Quyết định 1369/QĐ-BTTTT 2023 TTHC sửa đổi lĩnh vực phát thanh, truyền hình
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1369/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1369/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Đức Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/07/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi thủ tục cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước
Ngày 25/07/2023, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định 1369/QĐ-BTTTT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. Theo đó, nội dung thủ tục cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước là:
1. Trình tự thực hiện như sau:
- Cơ quan báo chí được cấp giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
- Trong thời hạn 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện bao gồm:
- Nộp trực tiếp cho Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Qua hệ thống bưu chính;
- Trên cổng cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với các trường hợp có chứng thực điện tử).
3. Thành phần hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước;
- Bản sao hoặc cung cấp số Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình;
- Đề án sản xuất kênh chương trình trong đó nêu rõ: Mục đích sản xuất; tên gọi, biểu tượng; tôn chỉ, mục đích kênh chương trình; nội dung kênh chương trình;…
- Trường hợp kênh chương trình là sản phẩm liên kết, Đề án sản xuất kênh chương trình phải cung cấp các thông tin về sản phẩm liên kết, gồm: Địa chỉ, năng lực của đối tác liên kết; hình thức liên kết; quyền và nghĩa vụ các bên tham gia liên kết;
- Văn bản phê duyệt Đề án sản xuất kênh chương trình;
- Trường hợp đề nghị cấp Giấy phép sản xuất nhiều kênh chương trình, đơn vị đề nghị cấp Giấy phép phải làm Đề án riêng đối với từng kênh chương trình cụ thể.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2023.
Xem chi tiết Quyết định 1369/QĐ-BTTTT tại đây
tải Quyết định 1369/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số: 1369/QĐ-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát
thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Thông tin và Truyền thông
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
QUYẾT ĐỊNH:
Bãi bỏ nội dung các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định số 1361/QĐ- BTTTT ngày 16 tháng 8 năm 2018 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông và sửa đổi, bổ sung nội dung các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định số 2264/QĐ-BTTTT ngày 7 tháng 12 năm 2022 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông đã được công bố tại Quyết định này từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1369/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 07 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
________________
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên Thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
|
|
1. |
1.004266 |
Cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước |
Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) |
2. |
1.002135 |
Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước |
Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) |
3. |
1.004213 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước |
Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) |
4. |
1.002008 |
Cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) |
5. |
1.000030 |
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) |
6. |
1.004231 |
Cấp lại Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) |
7. |
1.000819 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) |
8. |
1.000805 |
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) |
9. |
1.004330 |
Cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) |
10. |
1.004321 |
Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) |
11. |
1.004233 |
Gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) |
12. |
1.004230 |
Cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
|
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1 |
2.001765 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh |
Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Sở TTTT (*) |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước
- Trình tự thực hiện: |
- Cơ quan báo chí được cấp giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). - Trong thời hạn 24 (hai mươi tư) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp cho Bộ Thông tin và Truyền thông. - Qua hệ thống bưu chính. - Trên cổng cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với các trường hợp có chứng thực điện tử) (http://dichvucong.mic.gov.vn). |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ: a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định; b) Bản sao hoặc cung cấp số Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình; c) Đề án sản xuất kênh chương trình trong đó nêu rõ: Mục đích sản xuất; tên gọi, biểu tượng (lôgô); tôn chỉ, mục đích kênh chương trình; nội dung kênh chương trình; độ phân giải hình ảnh của kênh chương trình; khung chương trình dự kiến trong 01 (một) tháng; đối tượng khán giả; năng lực sản xuất kênh chương trình (gồm: Nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính); quy trình tổ chức sản xuất và quản lý nội dung kênh chương trình; phương thức kỹ thuật phân phối kênh chương trình đến các đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình; hiệu quả kinh tế xã hội của kênh; d) Trường hợp kênh chương trình là sản phẩm liên kết, Đề án sản xuất kênh chương trình phải cung cấp các thông tin về sản phẩm liên kết, gồm: Địa chỉ, năng lực của đối tác liên kết; hình thức liên kết; quyền và nghĩa vụ các bên tham gia liên kết; đ) Văn bản phê duyệt Đề án sản xuất kênh chương trình của cơ quan chủ quản đối với các cơ quan báo chí của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các Bộ, ngành; đối với các cơ quan báo chí Trung ương, Đề án sản xuất phải được người đứng đầu cơ quan báo chí phê duyệt; e) Trường hợp đề nghị cấp Giấy phép sản xuất nhiều kênh chương trình, đơn vị đề nghị cấp Giấy phép phải làm Đề án riêng đối với từng kênh chương trình cụ thể. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính. |
- Thời hạn giải quyết: |
24 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức (Cơ quan báo chí). |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
- Lệ phí (nếu có): |
Không có. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước theo mẫu số 12/SXCT ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không có. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05/4/2016; - Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15/6/2022; - Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phụ lục 1. Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh, truyền hình trong nước
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN BÁO CHÍ HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ ……., ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT KÊNH CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT THANH/ TRUYỀN HÌNH TRONG NƯỚC
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh, truyền hình (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………. - Fax: ………………………………
- Email (nếu có): ………………………………………………………….
- Website (nếu có): ………………………………………………………..
- Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình số…do…cấp ngày…….tháng …….năm.
- Số Giấy phép sản xuất kênh chương trình (phát thanh/ truyền hình) trong nước….do…..cấp lần…..ngày…..tháng…..năm….(áp dụng trong trường hợp đề nghị cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung).
2. Đề nghị cấp phép sản xuất kênh chương trình trong nước (ghi rõ phát thanh hoặc truyền hình): …………………………………………………..
2.1. Tên kênh chương trình: ……………………………………………….
2.2. Biểu tượng kênh chương trình: ...……………….……………………
2.3. Tôn chỉ, mục đích kênh chương trình: ...…………………………….
2.4. Ngôn ngữ thể hiện: ..……………….………………………............
2.5. Đối tượng phục vụ: ...……………….………………………...........
2.6. Thời gian phát sóng (từ ..... giờ đến ….. giờ):…………………………
2.7. Thời lượng phát sóng (Số giờ/ ngày): ...………………………………
2.8. Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình trong một ngày:
- Phát lần 1 (phát mới): ………………………………………………..
- Phát lại: ………………………………………………………………..
2.9. Thời lượng chương trình phát lần 1 (phát mới) trong một ngày: ……..
2.10. Cấu tạo khung chương trình cơ bản:
STT |
Tên chuyên mục/loại chương trình |
Nội dung |
Thời lượng (phút) |
Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng |
||
Trung bình/ngày |
Trong 01 tháng |
Trung bình/ ngày |
Trong 01 tháng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2.11. Đặc điểm kỹ thuật kênh chương trình:
- Độ phân giải hình ảnh kênh chương trình truyền hình: (Đánh dấu þ vào ô phù hợp)
SDTVHDTV
Khác
(Ghi rõ độ phân giải hình ảnh nếu chọn "khác") ........................................
- Âm thanh kênh chương trình phát thanh: (Đánh dấu þ vào ô phù hợp)
Mono
Stereo
Khác
(Ghi rõ định dạng âm thanh nếu chọn "khác").........................................
2.12. Đặc điểm nội dung kênh chương trình:
(Tên cơ quan báo chí) bảo đảm nội dung, khung phát sóng của kênh chương trình theo các định dạng đề xuất tại điểm 2.11 là hoàn toàn giống nhau.
3. Thông tin về đối tác liên kết sản xuất kênh chương trình (áp dụng đối với trường hợp kênh chương trình có hoạt động liên kết):
3.1. Tên đối tác liên kết: …………………………………………………
3.2. Địa chỉ đối tác liên kết:……………………………………………….
- Điện thoại: ……………………….
- Fax: ………………………
3.3. Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư của đối tác liên kết: .....................
Ngày cấp: ......................................... Nơi cấp: ....................................
3.4. Người đại diện theo pháp luật của đối tác liên kết:
Họ và tên:.......................Sinh ngày:........................ Quốc tịch:............
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:.......................................
Ngày cấp: ....................................... Nơi cấp: .......................................
Chức danh: ..................................
Địa chỉ liên lạc: ................................. Số điện thoại: ……………......
3.5. Năng lực của đối tác liên kết để thực hiện hoạt động liên kết:
a) Nguồn lực tài chính:
b) Nhân sự (Nêu cụ thể số lượng người tham gia trực tiếp sản xuất kênh chương trình liên kết gồm quay phim, biên tập, đạo diễn, kỹ thuật):
Đối tác |
Tổng số nhân sự |
Nam |
Nữ |
Trình độ |
Trình độ |
Ngoại ngữ |
||||
Trên |
Đại học |
Sơ |
Trung |
Cao |
Đại |
Chứng |
||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật (Trường quay: Diện tích; Số lượng máy quay; Số lượng phòng dựng, bàn dựng, bàn trộn tiếng…): ……………….
3.7. Hình thức liên kết:……………………………………………………
3.8. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết: ……………………
4. Địa điểm sản xuất kênh chương trình:……………………………….
5. Quy trình tổ chức sản xuất và quản lý nội dung kênh chương trình: ….............................................................................................................................
6. Địa điểm đặt phòng tổng khống chế cung cấp tín hiệu kênh chương trình hoàn chỉnh cho các đơn vị sử dụng kênh chương trình:………………..
7. Phương thức cung cấp kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Quảng bá
Trả tiền
8. Loại hình dịch vụ cung cấp kênh chương trình: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ tương tự
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ số
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ IPTV
Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh
Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet
Khác
......(Ghi rõ trong trường hợp thuộc điền "khác").........
9. Kinh phí hoạt động:
- Kinh phí ban đầu: ……………………………………………...............
- Kinh phí hoạt động thường xuyên:. ...........................…………………
+ Năm 1: …………………………………………………………………..
+ Năm 2: ......................................................................................................
10. Các nội dung khác (nếu có)
11. Người chịu trách nhiệm nội dung kênh chương trình:
11.1. Họ và tên: ……………………………………………………………
11.2. Chức danh (Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập/ Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc/ Giám đốc, Phó Giám đốc):.......................................................
12. Tài liệu kèm theo:
(1)..........................................
(2)..........................................
13. Cam kết
(Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) xin cam kết:
13.1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung nêu trên và các tài liệu kèm theo; nếu sai hoặc có khiếu nại/ tranh chấp (tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
13.2. Nếu được cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh/ truyền hình trong nước, (tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về báo chí và các quy định ghi trong giấy phép được cấp./.
Xác nhận của cơ quan chủ quản (Đối với các cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các Bộ, ngành) (Ký tên, đóng dấu) |
Người đứng đầu cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình (Ký tên, đóng dấu) |
Nơi nhận: - Như trên; - …………….; - Lưu: |
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
Phụ lục 2. Mẫu Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh/truyền hình trong nước
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ____________
Số: /GP-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT KÊNH CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT THANH/ TRUYỀN HÌNH TRONG NƯỚC
(Có giá trị đến hết ngày ...... tháng ......năm ...)
Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …
Cấp………ngày……..tháng………năm…
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh/ truyền hình trong nước số… do…..cấp ngày…..tháng….năm (áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung);
Xét đơn kèm theo hồ sơ đề nghị cấp phép sản xuất kênh chương trình phát thanh/ truyền hình trong nước số….do….cấp ngày….tháng……năm…..và hồ sơ bổ sung số …ngày…..tháng….năm..... của (tên cơ quan báo chí);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
CẤP PHÉP CHO:
Tên cơ quan báo chí hoạt động
phát thanh/ truyền hình (viết bằng chữ in hoa)
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………. - Fax: ………………………………
- Email (nếu có): ………………………………………………………….
- Website (nếu có): ……………………………………………………….
- Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình số…..do….. cấp……ngày……..tháng……năm……
Được sản xuất kênh chương trình phát thanh/ truyền hình trong nước theo các nội dung sau:
1. Quy định về kênh chương trình: (Phát thanh hoặc Truyền hình)
1.1. Tên kênh chương trình:………………………………………………..
1.2. Biểu tượng kênh chương trình:. ..……………….…………………….
1.3. Tôn chỉ, mục đích kênh chương trình:………………………………..
1.4. Ngôn ngữ thể hiện:…………………………………………………….
1.5. Đối tượng phục vụ:…………………………………………………….
1.6. Thời gian phát sóng (từ.....giờ đến…..giờ):…………………………...
1.7. Thời lượng phát sóng (….giờ/ ngày): ………………………………...
1.8. Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình trong một ngày:
- Phát lần 1 (phát mới): …………………………………………………….
- Phát lại: …………………………………………………………………..
1.9. Thời lượng chương trình phát lần 1 (phát mới) trong một ngày: ……………………………………………………………………………...
1.10. Cấu tạo khung chương trình cơ bản:
STT |
Tên chuyên mục/loại chương trình |
Nội dung |
Thời lượng (phút) |
Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng |
|||
Trung bình/ngày |
Trong 01 tháng |
Trung bình/ ngày |
Trong 01 tháng |
||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
|
|
|
|
|
|
1.11. Đặc điểm kỹ thuật kênh chương trình:
- Đối với kênh chương trình truyền hình
Độ phân giải hình ảnh: …………………………………………….............
- Đối với kênh chương trình phát thanh
Âm thanh:………………………………………………………………….
1.12. Đặc điểm nội dung kênh chương trình:
Nội dung, khung phát sóng của kênh chương trình (tên kênh chương trình) hoàn toàn giống nhau khi phát sóng theo quy định tại điểm 1.11.
2. Địa điểm sản xuất kênh chương trình: ………………………………
3. Địa điểm đặt phòng tổng khống chế cung cấp tín hiệu kênh chương trình hoàn chỉnh cho các đơn vị sử dụng kênh chương trình: .................................................................................................................................
4. Phương thức cung cấp kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình:
Phương thức dịch vụ quảng bá/ Phương thức dịch vụ trả tiền.
5. Loại hình dịch vụ cung cấp kênh chương trình:
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số/ Dịch vụ truyền hình cáp tương tự/ Dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số/ Dịch vụ truyền hình cáp IPTV/ Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh/ Dịch vụ truyền hình di động/ Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet.
Khác:…………………………………………………………………………
6. Người chịu trách nhiệm nội dung kênh chương trình:
6.1. Họ và tên: …………………………………………………………..
6.2. Chức danh (Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập/ Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc/ Giám đốc, Phó Giám đốc):............................................................
7. Các quy định khác:
Cơ quan báo chí……………………………………….………………………...
8. Hiệu lực của Giấy phép:
- Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày cấp đến ngày…. tháng…. năm… (hiệu lực tối đa 10 năm kể từ ngày cấp, nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực của Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình của đơn vị được cấp phép).
- Giấy phép này thay thế cho Giấy phép số…. ngày…. năm… do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp (áp dụng đối với trường hợp cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung).
- Cơ quan chủ quản/ cơ quan báo chí hoạt động phát thanh, truyền hình được cấp phép có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất các hoạt động liên kết sản xuất chương trình trên kênh (nếu có); thực hiện đúng các quy định của pháp luật về báo chí, truyền dẫn, phát sóng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và các quy định ghi trong Giấy phép ./.
Nơi nhận: - Cơ quan báo chí được cấp phép; - Cơ quan chủ quản; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Văn phòng Chính phủ; - UBND, Sở TTTT (phù hợp phạm vi quản lý); - ………….; - Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT. |
BỘ TRƯỞNG (ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào quy định pháp luật tại thời điểm cấp phép và từng giấy phép cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
2. Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước
- Trình tự thực hiện: |
- Cơ quan báo chí được cấp giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). - Trong thời hạn 16 (mười sáu) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước. Trường hợp không cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp cho Bộ Thông tin và Truyền thông. - Qua hệ thống bưu chính. - Trên cổng cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với các trường hợp có chứng thực điện tử) (http://dichvucong.mic.gov.vn). |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị kèm theo bản thuyết minh nội dung thay đổi và văn bản chấp thuận thay đổi của cơ quan chủ quản đối với các cơ quan báo chí của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc của Bộ, ngành; đối với cơ quan báo chí Trung ương, văn bản đề nghị thay đổi do người đứng đầu cơ quan báo chí ký. - Đối với trường hợp tăng hoặc giảm thời lượng kênh chương trình, thời lượng chương trình tự sản xuất, ngoài các yêu cầu về hồ sơ quy định tại Điểm b, Khoản 5 Điều 15 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP, đơn vị có Giấy phép phải có Đề án nêu rõ tên, nội dung, thời gian, thời lượng phát sóng chương trình tăng thêm hoặc các chương trình cắt giảm; khung chương trình dự kiến phát sóng trong 01 (một) tháng; phương án tổ chức sản xuất thời lượng chương trình tăng thêm. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính. |
- Thời hạn giải quyết: |
16 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức (Cơ quan báo chí). |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép. |
- Lệ phí (nếu có): |
Không có. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh, truyền hình trong nước. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không có. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05/4/2016; - Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15/6/2022; - Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phụ lục 1. Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh, truyền hình trong nước
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN BÁO CHÍ HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ ……., ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT KÊNH CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT THANH/ TRUYỀN HÌNH TRONG NƯỚC
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh, truyền hình (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………. - Fax: ………………………………
- Email (nếu có): ………………………………………………………….
- Website (nếu có): ………………………………………………………..
- Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình số…do…cấp ngày…….tháng …….năm.
- Số Giấy phép sản xuất kênh chương trình (phát thanh/ truyền hình) trong nước….do…..cấp lần…..ngày…..tháng…..năm….(áp dụng trong trường hợp đề nghị cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung).
2. Đề nghị cấp phép sản xuất kênh chương trình trong nước (ghi rõ phát thanh hoặc truyền hình): …………………………………………………..
2.1. Tên kênh chương trình: ……………………………………………….
2.2. Biểu tượng kênh chương trình: ...……………….……………………
2.3. Tôn chỉ, mục đích kênh chương trình: ...…………………………….
2.4. Ngôn ngữ thể hiện: ..……………….………………………............
2.5. Đối tượng phục vụ: ...……………….………………………...........
2.6. Thời gian phát sóng (từ ..... giờ đến ….. giờ):…………………………
2.7. Thời lượng phát sóng (Số giờ/ ngày): ...………………………………
2.8. Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình trong một ngày:
- Phát lần 1 (phát mới): ………………………………………………..
- Phát lại: ………………………………………………………………..
2.9. Thời lượng chương trình phát lần 1 (phát mới) trong một ngày: ……..
2.10. Cấu tạo khung chương trình cơ bản:
STT |
Tên chuyên mục/loại chương trình |
Nội dung |
Thời lượng (phút) |
Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng |
||
Trung bình/ngày |
Trong 01 tháng |
Trung bình/ ngày |
Trong 01 tháng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2.11. Đặc điểm kỹ thuật kênh chương trình:
- Độ phân giải hình ảnh kênh chương trình truyền hình: (Đánh dấu þ vào ô phù hợp)
SDTVHDTV
Khác
(Ghi rõ độ phân giải hình ảnh nếu chọn "khác") ........................................
- Âm thanh kênh chương trình phát thanh: (Đánh dấu þ vào ô phù hợp)
MonoStereo
Khác
(Ghi rõ định dạng âm thanh nếu chọn "khác").........................................
2.12. Đặc điểm nội dung kênh chương trình:
(Tên cơ quan báo chí) bảo đảm nội dung, khung phát sóng của kênh chương trình theo các định dạng đề xuất tại điểm 2.11 là hoàn toàn giống nhau.
3. Thông tin về đối tác liên kết sản xuất kênh chương trình (áp dụng đối với trường hợp kênh chương trình có hoạt động liên kết):
3.1. Tên đối tác liên kết: …………………………………………………
3.2. Địa chỉ đối tác liên kết:……………………………………………….
- Điện thoại: ………………………. - Fax: …………………………
3.3. Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư của đối tác liên kết: ..........
Ngày cấp: ......................................... Nơi cấp: ....................................
3.4. Người đại diện theo pháp luật của đối tác liên kết:
Họ và tên:.......................Sinh ngày:........................ Quốc tịch:............
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:.......................................
Ngày cấp: ....................................... Nơi cấp: .......................................
Chức danh: ..................................
Địa chỉ liên lạc: ................................. Số điện thoại: ……………......
3.5. Năng lực của đối tác liên kết để thực hiện hoạt động liên kết:
a) Nguồn lực tài chính:
b) Nhân sự (Nêu cụ thể số lượng người tham gia trực tiếp sản xuất kênh chương trình liên kết gồm quay phim, biên tập, đạo diễn, kỹ thuật):
Đối tác |
Tổng số nhân sự |
Nam |
Nữ |
Trình độ |
Trình độ |
Ngoại ngữ |
||||
Trên |
Đại học |
Sơ |
Trung |
Cao |
Đại |
Chứng |
||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật (Trường quay: Diện tích; Số lượng máy quay; Số lượng phòng dựng, bàn dựng, bàn trộn tiếng…): ……………….
3.7. Hình thức liên kết:……………………………………………………
3.8. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết: ……………………
4. Địa điểm sản xuất kênh chương trình:……………………………….
5. Quy trình tổ chức sản xuất và quản lý nội dung kênh chương trình: ….............................................................................................................................
6. Địa điểm đặt phòng tổng khống chế cung cấp tín hiệu kênh chương trình hoàn chỉnh cho các đơn vị sử dụng kênh chương trình:………………..
7. Phương thức cung cấp kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Quảng bá
Trả tiền
8. Loại hình dịch vụ cung cấp kênh chương trình: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ tương tự
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ số
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ IPTV
Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh
Dịch vụ truyền hình di động
Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet
Khác
......(Ghi rõ trong trường hợp thuộc điền "khác").........
9. Kinh phí hoạt động:
- Kinh phí ban đầu: ……………………………………………...............
- Kinh phí hoạt động thường xuyên:. ...........................…………………
+ Năm 1: …………………………………………………………………..
+ Năm 2: ......................................................................................................
10. Các nội dung khác (nếu có)
11. Người chịu trách nhiệm nội dung kênh chương trình:
11.1. Họ và tên: ……………………………………………………………
11.2. Chức danh (Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập/ Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc/ Giám đốc, Phó Giám đốc):.......................................................
12. Tài liệu kèm theo:
(1)..........................................
(2)..........................................
13. Cam kết
(Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) xin cam kết:
13.1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung nêu trên và các tài liệu kèm theo; nếu sai hoặc có khiếu nại/ tranh chấp (tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
13.2. Nếu được cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh/ truyền hình trong nước, (tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về báo chí và các quy định ghi trong giấy phép được cấp./.
Xác nhận của cơ quan chủ quản (Đối với các cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các Bộ, ngành) (Ký tên, đóng dấu)
|
Người đứng đầu cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình (Ký tên, đóng dấu) |
Nơi nhận: - Như trên; - …………….; - Lưu: |
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
Phụ lục 2. Mẫu Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh/truyền hình trong nước
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ___________
Số: /GP-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT KÊNH CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT THANH/ TRUYỀN HÌNH TRONG NƯỚC
(Có giá trị đến hết ngày ...... tháng ......năm ...)
Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …
Cấp………ngày……..tháng………năm…
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh/ truyền hình trong nước số… do…..cấp ngày…..tháng….năm (áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung);
Xét đơn kèm theo hồ sơ đề nghị cấp phép sản xuất kênh chương trình phát thanh/ truyền hình trong nước số….do….cấp ngày….tháng……năm…..và hồ sơ bổ sung số …ngày…..tháng….năm..... của (tên cơ quan báo chí);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
CẤP PHÉP CHO:
Tên cơ quan báo chí hoạt động
phát thanh/ truyền hình (viết bằng chữ in hoa)
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………. - Fax: ………………………………
- Email (nếu có): ………………………………………………………….
- Website (nếu có): ……………………………………………………….
- Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình số…..do….. cấp……ngày……..tháng……năm……
Được sản xuất kênh chương trình phát thanh/ truyền hình trong nước theo các nội dung sau:
1. Quy định về kênh chương trình: (Phát thanh hoặc Truyền hình)
1.1. Tên kênh chương trình:………………………………………………..
1.2. Biểu tượng kênh chương trình:. ..……………….…………………….
1.3. Tôn chỉ, mục đích kênh chương trình:………………………………..
1.4. Ngôn ngữ thể hiện:…………………………………………………….
1.5. Đối tượng phục vụ:…………………………………………………….
1.6. Thời gian phát sóng (từ.....giờ đến…..giờ):…………………………...
1.7. Thời lượng phát sóng (….giờ/ ngày): ………………………………...
1.8. Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình trong một ngày:
- Phát lần 1 (phát mới): …………………………………………………….
- Phát lại: …………………………………………………………………..
1.9. Thời lượng chương trình phát lần 1 (phát mới) trong một ngày: ……………………………………………………………………………...
1.10. Cấu tạo khung chương trình cơ bản:
STT |
Tên chuyên mục/loại chương trình |
Nội dung |
Thời lượng (phút) |
Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng |
|||
Trung bình/ngày |
Trong 01 tháng |
Trung bình/ ngày |
Trong 01 tháng |
||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
|
|
|
|
|
|
1.11. Đặc điểm kỹ thuật kênh chương trình:
- Đối với kênh chương trình truyền hình
Độ phân giải hình ảnh: …………………………………………….............
- Đối với kênh chương trình phát thanh
Âm thanh:………………………………………………………………….
1.12. Đặc điểm nội dung kênh chương trình:
Nội dung, khung phát sóng của kênh chương trình (tên kênh chương trình) hoàn toàn giống nhau khi phát sóng theo quy định tại điểm 1.11.
2. Địa điểm sản xuất kênh chương trình: ………………………………
3. Địa điểm đặt phòng tổng khống chế cung cấp tín hiệu kênh chương trình hoàn chỉnh cho các đơn vị sử dụng kênh chương trình: .....................................................................................
4. Phương thức cung cấp kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình:
Phương thức dịch vụ quảng bá/ Phương thức dịch vụ trả tiền.
5. Loại hình dịch vụ cung cấp kênh chương trình:
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số/ Dịch vụ truyền hình cáp tương tự/ Dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số/ Dịch vụ truyền hình cáp IPTV/ Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh/ Dịch vụ truyền hình di động/ Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet.
Khác:…………………………………………………………………………
6. Người chịu trách nhiệm nội dung kênh chương trình:
6.1. Họ và tên: …………………………………………………………..
6.2. Chức danh (Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập/ Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc/ Giám đốc, Phó Giám đốc):............................................................
7. Các quy định khác:
Cơ quan báo chí……………………………………….………………………...
8. Hiệu lực của Giấy phép:
- Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày cấp đến ngày…. tháng…. năm… (hiệu lực tối đa 10 năm kể từ ngày cấp, nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực của Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình của đơn vị được cấp phép).
- Giấy phép này thay thế cho Giấy phép số…. ngày…. năm… do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp (áp dụng đối với trường hợp cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung).
- Cơ quan chủ quản/ cơ quan báo chí hoạt động phát thanh, truyền hình được cấp phép có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất các hoạt động liên kết sản xuất chương trình trên kênh (nếu có); thực hiện đúng các quy định của pháp luật về báo chí, truyền dẫn, phát sóng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và các quy định ghi trong Giấy phép ./.
Nơi nhận: - Cơ quan báo chí được cấp phép; - Cơ quan chủ quản; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Văn phòng Chính phủ; - UBND, Sở TTTT (phù hợp phạm vi quản lý); - ………….; - Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT. |
BỘ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào quy định pháp luật tại thời điểm cấp phép và từng giấy phép cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
3. Cấp lại Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước
- Trình tự thực hiện: |
- 90 (chín mươi) ngày trước khi Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước hết hiệu lực, nếu muốn tiếp tục sản xuất kênh chương trình, đơn vị có Giấy phép phải thực hiện hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy phép. - Cơ quan báo chí được cấp giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). - Trong thời hạn 24 (hai mươi tư) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp lại Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp cho Bộ Thông tin và Truyền thông. - Qua hệ thống bưu chính. - Trên cổng cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với các trường hợp có chứng thực điện tử) (http://dichvucong.mic.gov.vn). |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép do người đứng đầu cơ quan báo chí ký; đối với các cơ quan báo chí của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc của Bộ, ngành phải kèm theo văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép của cơ quan chủ quản; - Bản sao hoặc cung cấp số Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước đã được cấp; - Báo cáo đánh giá hoạt động sản xuất kênh chương trình kể từ ngày được cấp Giấy phép có các nội dung: Cung cấp số liệu đánh giá hiệu quả tác động của kênh, danh sách các chương trình hoặc chuyên mục phát sóng trên kênh (gồm: thời gian, thời lượng phát sóng; nguồn chương trình; khung chương trình phát sóng; danh sách cán bộ lãnh đạo phụ trách các phòng, ban nghiệp vụ hoặc kênh chương trình; phóng viên, biên tập viên chịu trách nhiệm sản xuất kênh chương trình). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính. |
- Thời hạn giải quyết: |
24 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức (Cơ quan báo chí). |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
- Lệ phí (nếu có): |
Không có. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh, truyền hình trong nước. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không có |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05/4/2016; - Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15/6/2022; - Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phụ lục 1. Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh, truyền hình trong nước
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN BÁO CHÍ HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH ____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ …….., ngày ……..tháng……..năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT KÊNH CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT THANH/ TRUYỀN HÌNH TRONG NƯỚC
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh, truyền hình (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………. - Fax: ………………………………
- Email (nếu có): ………………………………………………………….
- Website (nếu có): ………………………………………………………..
- Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình số…do…cấp ngày…….tháng …….năm.
- Số Giấy phép sản xuất kênh chương trình (phát thanh/ truyền hình) trong nước….do…..cấp lần…..ngày…..tháng…..năm….(áp dụng trong trường hợp đề nghị cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung).
2. Đề nghị cấp phép sản xuất kênh chương trình trong nước (ghi rõ phát thanh hoặc truyền hình): …………………………………………………..
2.1. Tên kênh chương trình: ……………………………………………….
2.2. Biểu tượng kênh chương trình: ...……………….……………………
2.3. Tôn chỉ, mục đích kênh chương trình: ...…………………………….
2.4. Ngôn ngữ thể hiện: ..……………….………………………............
2.5. Đối tượng phục vụ: ...……………….………………………...........
2.6. Thời gian phát sóng (từ ..... giờ đến ….. giờ):…………………………
2.7. Thời lượng phát sóng (Số giờ/ ngày): ...………………………………
2.8. Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình trong một ngày:
- Phát lần 1 (phát mới): ………………………………………………..
- Phát lại: ………………………………………………………………..
2.9. Thời lượng chương trình phát lần 1 (phát mới) trong một ngày: ……..
2.10. Cấu tạo khung chương trình cơ bản:
STT |
Tên chuyên mục/loại chương trình |
Nội dung |
Thời lượng (phút) |
Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng |
||
Trung bình/ngày |
Trong 01 tháng |
Trung bình/ ngày |
Trong 01 tháng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2.11. Đặc điểm kỹ thuật kênh chương trình:
- Độ phân giải hình ảnh kênh chương trình truyền hình: (Đánh dấu þ vào ô phù hợp)
SDTV
HDTV
Khác
(Ghi rõ độ phân giải hình ảnh nếu chọn "khác") ........................................
- Âm thanh kênh chương trình phát thanh: (Đánh dấu þ vào ô phù hợp)
Mono
Stereo
Khác
(Ghi rõ định dạng âm thanh nếu chọn "khác").........................................
2.12. Đặc điểm nội dung kênh chương trình:
(Tên cơ quan báo chí) bảo đảm nội dung, khung phát sóng của kênh chương trình theo các định dạng đề xuất tại điểm 2.11 là hoàn toàn giống nhau.
3. Thông tin về đối tác liên kết sản xuất kênh chương trình (áp dụng đối với trường hợp kênh chương trình có hoạt động liên kết):
3.1. Tên đối tác liên kết: …………………………………………………
3.2. Địa chỉ đối tác liên kết:……………………………………………….
- Điện thoại: ………………………. - Fax: …………………………
3.3. Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư của đối tác liên kết: ..........
Ngày cấp: ......................................... Nơi cấp: ....................................
3.4. Người đại diện theo pháp luật của đối tác liên kết:
Họ và tên:.......................Sinh ngày:........................ Quốc tịch:............
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:.......................................
Ngày cấp: ....................................... Nơi cấp: .......................................
Chức danh: ..................................
Địa chỉ liên lạc: ................................. Số điện thoại: ……………......
3.5. Năng lực của đối tác liên kết để thực hiện hoạt động liên kết:
a) Nguồn lực tài chính:
b) Nhân sự (Nêu cụ thể số lượng người tham gia trực tiếp sản xuất kênh chương trình liên kết gồm quay phim, biên tập, đạo diễn, kỹ thuật):
Đối tác |
Tổng số nhân sự |
Nam |
Nữ |
Trình độ |
Trình độ |
Ngoại ngữ |
||||
Trên |
Đại học |
Sơ |
Trung |
Cao |
Đại |
Chứng |
||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật (Trường quay: Diện tích; Số lượng máy quay; Số lượng phòng dựng, bàn dựng, bàn trộn tiếng…): ……………….
3.7. Hình thức liên kết:……………………………………………………
3.8. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết: ……………………
4. Địa điểm sản xuất kênh chương trình:……………………………….
5. Quy trình tổ chức sản xuất và quản lý nội dung kênh chương trình: ….............................................................................................................................
6. Địa điểm đặt phòng tổng khống chế cung cấp tín hiệu kênh chương trình hoàn chỉnh cho các đơn vị sử dụng kênh chương trình:………………..
7. Phương thức cung cấp kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Quảng bá
Trả tiền
8. Loại hình dịch vụ cung cấp kênh chương trình: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ tương tự
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ số
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ IPTV
Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh
Dịch vụ truyền hình di động
Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet
Khác
......(Ghi rõ trong trường hợp thuộc điền "khác").........
9. Kinh phí hoạt động:
- Kinh phí ban đầu: ……………………………………………...............
- Kinh phí hoạt động thường xuyên:. ...........................…………………
+ Năm 1: …………………………………………………………………..
+ Năm 2: ......................................................................................................
10. Các nội dung khác (nếu có)
11. Người chịu trách nhiệm nội dung kênh chương trình:
11.1. Họ và tên: ……………………………………………………………
11.2. Chức danh (Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập/ Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc/ Giám đốc, Phó Giám đốc):.......................................................
12. Tài liệu kèm theo:
(1)..........................................
(2)..........................................
13. Cam kết
(Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) xin cam kết:
13.1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung nêu trên và các tài liệu kèm theo; nếu sai hoặc có khiếu nại/ tranh chấp (tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
13.2. Nếu được cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh/ truyền hình trong nước, (tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về báo chí và các quy định ghi trong giấy phép được cấp./.
Xác nhận của cơ quan chủ quản (Đối với các cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các Bộ, ngành) (Ký tên, đóng dấu)
|
Người đứng đầu cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình (Ký tên, đóng dấu) |
Nơi nhận: - Như trên; - …………….; - Lưu: |
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
Phụ lục 2. Mẫu Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh/truyền hình trong nước
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ____________ Số: /GP-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT KÊNH CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT THANH/ TRUYỀN HÌNH TRONG NƯỚC
(Có giá trị đến hết ngày ...... tháng ......năm ...)
Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …
Cấp………ngày……..tháng………năm…
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh/ truyền hình trong nước số… do…..cấp ngày…..tháng….năm (áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung);
Xét đơn kèm theo hồ sơ đề nghị cấp phép sản xuất kênh chương trình phát thanh/ truyền hình trong nước số….do….cấp ngày….tháng……năm…..và hồ sơ bổ sung số …ngày…..tháng….năm..... của (tên cơ quan báo chí);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
CẤP PHÉP CHO:
Tên cơ quan báo chí hoạt động
phát thanh/ truyền hình (viết bằng chữ in hoa)
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………. - Fax: ………………………………
- Email (nếu có): ………………………………………………………….
- Website (nếu có): ……………………………………………………….
- Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình số…..do….. cấp……ngày……..tháng……năm……
Được sản xuất kênh chương trình phát thanh/ truyền hình trong nước theo các nội dung sau:
1. Quy định về kênh chương trình: (Phát thanh hoặc Truyền hình)
1.1. Tên kênh chương trình:………………………………………………..
1.2. Biểu tượng kênh chương trình:. ..……………….…………………….
1.3. Tôn chỉ, mục đích kênh chương trình:………………………………..
1.4. Ngôn ngữ thể hiện:…………………………………………………….
1.5. Đối tượng phục vụ:…………………………………………………….
1.6. Thời gian phát sóng (từ.....giờ đến…..giờ):…………………………...
1.7. Thời lượng phát sóng (….giờ/ ngày): ………………………………...
1.8. Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình trong một ngày:
- Phát lần 1 (phát mới): …………………………………………………….
- Phát lại: …………………………………………………………………..
1.9. Thời lượng chương trình phát lần 1 (phát mới) trong một ngày: ……………………………………………………………………………...
1.10. Cấu tạo khung chương trình cơ bản:
STT |
Tên chuyên mục/loại chương trình |
Nội dung |
Thời lượng (phút) |
Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng |
|||
Trung bình/ngày |
Trong 01 tháng |
Trung bình/ ngày |
Trong 01 tháng |
||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
|
|
|
|
|
|
1.11. Đặc điểm kỹ thuật kênh chương trình:
- Đối với kênh chương trình truyền hình
Độ phân giải hình ảnh: …………………………………………….............
- Đối với kênh chương trình phát thanh
Âm thanh:………………………………………………………………….
1.12. Đặc điểm nội dung kênh chương trình:
Nội dung, khung phát sóng của kênh chương trình (tên kênh chương trình) hoàn toàn giống nhau khi phát sóng theo quy định tại điểm 1.11.
2. Địa điểm sản xuất kênh chương trình: ………………………………
3. Địa điểm đặt phòng tổng khống chế cung cấp tín hiệu kênh chương trình hoàn chỉnh cho các đơn vị sử dụng kênh chương trình: .................................................................................................................................
4. Phương thức cung cấp kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình:
Phương thức dịch vụ quảng bá/ Phương thức dịch vụ trả tiền.
5. Loại hình dịch vụ cung cấp kênh chương trình:
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số/ Dịch vụ truyền hình cáp tương tự/ Dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số/ Dịch vụ truyền hình cáp IPTV/ Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh/ Dịch vụ truyền hình di động/ Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet.
Khác:…………………………………………………………………………
6. Người chịu trách nhiệm nội dung kênh chương trình:
6.1. Họ và tên: …………………………………………………………..
6.2. Chức danh (Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập/ Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc/ Giám đốc, Phó Giám đốc):............................................................
7. Các quy định khác:
Cơ quan báo chí……………………………………….………………………...
8. Hiệu lực của Giấy phép:
- Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày cấp đến ngày…. tháng…. năm… (hiệu lực tối đa 10 năm kể từ ngày cấp, nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực của Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình của đơn vị được cấp phép).
- Giấy phép này thay thế cho Giấy phép số…. ngày…. năm… do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp (áp dụng đối với trường hợp cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung).
- Cơ quan chủ quản/ cơ quan báo chí hoạt động phát thanh, truyền hình được cấp phép có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất các hoạt động liên kết sản xuất chương trình trên kênh (nếu có); thực hiện đúng các quy định của pháp luật về báo chí, truyền dẫn, phát sóng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và các quy định ghi trong Giấy phép ./.
Nơi nhận: - Cơ quan báo chí được cấp phép; - Cơ quan chủ quản; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Văn phòng Chính phủ; - UBND, Sở TTTT (phù hợp phạm vi quản lý); - ………….; - Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT. |
BỘ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào quy định pháp luật tại thời điểm cấp phép và từng giấy phép cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
4. Cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
- Trình tự thực hiện: |
- Cơ quan báo chí có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). - Trong thời hạn 24 (hai mươi tư) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp cho Bộ Thông tin và Truyền thông. - Qua hệ thống bưu chính. - Trên cổng cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với các trường hợp có chứng thực điện tử) (http://dichvucong.mic.gov.vn). |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ: a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu số 14/BTCT ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 cùa Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 30/6/2016. b) Bản sao hoặc cung cấp số Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình; c) Đề án biên tập kênh chương trình nước ngoài thể hiện các nội dung quy định tại Điểm c, d, đ Khoản 2 Điều này kèm theo dự toán chi phí được phê duyệt bởi cơ quan chủ quản báo chí đối với cơ quan báo chí thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành hoặc người đứng đầu cơ quan báo chí phê duyệt đối với các cơ quan báo chí Trung ương; d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thỏa thuận bản quyền kênh chương trình nước ngoài. Trường hợp văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt Nam và chứng thực đối với bản dịch. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính. |
- Thời hạn giải quyết: |
24 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức (Cơ quan báo chí). |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
- Lệ phí (nếu có): |
Không có. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền (mẫu số 14/BTCT ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
a) Là cơ quan báo chí có Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình; b) Có văn bản chấp thuận và đề nghị cấp Giấy phép biên tập của cơ quan chủ quản đối với cơ quan báo chí thuộc tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành; đối với các cơ quan báo chí Trung ương, văn bản đề nghị cấp Giấy phép phải do người đứng đầu cơ quan báo chí ký; c) Có nhân sự đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn báo chí, có thẻ nhà báo và trình độ ngoại ngữ phù hợp với kênh chương trình nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép biên tập; d) Có năng lực kỹ thuật đáp ứng yêu cầu biên tập, gồm: Hệ thống thiết bị làm chậm, thiết bị lưu trữ, phương tiện kỹ thuật thu phát tín hiệu phù hợp với việc biên tập kênh chương trình; bảo đảm công tác biên tập, biên dịch được thực hiện tại Việt Nam theo quy định tại Điều 19 Nghị định này; đ) Có năng lực tài chính cần thiết thể hiện bởi dự toán chi phí biên tập, biên dịch trong 01 (một) năm và văn bản chứng minh nguồn tài chính hợp pháp bảo đảm thực hiện công tác biên tập, biên dịch theo dự toán; e) Có bản quyền hoặc văn bản cho phép được sử dụng kênh chương trình nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05/4/2016; - Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009; - Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15/6/2022; - Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phụ lục 1. Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN BÁO CHÍ HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH/ TRUYỀN HÌNH _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ ……., ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BIÊN TẬP
KÊNH CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC NGOÀI TRÊN DỊCH VỤ
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………
- Điện thoại: ………………………. - Fax: ………………………………
- Email (nếu có): ……………………………………………………….....
- Website (nếu có): ………………………………………………………..
- Số Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình do ….cấp ngày…...;
- Số Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền…..do…..cấp lần…..ngày…..tháng…..năm… (áp dụng với trường hợp đề nghị cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung).
2. Đề nghị cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền:
2.1. Tên kênh chương trình: ……………………………………………….
2.2. Biểu tượng kênh chương trình: ...……………….……………………
2.3. Tên đơn vị sở hữu kênh chương trình (bao gồm cả tên viết tắt): ..........................................................................................................................
2.4. Quốc gia cấp đăng ký kinh doanh cho đơn vị sở hữu kênh chương trình: ……………………………………………………………………………..
2.5. Nội dung kênh chương trình:
STT |
Tên chuyên mục/loại chương trình |
Nội dung |
Thời lượng (phút) |
Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng |
||
Trung bình/ngày |
Trong 01 tháng |
Trung bình/ ngày |
Trong 01 tháng |
|||
1. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2.6. Loại kênh chương trình (Phim truyện/ Phim hoạt hình/ Tin tức/ Khoa học, giáo dục/ Tổng hợp/ Giải trí tổng hợp/ Thể thao/ Ca nhạc/…): …………….
2.7. Ngôn ngữ thể hiện: ..……………….………………………..............
2.8. Thời gian phát sóng/ ngày: ...……………….…………..……............
2.9. Thời lượng phát sóng/ ngày: ...……………….……………………….
2.10. Độ phân giải hình ảnh: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
SDTV
HDTV
Khác
(Ghi rõ nếu điền "khác") ...........................................................................
(Cơ quan báo chí) cam kết nội dung, khung phát sóng của kênh chương trình giống nhau khi phát sóng với các độ phân giải hình ảnh nêu trên.
3. Đại lý được ủy quyền cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền (áp dụng với kênh chương trình phân phối qua đại lý ủy quyền tại Việt Nam):
3.1. Tên đại lý: ……………………………………………………………..
3.2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………..
3.3. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền … do….cấp…. ngày … tháng … năm …
4. Năng lực của cơ quan báo chí đề nghị cấp phép bảo đảm yêu cầu về biên tập, biên dịch kênh chương trình nước ngoài:
4.1. Nhân sự (yêu cầu kê khai rõ về số lượng nhân sự, trình độ chuyên môn báo chí, số thẻ nhà báo còn hiệu lực, trình độ ngoại ngữ phù hợp với kênh chương trình nước ngoài đề nghị cấp phép): ……………………………………
Tổng số nhân sự |
Nam |
Nữ |
Trình độ chuyên môn báo chí |
Số thẻ nhà báo |
Trình độ ngoại ngữ (phù hợp với kênh chương trình nước ngoài đề nghị cấp phép) |
|
Trên đại học |
Đại học |
|
||||
… |
|
|
|
|
|
|
4.2. Năng lực về kỹ thuật (yêu cầu kê khai rõ về hệ thống thiết bị làm chậm, thiết bị lưu trữ, phương tiện kỹ thuật thu phát tín hiệu phù hợp với việc biên tập kênh chương trình): …………………………………………………….
4.3. Năng lực tài chính (nêu rõ dự toán chi phí biên tập, biên dịch trong vòng 01 năm, tổng vốn đầu tư, chi phí xây dựng cơ bản, chi phí thiết bị, chi phí bản quyền, và các khoản chi khác (nếu có)): ……………………………………
4.4. Địa điểm đặt thiết bị làm chậm và thực hiện việc biên tập: …………
5. Quy trình biên tập, biên dịch kênh chương trình nước ngoài: …………………………………………………………………………………….
6. Phương thức thu, truyền dẫn tín hiệu kênh chương trình nước ngoài:
6.1. Phương thức thu tín hiệu kênh chương trình: …………………………
6.2. Phương thức truyền dẫn tín hiệu kênh chương trình sau khi thực hiện biên tập, biên dịch cho các đơn vị sử dụng kênh: ……………….........................
7. Người chịu trách nhiệm nội dung biên tập, biên dịch kênh chương trình nước ngoài (phải là lãnh đạo cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình ): .........................................................................................................
8. Tài liệu kèm theo:
(1)..........................................
(2)..........................................
9. Cam kết:
(Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) cam kết:
9.1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung nêu trên và các tài liệu kèm theo; nếu sai hoặc có khiếu nại/ tranh chấp (tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
9.2. Nếu được cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền, (tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về báo chí và các quy định ghi trong giấy phép được cấp./.
Xác nhận của cơ quan chủ quản (Đối với các cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các Bộ, ngành) (Ký tên, đóng dấu) |
Người đứng đầu cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình đề nghị cấp phép (Ký tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận: - Như trên; - …………….; - Lưu:
|
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
Phụ lục 2. Mẫu Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ____________ Số: /GP-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
GIẤY PHÉP
BIÊN TẬP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC NGOÀI
TRÊN DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
(Có giá trị đến hết ngày ...... tháng ......năm ....)
Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …
Cấp………ngày……tháng………năm……
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số… do…..cấp ngày…..tháng….năm (áp dụng đối với trường hợp đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung);
Xét đơn kèm theo hồ sơ đề nghị cấp phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số….. do….cấp ngày….tháng……năm…../ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung số …ngày…..tháng….năm của (tên cơ quan báo chí);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
CẤP PHÉP CHO:
Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình
được cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài
(viết bằng chữ in hoa)
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………. - Fax: …………………………………….
- Email (nếu có): …………………………………………………………………
- Website (nếu có): ……………………………………………………………….
- Số Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình: Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …; Cấp………ngày……..tháng………năm……
Được thực hiện biên tập kênh chương trình nước ngoài theo các quy định sau:
Điều 1. Quy định về kênh chương trình:
1. Tên kênh chương trình: …………………………….............
2. Biểu tượng kênh chương trình: ..……………….……………
3. Tên đơn vị sở hữu kênh chương trình nước ngoài (bao gồm cả tên viết tắt): .........................................................................................................
4. Quốc gia cấp đăng ký kinh doanh cho đơn vị sở hữu kênh chương trình nước ngoài: …………………………………………………….
5. Nội dung kênh chương trình:
STT |
Tên chuyên mục/loại chương trình |
Nội dung |
Thời lượng (phút) |
Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng |
||
Trung bình/ngày |
Trong 01 tháng |
Trung bình/ ngày |
Trong 01 tháng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại kênh chương trình (Phim truyện/ Phim hoạt hình/ Tin tức/ Khoa học, giáo dục/ Tổng hợp/ Giải trí tổng hợp/ Thể thao/ Ca nhạc/…): ................................
7. Ngôn ngữ thể hiện: ...……………….………….....................
8. Thời gian phát sóng/ ngày: ...……………….…….....………...................
9. Thời lượng phát sóng/ ngày: ...……………….………….......
10. Độ phân giải hình ảnh: …………………………………………..
Nội dung, khung phát sóng của kênh chương trình hoàn toàn giống nhau khi phát sóng với các độ phân giải hình ảnh khác nhau.
Điều 2. Quy định về biên tập, biên dịch:
1. Nội dung biên tập, biên dịch:
1.1. Biên tập: ………………………………………
1.2. Biên dịch: ……………………………………….
2. Địa điểm đặt thiết bị làm chậm và thực hiện việc biên tập: ………………
Điều 3. Phương thức thu, truyền dẫn tín hiệu kênh chương trình nước ngoài:
1. Phương thức thu tín hiệu kênh chương trình:……………………………..
2. Phương thức truyền dẫn tín hiệu kênh chương trình sau khi thực hiện biên tập, biên dịch cho các đơn vị sử dụng kênh: ……………………………..
Điều 4. Người chịu trách nhiệm nội dung biên tập, biên dịch kênh chương trình nước ngoài: ………………………………………….
Điều 5. Các quy định khác: Cơ quan báo chí…………………………
Điều 6. Hiệu lực của Giấy phép
- Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày cấp đến ngày…. tháng…. năm (hiệu lực tối đa 10 năm kể từ ngày cấp, nhưng không quá thời hạn ghi trong Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình cấp cho (tên cơ quan báo chí được cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài).
- Giấy phép này thay thế cho Giấy phép………(áp dụng đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung).
- Cơ quan chủ quản, cơ quan báo chí được cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về báo chí, quảng cáo, truyền dẫn, phát sóng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và các quy định ghi trong Giấy phép./.
Nơi nhận: - Tổ chức được cấp phép; - Cơ quan chủ quản; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Văn phòng Chính phủ; - UBND, Sở TTTT (phù hợp phạm vi quản lý); -…………..; - Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT. |
BỘ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào quy định pháp luật tại thời điểm cấp phép và từng giấy phép cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
5. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
- Trình tự thực hiện: |
- Cơ quan báo chí có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). - Trong thời hạn 16 (mười sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Trường hợp không cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp cho Bộ Thông tin và Truyền thông. - Qua hệ thống bưu chính. - Trên cổng cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với các trường hợp có chứng thực điện tử) (http://dichvucong.mic.gov.vn). |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ: a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kèm theo thuyết minh về các nội dung thay đổi khác quy định tại Khoản 5 Điều 20 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình của cơ quan báo chí do người đứng đầu cơ quan báo chí ký. Đối với cơ quan báo chí của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc của các Bộ, ngành văn bản đề nghị phải có xác nhận của cơ quan chủ quản; b) Bản sao hoặc cung cấp số Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đã được cấp; c) Văn bản mô tả của hãng truyền hình nước ngoài về thời gian, thời lượng, khung phát sóng của kênh chương trình trong 01 (một) tháng kèm theo bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực (nếu văn bản được soạn bằng tiếng nước ngoài) trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung các nội dung có liên quan đến thời gian, thời lượng, khung phát sóng của kênh chương trình. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính. |
- Thời hạn giải quyết: |
16 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ . |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức (Cơ quan báo chí). |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
- Lệ phí (nếu có): |
Không có. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không có. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05/4/2016; - Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009; - Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15/6/2022; - Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phụ lục 1. Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN BÁO CHÍ HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH/ TRUYỀN HÌNH ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ ……., ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BIÊN TẬP
KÊNH CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC NGOÀI TRÊN DỊCH VỤ
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………
- Điện thoại: ………………………. - Fax: ………………………………
- Email (nếu có): ……………………………………………………….....
- Website (nếu có): ………………………………………………………..
- Số Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình do ….cấp ngày…...;
- Số Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền…..do…..cấp lần…..ngày…..tháng…..năm… (áp dụng với trường hợp đề nghị cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung).
2. Đề nghị cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền:
2.1. Tên kênh chương trình: ……………………………………………….
2.2. Biểu tượng kênh chương trình: ...……………….……………………
2.3. Tên đơn vị sở hữu kênh chương trình (bao gồm cả tên viết tắt): ..........................................................................................................................
2.4. Quốc gia cấp đăng ký kinh doanh cho đơn vị sở hữu kênh chương trình: ……………………………………………………………………………..
2.5. Nội dung kênh chương trình:
STT |
Tên chuyên mục/loại chương trình |
Nội dung |
Thời lượng (phút) |
Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng |
||
Trung bình/ngày |
Trong 01 tháng |
Trung bình/ ngày |
Trong 01 tháng |
|||
1. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2.6. Loại kênh chương trình (Phim truyện/ Phim hoạt hình/ Tin tức/ Khoa học, giáo dục/ Tổng hợp/ Giải trí tổng hợp/ Thể thao/ Ca nhạc/…): …………….
2.7. Ngôn ngữ thể hiện: ..……………….………………………..............
2.8. Thời gian phát sóng/ ngày: ...……………….…………..……............
2.9. Thời lượng phát sóng/ ngày: ...……………….……………………….
2.10. Độ phân giải hình ảnh: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
SDTV
HDTV
Khác
(Ghi rõ nếu điền "khác") ...........................................................................
(Cơ quan báo chí) cam kết nội dung, khung phát sóng của kênh chương trình giống nhau khi phát sóng với các độ phân giải hình ảnh nêu trên.
3. Đại lý được ủy quyền cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền (áp dụng với kênh chương trình phân phối qua đại lý ủy quyền tại Việt Nam):
3.1. Tên đại lý: ……………………………………………………………..
3.2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………..
3.3. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền … do….cấp…. ngày … tháng … năm …
4. Năng lực của cơ quan báo chí đề nghị cấp phép bảo đảm yêu cầu về biên tập, biên dịch kênh chương trình nước ngoài:
4.1. Nhân sự (yêu cầu kê khai rõ về số lượng nhân sự, trình độ chuyên môn báo chí, số thẻ nhà báo còn hiệu lực, trình độ ngoại ngữ phù hợp với kênh chương trình nước ngoài đề nghị cấp phép): ……………………………………
Tổng số nhân sự |
Nam |
Nữ |
Trình độ chuyên môn báo chí |
Số thẻ nhà báo |
Trình độ ngoại ngữ (phù hợp với kênh chương trình nước ngoài đề nghị cấp phép) |
|
Trên đại học |
Đại học |
|
||||
… |
|
|
|
|
|
|
4.2. Năng lực về kỹ thuật (yêu cầu kê khai rõ về hệ thống thiết bị làm chậm, thiết bị lưu trữ, phương tiện kỹ thuật thu phát tín hiệu phù hợp với việc biên tập kênh chương trình): …………………………………………………….
4.3. Năng lực tài chính (nêu rõ dự toán chi phí biên tập, biên dịch trong vòng 01 năm, tổng vốn đầu tư, chi phí xây dựng cơ bản, chi phí thiết bị, chi phí bản quyền, và các khoản chi khác (nếu có)): ……………………………………
4.4. Địa điểm đặt thiết bị làm chậm và thực hiện việc biên tập: …………
5. Quy trình biên tập, biên dịch kênh chương trình nước ngoài: …………………………………………………………………………………….
6. Phương thức thu, truyền dẫn tín hiệu kênh chương trình nước ngoài:
6.1. Phương thức thu tín hiệu kênh chương trình: …………………………
6.2. Phương thức truyền dẫn tín hiệu kênh chương trình sau khi thực hiện biên tập, biên dịch cho các đơn vị sử dụng kênh: ……………….........................
7. Người chịu trách nhiệm nội dung biên tập, biên dịch kênh chương trình nước ngoài (phải là lãnh đạo cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình ): .........................................................................................................
8. Tài liệu kèm theo:
(1)..........................................
(2)..........................................
9. Cam kết:
(Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) cam kết:
9.1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung nêu trên và các tài liệu kèm theo; nếu sai hoặc có khiếu nại/ tranh chấp (tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
9.2. Nếu được cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền, (tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về báo chí và các quy định ghi trong giấy phép được cấp./.
Xác nhận của cơ quan chủ quản (Đối với các cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các Bộ, ngành) (Ký tên, đóng dấu)
|
Người đứng đầu cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình đề nghị cấp phép (Ký tên, đóng dấu) |
Nơi nhận: - Như trên; - …………….; - Lưu: |
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
Phụ lục 2. Mẫu Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ____________ Số: /GP-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
GIẤY PHÉP
BIÊN TẬP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC NGOÀI
TRÊN DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
(Có giá trị đến hết ngày ...... tháng ......năm ....)
Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …
Cấp………ngày……tháng………năm……
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số… do…..cấp ngày…..tháng….năm (áp dụng đối với trường hợp đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung);
Xét đơn kèm theo hồ sơ đề nghị cấp phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số….. do….cấp ngày….tháng……năm…../ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung số …ngày…..tháng….năm của (tên cơ quan báo chí);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
CẤP PHÉP CHO:
Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình
được cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài
(viết bằng chữ in hoa)
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………. - Fax: …………………………………….
- Email (nếu có): …………………………………………………………………
- Website (nếu có): ……………………………………………………………….
- Số Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình: Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …; Cấp………ngày……..tháng………năm……
Được thực hiện biên tập kênh chương trình nước ngoài theo các quy định sau:
Điều 1. Quy định về kênh chương trình:
1. Tên kênh chương trình: …………………………….............
2. Biểu tượng kênh chương trình: ..……………….……………
3. Tên đơn vị sở hữu kênh chương trình nước ngoài (bao gồm cả tên viết tắt): .........................................................................................................
4. Quốc gia cấp đăng ký kinh doanh cho đơn vị sở hữu kênh chương trình nước ngoài: …………………………………………………….
5. Nội dung kênh chương trình:
STT |
Tên chuyên mục/loại chương trình |
Nội dung |
Thời lượng (phút) |
Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng |
||
Trung bình/ngày |
Trong 01 tháng |
Trung bình/ ngày |
Trong 01 tháng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại kênh chương trình (Phim truyện/ Phim hoạt hình/ Tin tức/ Khoa học, giáo dục/ Tổng hợp/ Giải trí tổng hợp/ Thể thao/ Ca nhạc/…): ................................
7. Ngôn ngữ thể hiện: ...……………….………….....................
8. Thời gian phát sóng/ ngày: ...……………….…….....………...................
9. Thời lượng phát sóng/ ngày: ...……………….………….......
10. Độ phân giải hình ảnh: …………………………………………..
Nội dung, khung phát sóng của kênh chương trình hoàn toàn giống nhau khi phát sóng với các độ phân giải hình ảnh khác nhau.
Điều 2. Quy định về biên tập, biên dịch:
1. Nội dung biên tập, biên dịch:
1.1. Biên tập: ………………………………………
1.2. Biên dịch: ……………………………………….
2. Địa điểm đặt thiết bị làm chậm và thực hiện việc biên tập: ………………
Điều 3. Phương thức thu, truyền dẫn tín hiệu kênh chương trình nước ngoài:
1. Phương thức thu tín hiệu kênh chương trình:……………………………..
2. Phương thức truyền dẫn tín hiệu kênh chương trình sau khi thực hiện biên tập, biên dịch cho các đơn vị sử dụng kênh: ……………………………..
Điều 4. Người chịu trách nhiệm nội dung biên tập, biên dịch kênh chương trình nước ngoài: ………………………………………….
Điều 5. Các quy định khác: Cơ quan báo chí…………………………
Điều 6. Hiệu lực của Giấy phép
- Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày cấp đến ngày…. tháng…. năm (hiệu lực tối đa 10 năm kể từ ngày cấp, nhưng không quá thời hạn ghi trong Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình cấp cho (tên cơ quan báo chí được cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài).
- Giấy phép này thay thế cho Giấy phép………(áp dụng đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung).
- Cơ quan chủ quản, cơ quan báo chí được cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về báo chí, quảng cáo, truyền dẫn, phát sóng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và các quy định ghi trong Giấy phép./.
Nơi nhận: - Tổ chức được cấp phép; - Cơ quan chủ quản; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Văn phòng Chính phủ; - UBND, Sở TTTT (phù hợp phạm vi quản lý); -…………..; - Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT. |
BỘ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào quy định pháp luật tại thời điểm cấp phép và từng giấy phép cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
6. Cấp lại Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
- Trình tự thực hiện: |
- 90 (chín mươi) ngày trước khi Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài hết hiệu lực, nếu muốn tiếp tục biên tập kênh chương trình, Cơ quan báo chí có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). - Trong thời hạn 24 (hai mươi tư) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp lại Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp cho Bộ Thông tin và Truyền thông. - Qua hệ thống bưu chính. - Trên cổng cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với các trường hợp có chứng thực điện tử) (http://dichvucong.mic.gov.vn). |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ: a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền; b) Bản sao hoặc cung cấp số Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đã được cấp; c) Báo cáo đánh giá hoạt động biên tập kênh chương trình nước ngoài kể từ thời điểm được cấp Giấy phép có các nội dung: Tự đánh giá về hiệu quả hoạt động biên tập, nhân lực, trang thiết bị, thuận lợi, khó khăn trong công tác thực hiện biên tập. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính. |
- Thời hạn giải quyết: |
24 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức (Cơ quan báo chí). |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
- Lệ phí (nếu có): |
Không có. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không có. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05/4/2016; - Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009; - Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15/6/2022; - Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phụ lục 1. Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN BÁO CHÍ HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH/ TRUYỀN HÌNH __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________ ……., ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BIÊN TẬP
KÊNH CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC NGOÀI TRÊN DỊCH VỤ
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………
- Điện thoại: ………………………. - Fax: ………………………………
- Email (nếu có): ……………………………………………………….....
- Website (nếu có): ………………………………………………………..
- Số Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình do ….cấp ngày…...;
- Số Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền…..do…..cấp lần…..ngày…..tháng…..năm… (áp dụng với trường hợp đề nghị cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung).
2. Đề nghị cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền:
2.1. Tên kênh chương trình: ……………………………………………….
2.2. Biểu tượng kênh chương trình: ...……………….……………………
2.3. Tên đơn vị sở hữu kênh chương trình (bao gồm cả tên viết tắt): ..........................................................................................................................
2.4. Quốc gia cấp đăng ký kinh doanh cho đơn vị sở hữu kênh chương trình: ……………………………………………………………………………..
2.5. Nội dung kênh chương trình:
STT |
Tên chuyên mục/loại chương trình |
Nội dung |
Thời lượng (phút) |
Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng |
||
Trung bình/ngày |
Trong 01 tháng |
Trung bình/ ngày |
Trong 01 tháng |
|||
1. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2.6. Loại kênh chương trình (Phim truyện/ Phim hoạt hình/ Tin tức/ Khoa học, giáo dục/ Tổng hợp/ Giải trí tổng hợp/ Thể thao/ Ca nhạc/…): …………….
2.7. Ngôn ngữ thể hiện: ..……………….………………………..............
2.8. Thời gian phát sóng/ ngày: ...……………….…………..……............
2.9. Thời lượng phát sóng/ ngày: ...……………….……………………….
2.10. Độ phân giải hình ảnh: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
SDTV
HDTV
Khác
(Ghi rõ nếu điền "khác") ...........................................................................
(Cơ quan báo chí) cam kết nội dung, khung phát sóng của kênh chương trình giống nhau khi phát sóng với các độ phân giải hình ảnh nêu trên.
3. Đại lý được ủy quyền cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền (áp dụng với kênh chương trình phân phối qua đại lý ủy quyền tại Việt Nam):
3.1. Tên đại lý: ……………………………………………………………..
3.2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………..
3.3. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền … do….cấp…. ngày … tháng … năm …
4. Năng lực của cơ quan báo chí đề nghị cấp phép bảo đảm yêu cầu về biên tập, biên dịch kênh chương trình nước ngoài:
4.1. Nhân sự (yêu cầu kê khai rõ về số lượng nhân sự, trình độ chuyên môn báo chí, số thẻ nhà báo còn hiệu lực, trình độ ngoại ngữ phù hợp với kênh chương trình nước ngoài đề nghị cấp phép): ……………………………………
Tổng số nhân sự |
Nam |
Nữ |
Trình độ chuyên môn báo chí |
Số thẻ nhà báo |
Trình độ ngoại ngữ (phù hợp với kênh chương trình nước ngoài đề nghị cấp phép) |
|
Trên đại học |
Đại học |
|
||||
… |
|
|
|
|
|
|
4.2. Năng lực về kỹ thuật (yêu cầu kê khai rõ về hệ thống thiết bị làm chậm, thiết bị lưu trữ, phương tiện kỹ thuật thu phát tín hiệu phù hợp với việc biên tập kênh chương trình): …………………………………………………….
4.3. Năng lực tài chính (nêu rõ dự toán chi phí biên tập, biên dịch trong vòng 01 năm, tổng vốn đầu tư, chi phí xây dựng cơ bản, chi phí thiết bị, chi phí bản quyền, và các khoản chi khác (nếu có)): ……………………………………
4.4. Địa điểm đặt thiết bị làm chậm và thực hiện việc biên tập: …………
5. Quy trình biên tập, biên dịch kênh chương trình nước ngoài: …………………………………………………………………………………….
6. Phương thức thu, truyền dẫn tín hiệu kênh chương trình nước ngoài:
6.1. Phương thức thu tín hiệu kênh chương trình: …………………………
6.2. Phương thức truyền dẫn tín hiệu kênh chương trình sau khi thực hiện biên tập, biên dịch cho các đơn vị sử dụng kênh: ……………….........................
7. Người chịu trách nhiệm nội dung biên tập, biên dịch kênh chương trình nước ngoài (phải là lãnh đạo cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình ): .........................................................................................................
8. Tài liệu kèm theo:
(1)..........................................
(2)..........................................
9. Cam kết:
(Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) cam kết:
9.1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung nêu trên và các tài liệu kèm theo; nếu sai hoặc có khiếu nại/ tranh chấp (tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
9.2. Nếu được cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền, (tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình) cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về báo chí và các quy định ghi trong giấy phép được cấp./.
Xác nhận của cơ quan chủ quản (Đối với các cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các Bộ, ngành) (Ký tên, đóng dấu)
|
Người đứng đầu cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình đề nghị cấp phép (Ký tên, đóng dấu) |
Nơi nhận: - Như trên; - …………….; - Lưu: |
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
Phụ lục 2. Mẫu Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số: /GP-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 20… |
GIẤY PHÉP
BIÊN TẬP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC NGOÀI
TRÊN DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
(Có giá trị đến hết ngày ...... tháng ......năm ....)
Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …
Cấp………ngày……tháng………năm……
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số… do…..cấp ngày…..tháng….năm (áp dụng đối với trường hợp đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung);
Xét đơn kèm theo hồ sơ đề nghị cấp phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số….. do….cấp ngày….tháng……năm…../ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung số …ngày…..tháng….năm của (tên cơ quan báo chí);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
CẤP PHÉP CHO:
Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình
được cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài
(viết bằng chữ in hoa)
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………. - Fax: …………………………………….
- Email (nếu có): …………………………………………………………………
- Website (nếu có): ……………………………………………………………….
- Số Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình: Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …; Cấp………ngày……..tháng………năm……
Được thực hiện biên tập kênh chương trình nước ngoài theo các quy định sau:
Điều 1. Quy định về kênh chương trình:
1. Tên kênh chương trình: …………………………….............
2. Biểu tượng kênh chương trình: ..……………….……………
3. Tên đơn vị sở hữu kênh chương trình nước ngoài (bao gồm cả tên viết tắt): .........................................................................................................
4. Quốc gia cấp đăng ký kinh doanh cho đơn vị sở hữu kênh chương trình nước ngoài: …………………………………………………….
5. Nội dung kênh chương trình:
STT |
Tên chuyên mục/loại chương trình |
Nội dung |
Thời lượng (phút) |
Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng |
||
Trung bình/ngày |
Trong 01 tháng |
Trung bình/ ngày |
Trong 01 tháng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại kênh chương trình (Phim truyện/ Phim hoạt hình/ Tin tức/ Khoa học, giáo dục/ Tổng hợp/ Giải trí tổng hợp/ Thể thao/ Ca nhạc/…): ................................
7. Ngôn ngữ thể hiện: ...……………….………….....................
8. Thời gian phát sóng/ ngày: ...……………….…….....………...................
9. Thời lượng phát sóng/ ngày: ...……………….………….......
10. Độ phân giải hình ảnh: …………………………………………..
Nội dung, khung phát sóng của kênh chương trình hoàn toàn giống nhau khi phát sóng với các độ phân giải hình ảnh khác nhau.
Điều 2. Quy định về biên tập, biên dịch:
1. Nội dung biên tập, biên dịch:
1.1. Biên tập: ………………………………………
1.2. Biên dịch: ……………………………………….
2. Địa điểm đặt thiết bị làm chậm và thực hiện việc biên tập: ………………
Điều 3. Phương thức thu, truyền dẫn tín hiệu kênh chương trình nước ngoài:
1. Phương thức thu tín hiệu kênh chương trình:……………………………..
2. Phương thức truyền dẫn tín hiệu kênh chương trình sau khi thực hiện biên tập, biên dịch cho các đơn vị sử dụng kênh: ……………………………..
Điều 4. Người chịu trách nhiệm nội dung biên tập, biên dịch kênh chương trình nước ngoài: ………………………………………….
Điều 5. Các quy định khác: Cơ quan báo chí…………………………
Điều 6. Hiệu lực của Giấy phép
- Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày cấp đến ngày…. tháng…. năm (hiệu lực tối đa 10 năm kể từ ngày cấp, nhưng không quá thời hạn ghi trong Giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình cấp cho (tên cơ quan báo chí được cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài).
- Giấy phép này thay thế cho Giấy phép………(áp dụng đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung).
- Cơ quan chủ quản, cơ quan báo chí được cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về báo chí, quảng cáo, truyền dẫn, phát sóng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và các quy định ghi trong Giấy phép./.
Nơi nhận: - Tổ chức được cấp phép; - Cơ quan chủ quản; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Văn phòng Chính phủ; - UBND, Sở TTTT (phù hợp phạm vi quản lý); -…………..; - Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT. |
BỘ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào quy định pháp luật tại thời điểm cấp phép và từng giấy phép cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
7. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
- Trình tự thực hiện: |
- Sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có trách nhiệm xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. |
- Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp cho Bộ Thông tin và Truyền thông. - Qua hệ thống bưu chính. - Trên cổng cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với các trường hợp có chứng thực điện tử) (http://dichvucong.mic.gov.vn). |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ: a) Tờ khai, đăng ký, sửa đổi, bổ sung danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu số 05/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thỏa thuận bản quyền đối với kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đăng ký. c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thỏa thuận điểm nhận tín hiệu các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính. |
- Thời hạn giải quyết: |
24 (hai tư) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Doanh nghiệp. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Tờ khai đăng ký danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu số 05/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Hồ sơ đăng ký lần đầu thực hiện cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05/4/2016; - Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009; - Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15/6/2022; - Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phụ lục 1. Tờ khai đăng ký/sửa đổi/bổ sung danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
TÊN DOANH NGHIỆP ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ ……., ngày tháng năm 20.. |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ/ SỬA ĐỔI/ BỔ SUNG
DANH MỤC KÊNH CHƯƠNG TRÌNH TRÊN DỊCH VỤ
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
Tên doanh nghiệp (viết chữ in hoa): ………………………………..……
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………. - Fax: ………………………………
- Email (nếu có): …………………………………………………………..
- Website (nếu có): ………………………………………………………..
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số ….do.. ..cấp…..lần đầu ngày tháng …….năm…cấp……ngày…..tháng…năm………….
- Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số….do…cấp ngày……..tháng……năm... (áp dụng đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung)
1. Đăng ký danh mục/ bổ sung, sửa đổi danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền như sau:
STT |
TÊN KÊNH/ BIỂU TƯỢNG KÊNH CHƯƠNG TRÌNH |
ĐƠN VỊ CUNG CẤP NỘI DUNG (CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG KÊNH CHƯƠNG TRÌNH) |
ĐẠI LÝ CUNG CẤP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH (đối với kênh chương trình nước ngoài) |
LOẠI KÊNH CHƯƠNG TRÌNH/ TÔN CHỈ, MỤC ĐÍCH KÊNH CHƯƠNG TRÌNH 1 |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT KÊNH HOẶC GIẤY PHÉP BIÊN TẬP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC NGOÀI (Số GP, ngày tháng năm cấp phép)2 |
ĐỘ PHÂN GIẢI HÌNH ẢNH |
PHẠM VI CUNG CẤP |
I |
Kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia |
||||||
1 |
Ví dụ: VTV1 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
Thời sự -chính trị tổng hợp |
01/GP-BTTTT ngày 01/01/2011 |
SD |
Trên toàn hệ thống dịch vụ của doanh nghiệp |
II |
Kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của địa phương |
||||||
2 |
Ví dụ: HTV9 |
Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh |
|
Thời sự -chính trị tổng hợp |
|
SD |
Trên toàn hệ thống dịch vụ của doanh nghiệp |
III |
Các kênh chương trình trong nước khác |
||||||
3 |
Ví dụ: VTV3 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
Thể thao – Giải trí |
|
SD và HD |
Trên toàn hệ thống dịch vụ của doanh nghiệp |
IV |
Kênh chương trình nước ngoài |
||||||
4 |
Ví dụ: ESPN |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
Thể thao |
|
SD và HD |
Trên toàn hệ thống dịch vụ của doanh nghiệp tại Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Ninh Bình, Phú Thọ, .. |
2. Đăng ký kênh chương trình cài đặt tên, biểu tượng (logo) dịch vụ:
STT |
TÊN KÊNH/ BIỂU TƯỢNG KÊNH CHƯƠNG TRÌNH |
ĐƠN VỊ CUNG CẤP NỘI DUNG (CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG KÊNH CHƯƠNG TRÌNH) |
ĐẠI LÝ CUNG CẤP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH (đối với kênh chương trình nước ngoài) |
LOẠI KÊNH CHƯƠNG TRÌNH/ TÔN CHỈ, MỤC ĐÍCH KÊNH CHƯƠNG TRÌNH3 |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT KÊNH HOẶC GIẤY PHÉP BIÊN TẬP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC NGOÀI (Số GP, ngày tháng năm cấp phép)4 |
ĐỘ PHÂN GIẢI HÌNH ẢNH |
PHẠM VI CUNG CẤP |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
3. Tài liệu kèm theo:
(1)..........................................
(2)..........................................
4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết:
4.1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung nêu trên và các tài liệu kèm theo; nếu sai hoặc có khiếu nại/ tranh chấp (tên doanh nghiệp) xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
4.2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền, (tên doanh nghiệp) cam kết cung cấp đúng danh mục các kênh chương trình đã được ghi tại Giấy chứng nhận và thực hiện các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan./.
Nơi nhận: - Như trên; - …………; - Lưu: |
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
1 Doanh nghiệp không phải kê khai.
2 Doanh nghiệp không phải kê khai.
3 Doanh nghiệp không phải kê khai.
4 Doanh nghiệp không phải kê khai.
Phụ lục 2. Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ____________ Số: /GCN-KENH-PTTH&TTĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
DANH MỤC KÊNH CHƯƠNG TRÌNH TRÊN
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
(Có giá trị đến hết ngày ...... tháng ......năm .....)
Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …
Cấp………ngày……..tháng………năm……
_____________
CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHỨNG NHẬN:
Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………. - Fax: …………………………………….
- Email (nếu có): …………………………………………………………………
- Website (nếu có): ……………………………………………………………….
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số…do … cấp lần đầu ngày….tháng ….năm; …Cấp…ngày…tháng…năm…
- Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình trên dịch vụ truyền hình trả tiền số…..do….cấp ngày…….. tháng……năm (áp dụng đối với trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung danh mục).
1. Chứng nhận đăng ký danh mục/ bổ sung, sửa đổi danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền như sau:
STT |
TÊN KÊNH/ BIỀU TƯỢNG KÊNH CHƯƠNG TRÌNH |
ĐƠN VỊ CUNG CẤP NỘI DUNG (CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG KÊNH CHƯƠNG TRÌNH |
ĐẠI LÝ CUNG CẤP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH (đối với kênh chương trình nước ngoài) |
LOẠI KÊNH/TÔN CHỈ, MỤC ĐÍCH KÊNH CHƯƠNG TRÌNH |
ĐỘ PHÂN GIẢI HÌNH ẢNH |
PHẠM VI CUNG CẤP |
I |
Kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
II |
Kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của địa phương |
|||||
2 |
|
|
|
|
|
|
III |
Các kênh chương trình trong nước khác
|
|||||
3 |
|
|
|
|
|
|
IV |
Kênh chương trình nước ngoài
|
|||||
4 |
|
|
|
|
|
|
2. Kênh chương trình thực hiện cài đặt tên, biểu tượng (logo) dịch vụ:
STT |
TÊN KÊNH/ BIỀU TƯỢNG KÊNH CHƯƠNG TRÌNH |
ĐƠN VỊ CUNG CẤP NỘI DUNG (CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG KÊNH CHƯƠNG TRÌNH) |
ĐẠI LÝ CUNG CẤP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH (đối với kênh chương trình nước ngoài) |
LOẠI KÊNH/TÔN CHỈ, MỤC ĐÍCH KÊNH CHƯƠNG TRÌNH |
ĐỘ PHÂN GIẢI HÌNH ẢNH |
PHẠM VI CUNG CẤP |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
(Tên doanh nghiệp) có trách nhiệm cung cấp đúng danh mục các kênh chương trình được ghi tại Giấy chứng nhận này trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền; thực hiện theo đúng các quy định của Luật Báo chí và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bản quyền chương trình truyền hình và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Hiệu lực của Giấy chứng nhận
Việc cung cấp các kênh chương trình được ghi tại Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực của hợp đồng/ thỏa thuận bản quyền kênh chương trình.
Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận số……(áp dụng đối với trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung danh mục)./.
Nơi nhận: - Tổ chức được cấp chứng nhận; - Lãnh đạo Bộ phụ trách (để b/c); - Sở TTTT (phù hợp với phạm vi quản lý); - Lãnh đạo Cục; - Phòng QLDV, Văn phòng; - Lưu: VT, P. PTTH. |
CỤC TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng Giấy chứng nhận cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
8. Sửa đổi, bổ sung danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
- Trình tự thực hiện: |
- Doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). - Trong thời hạn 15 (mười năm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp sửa đổi, bổ sung danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Trường hợp không cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp cho Bộ Thông tin và Truyền thông. - Qua hệ thống bưu chính. - Trên cổng cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với các trường hợp có chứng thực điện tử) (http://dichvucong.mic.gov.vn). |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ: a) Tờ khai đăng ký sửa đổi, bổ sung danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định. b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thỏa thuận bản quyền đối với kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đăng ký. c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kem bản gốc để đối chiếu văn bản thỏa thuận điểm nhận tín hiệu các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu; 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính. |
- Thời hạn giải quyết: |
15 (mười năm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Doanh nghiệp. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy chứng nhận. |
- Lệ phí (nếu có): |
Không có. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Tờ khai đăng ký sửa đổi, bổ sung danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu số 05/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không có. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05/4/2016; - Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009; - Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15/6/2022; - Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Phụ lục 1. Tờ khai đăng ký/sửa đổi/bổ sung danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
TÊN DOANH NGHIỆP ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ ……., ngày tháng năm 20.. |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ/ SỬA ĐỔI/ BỔ SUNG
DANH MỤC KÊNH CHƯƠNG TRÌNH TRÊN DỊCH VỤ
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
Tên doanh nghiệp (viết chữ in hoa): ………………………………..……
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………. - Fax: ………………………………
- Email (nếu có): …………………………………………………………..
- Website (nếu có): ………………………………………………………..
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số ….do.. ..cấp…..lần đầu ngày tháng …….năm…cấp……ngày…..tháng…năm………….
- Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số….do…cấp ngày……..tháng……năm... (áp dụng đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung)
1. Đăng ký danh mục/ bổ sung, sửa đổi danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền như sau:
STT |
TÊN KÊNH/ BIỂU TƯỢNG KÊNH CHƯƠNG TRÌNH |
ĐƠN VỊ CUNG CẤP NỘI DUNG (CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG KÊNH CHƯƠNG TRÌNH) |
ĐẠI LÝ CUNG CẤP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH (đối với kênh chương trình nước ngoài) |
LOẠI KÊNH CHƯƠNG TRÌNH/ TÔN CHỈ, MỤC ĐÍCH KÊNH CHƯƠNG TRÌNH1 |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT KÊNH HOẶC GIẤY PHÉP BIÊN TẬP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC NGOÀI (Số GP, ngày tháng năm cấp phép)2 |
ĐỘ PHÂN GIẢI HÌNH ẢNH |
PHẠM VI CUNG CẤP |
I |
Kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia |
||||||
1 |
Ví dụ: VTV1 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
Thời sự -chính trị tổng hợp |
01/GP-BTTTT ngày 01/01/2011 |
SD |
Trên toàn hệ thống dịch vụ của doanh nghiệp |
II |
Kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của địa phương |
||||||
2 |
Ví dụ: HTV9 |
Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh |
|
Thời sự -chính trị tổng hợp |
|
SD |
Trên toàn hệ thống dịch vụ của doanh nghiệp |
III |
Các kênh chương trình trong nước khác |
||||||
3 |
Ví dụ: VTV3 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
Thể thao – Giải trí |
|
SD và HD |
Trên toàn hệ thống dịch vụ của doanh nghiệp |
IV |
Kênh chương trình nước ngoài |
||||||
4 |
Ví dụ: ESPN |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
Thể thao |
|
SD và HD |
Trên toàn hệ thống dịch vụ của doanh nghiệp tại Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Ninh Bình, Phú Thọ, .. |
2. Đăng ký kênh chương trình cài đặt tên, biểu tượng (logo) dịch vụ:
STT |
TÊN KÊNH/ BIỂU TƯỢNG KÊNH CHƯƠNG TRÌNH |
ĐƠN VỊ CUNG CẤP NỘI DUNG (CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG KÊNH CHƯƠNG TRÌNH) |
ĐẠI LÝ CUNG CẤP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH (đối với kênh chương trình nước ngoài) |
LOẠI KÊNH CHƯƠNG TRÌNH/ TÔN CHỈ, MỤC ĐÍCH KÊNH CHƯƠNG TRÌNH3 |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT KÊNH HOẶC GIẤY PHÉP BIÊN TẬP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC NGOÀI (Số GP, ngày tháng năm cấp phép) 4 |
ĐỘ PHÂN GIẢI HÌNH ẢNH |
PHẠM VI CUNG CẤP |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
3. Tài liệu kèm theo:
(1)..........................................
(2)..........................................
4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết:
4.1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung nêu trên và các tài liệu kèm theo; nếu sai hoặc có khiếu nại/ tranh chấp (tên doanh nghiệp) xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
4.2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền, (tên doanh nghiệp) cam kết cung cấp đúng danh mục các kênh chương trình đã được ghi tại Giấy chứng nhận và thực hiện các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan./.
Nơi nhận: - Như trên; - …………; - Lưu: |
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc ký số.
1 Doanh nghiệp không phải kê khai.
2 Doanh nghiệp không phải kê khai.
3 Doanh nghiệp không phải kê khai.
4 Doanh nghiệp không phải kê khai.
Phụ lục 2. Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ _____________ Số: /GCN-KENH-PTTH&TTĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
DANH MỤC KÊNH CHƯƠNG TRÌNH TRÊN
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
(Có giá trị đến hết ngày ...... tháng ......năm .....)
Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …