- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 1397/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan hành chính của Thành phố Hà Nội
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 1397/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
29/03/2010 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hành chính, Khiếu nại-Tố cáo |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 1397/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 1397/QĐ-UBND
| UỶ BAN NHÂN DÂN Số: 1397/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ THỐNG MÃ SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, MÃ SỐ HỒ SƠ
HÀNH CHÍNHTHUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TẠI CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-----------------------------------------
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong cơ quan hành chính Nhà nước tại địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 135/TTr-STTTT ngày 05 tháng 02 năm 2010;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thống nhất sử dụng hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận tại các cơ quan hành chính của Thành phố Hà Nội (gọi tắt là hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính của Thành phố).
Điều 2. Hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính của Thành phố được sử dụng trong giao dịch giữa cơ quan hành chính với công dân, tổ chức, cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước.
b) Trong danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của các cơ quan hành chính của Thành phố Hà Nội do UBND Thành phố công bố.
c) Trên mã số phiếu nhận và hẹn trả hồ sơ hành chính do Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính phát hành (gọi tắt là mã số phiếu nhận và hẹn trả hồ sơ hành chính).
d) Ghi trong sổ nhật ký để thay thế cột số thứ tự trong sổ nhật ký.
Điều 3. Mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính có cấu trúc như sau:
a) Mã số thủ tục hành chính:
A-XX-YYY
Trong đó:
A là cấp thủ tục hành chính. (Cấp sở, ban, ngành: Số 1, Cấp huyện: Số 2, Cấp xã: Số 3)
XX: Là mã số lĩnh vực thủ tục hành chính, được đánh bằng số. (theo Phụ lục I kèm theo quyết định này).
YYY: Là mã số thủ tục trong từng lĩnh vực, được đánh bằng số (theo các quyết định ban hành bộ thủ tục hành chính của UBND thành phố Hà Nội tương ứng với từng sở, ban, ngành, cấp quận/huyện, cấp xã/phường).
b) Mã số hồ sơ hành chính:
QQQ-XXXXX-Mã thủ tục hành chính-YYMMDD-NNNN
Trong đó:
QQQ-XXXXX: Là mã số đơn vị hành chính.
Mã số đơn vị hành chính cấp sở, ban, ngành theo Phụ lục II của quyết định này. Mã đơn vị hành chính cấp quận/huyện, cấp phường/xã (sử dụng bộ mã đơn vị hành chính do Tổng cục Thống kê ban hành, theo Phụ lục III của quyết định này).
-YYMMDD: Là thời gian tiếp nhận hồ sơ hành chính (năm, tháng, ngày).
-NNNN: Là số thứ tự của hồ sơ hành chính khi đơn vị tiếp nhận.
Điều 4. Hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính, mã số phiếu nhận và hẹn trả hồ sơ hành chính được áp dụng thống nhất trong các cơ quan hành chính của Thành phố Hà Nội, bao gồm cả các cơ quan hiệp quản.
a) Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc sử dụng hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính, mã phiếu nhận và hẹn trả hồ sơ hành chính trong trong giao dịch giữa các cơ quan hành chính với công dân, tổ chức.
b) Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị triển khai hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính, mã phiếu nhận và hẹn trả hồ sơ hành chính; Bổ sung, chỉnh lý hệ thống mã khi có thay đổi, phát sinh; Thực hiện triển khai phần mềm thông báo trạng thái kết quả giải quyết thủ tục hành chính lên Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội tại các đơn vị phục vụ cho công dân, tổ chức tra cứu kết quả giải quyết hồ sơ hành chính.
c) Các cơ quan hành chính của Thành phố có trách nhiệm áp dụng hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, trong các giao dịch hành chính và trong lĩnh vực tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước; Cử cán bộ tham gia khóa đào tạo sử dụng phần mềm thông báo trạng thái kết quả giải quyết thủ tục hành chính do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội triển khai; Giao bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính” sử dụng phần mềm để cập nhật kịp thời trạng thái kết quả giải quyết thủ tục hành chính phục vụ công dân, tổ chức tra cứu trên Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!