường hợp đặc biệt đối với các trường hợp xâm phạm an ninh quốc gia, tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng chưa công khai.
5. Tờ trình, báo cáo của Văn phòng Chủ tịch nước xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch nước về việc lực lượng vũ trang nhân dân tham gia hoạt động góp phần bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới chưa công khai.
6. Tờ trình, báo cáo của Văn phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước quyết định về việc tước quốc tịch Việt Nam đối với các đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia chưa công khai.
7. Báo cáo, tài liệu của Văn phòng Chủ tịch nước phục vụ Chủ tịch nước họp lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương có nội dung liên quan đến bảo đảm quốc phòng, an ninh, định hướng phát triển kinh tế - xã hội lớn của đất nước.
8. Thiết kế kỹ thuật liên quan đến bảo đảm an ninh, an toàn trụ sở cơ quan Văn phòng Chủ tịch nước.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn, kiểm tra thi hành Quyết định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG
|