Quyết định 136/QĐ-BNN-VP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 136/QĐ-BNN-VP

Quyết định 136/QĐ-BNN-VP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:136/QĐ-BNN-VPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Đức Phát
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/01/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 136/QĐ-BNN-VP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 136/QĐ-BNN-VP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIP

 VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

S: 136/QĐ-BNN-VP

Hà Ni, ngày 19 tng 01 năm 2012

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của BNông nghiệp

và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015

_______________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ci cách hành chính ca BNông nghip và Phát trin nông thôn giai đon 2011-2015. Nội dung Kế hoạch được đăng trên Website www.omard.gov.vn (Ci cách hành chính).

Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch CCHC hàng năm cụ thể hóa thành các nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Quyết đnh này có hiu lực tngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- NĐiều 4;
- Lãnh đạo Bộ;
- VPCP (Vụ TCHCCV);
- BNội v(VCCHC);
- Lưu: VT, VPCCHC.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

 

BỘ NÔNG NGHIP

 VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

KẾ HOẠCH

Cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015

(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/QĐ-BNN-VP Ngày 19/01/2012

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

 

Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015, được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa các nội dung của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Chương trình CCHC của Bộ giai đoạn 2011-2020.

A. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH

Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về nông nghiệp và PTNT; kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý ngành từ Trung ương đến cơ sở, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức viên chức có đủ trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO tạo sự tác động tích cực trong quản lý hành chính nhà nước đối với phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Thực hiện tái cơ cấu ngành, xây dựng Bộ Nông nghiệp và PTNT chuyên nghiệp, hiện đại phát triển bền vững đảm bảo sự quản lý điều hành thông suốt, hiệu lực hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, tạo bước chuyển biến mới trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

B. NỘI DUNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ

1. Mục tiêu

Hoàn thiện hthống pháp lut vlĩnh vc nông nghip, nông thôn; quy trình xây dng và ban hành văn bn QPPL được đổi mới cơ bn to môi trưng kinh doanh bình đng, thuận li cho người dân, doanh nghip đu tư phát trin sn xut, kinh doanh lĩnh vc nông lâm nghip, thủy li, nước sch, thủy sn, diêm nghip và PTNT, phù hp với thể chế kinh tế thtrưng đnh hưng xã hi chnga và tng lquc tế.

2. Nhiệm vụ

a) Hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL tập trung vào các lĩnh vực quản lý chất lượng an toàn thực phẩm, thú y, bảo vệ thực vật, thủy lợi, nước sạch, kiểm ngư, bảo vệ và phát triển rừng, sử dụng đất... thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

b) Nâng cao cht lưng xây dng văn bản QPPL trước hết là ci tiến quy trình xây dng và ban hành văn bn QPPL đm bảo nh hp pháp, đồng bvà khthi ca hthng văn bn, thc hin đánh giá tác động ca văn bn QPPL trước và sau khi ban hành, nâng cao chất lưng thẩm định văn bn QPPL.

c) Tiếp tc thc hin đi mới thchế vdoanh nghip nhà nước thuc phạm vi qun lý ca B, xác định rõ vai trò qun lý ca nhà nưc ca Bộ vi vai tchshu tài sn, vn ca nhà nước.

d) Đổi mới và đa dng hóa các phương pháp tuyên truyn, phbiến pháp lut, tăng cưng công tác kiểm tra thc hiện pháp lut về nông nghip và PTNT.

đ) Ban hành các văn bn quy định phù hp đi vi đơn vsnghip thc hin dịch vcông thuc B.

e) Xây dng văn bn QPPL hưng dn vhoạt động và tchc Thanh tra Nông nghip và PTNT theo quy đnh ca Luật Thanh tra sa đổi.

II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Mục tiêu

Thtc hành chính liên quan đến ngưi dân, doanh nghiệp được ci cách cơ bn theo hưng gọn nhẹ, đơn gin; mi năm đều có tlgim chi pmà người dân, doanh nghiệp phải bỏ ra khi gii quyết TTHC tại các cơ quan đơn vthuc B.

2. Nhiệm vụ

a) Rà soát, cắt giảm và nâng cao chất lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực quản lý của Bộ nhất là TTHC liên quan tới người dân, doanh nghiệp.

b) Kiểm soát chặt việc ban hành mới các TTHC của Bộ và các cơ quan đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.

c) Công khai, minh bạch tất cả các TTHC bằng các hình thức thiết thực và thích hợp; thực hiện thống nhất cách tính chi phí mà cá nhân, doanh nghiệp phải bỏ ra khi giải quyết TTHC tại các cơ quan đơn vị thuộc Bộ; duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC thuộc chức năng quản lý của Bộ.

d) Cải cách thủ tục giữa các đơn vị thuộc Bộ và trong nội bộ từng đơn vị thuộc Bộ; tăng cường đối thoại với người dân, doanh nghiệp, giảm mạnh các TTHC hiện hành; công khai các chuẩn mực, quy định hành chính.

đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, doanh nghiệp đối với TTHC thuộc chức năng quản lý của Bộ.

e) Thực hiện cải cách TTHC ngay trong quá trình xây dựng thể chế và cải cách TTHC để hoàn thiện thể chế.

III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

1. Mục tiêu

Kiện toàn hthống tổ chc bmáy rà soát vtrí, chc năng, nhiệm vụ, quyền hn, cơ cu tchc và biên chế hiện có ca Bộ và các đơn v, sắp xếp li cho phù hp khắc phục nh trng chng chéo, btrng hoc trùng lp. Thc hin nguyên tc Bqun lý đa ngành đa lĩnh vc vi chc năng quản lý nhà nưc chuyên ngành kinh tế kthut bng pháp lut, chính sách, hưng dn và kiểm tra thc hin.

2. Nhiệm vụ

a) Ci cách hthống tchc quản lý ngành, đảm bảo schđo kp thi, tng suốt, chđộng và hiu quả; quy định chc năng, nhiệm vụ, quyền hn và cấu tchc ca Bđược sa đổi, bsung phù hp với quy định theo nhiệm kỳ Chính ph.

b) Rà soát về vị trí, chc năng, nhiệm vụ, quyền hn và cơ cu tchc ca các đơn vị thuc Bộ đđiều chnh phù hp vi cơ cấu tchc ca B, nhằm khc phục tình trạng chồng chéo, btrng hoặc trùng lắp vchc năng, nhiệm vụ, quyền hạn ca các đơn vị.

c) Thc hin phân cp hp lý gia B, các đơn vtrc thuc vi các Sở Nông nghiệp và PTNT, phân định rõ thẩm quyền trách nhiệm phù hp vi chc năng nhiệm vụ được giao.

d) Đổi mới phương thc làm việc ca các đơn vthuc B, thực hin thng nhất và nâng cao chất lưng thc hin cơ chế mt ca”, mt ca liên thôngcủa B, tham gia cơ chế hải quan mt ca quốc gia; tăng cưng xã hi hóa các dch vụ công cho các tchc xã hi, tổ chức phi chính phhoặc doanh nghip đảm nhn.

đ) Tiếp tc sắp xếp hthng các Trưng, Viện thuộc Bphù hp, đáp ứng yêu cầu phát triển ca ngành giai đon 2011-2015.

e) Đi mới vhot đng ca các cơ quan đơn vthc hin dch vụ công và snghiệp khoa hc công nghệ; kiện toàn tchc bmáy thanh tra, pháp chế.

VI. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

1. Mục tiêu

Xây dng đội ngũ n bộ CCVC ca Bcó phẩm cht đạo đc tốt, có bn nh chính tr, có trình đvà năng lc thc thi công vhiu quả, bi dưng phù hp, đáp ng yêu cu phát trin ca ngành trong giai đon mi.

2. Nhiệm vụ

a) Xây dựng đi ngũ cán bCCVC có phẩm chất đo đc tốt, có bản nh chính tr, có đ năng lực, trình đ tham mưu, xây dng cnh sách và thi hành công vphc vngười dân, doanh nghip và sự phát trin ngành nông nghiệp và PTNT.

b) Rà soát, bsung các quy định về chc danh, tiêu chuẩn nghiệp vca cán bCCVC kể cả công chc lãnh đo, qun lý trong toàn ngành.

c) Trên cơ sxác đnh rõ chc năng, nhim vụ ca từng cơ quan đơn vthuc B, xây dựng cơ cu công chc viên chc hp lý gn với vị trí việc làm.

d) Thc hiện đầy đđúng quy đnh vđánh giá cán bộ CCVC trên cơ skết quthc hiện nhiệm vđược giao; quy định rõ quyền hn, trách nhiệm và có chế tài nghiêm đi với n bộ CCVC vi phạm pháp lut, kỷ lut, đo đức công vụ.

đ) Thc hiện theo quy định, hưng dn vtuyển dụng, btrí, sdng qun lý cán bộ CCVC phù hợp với trình độ, năng lc và strưng; thc hiện chế đthi tuyn, thi nâng ngch theo quy định ca cơ quan có thẩm quyn.

e) Đi mới ni dung và chương trình đào to, bi dưng công chc viên chc gn với kế hoch, quy hoạch đáp ứng yêu cầu nhiệm vca B. Đặc biệt nâng cao knăng tham mưu, đxuất cơ chế chính sách, knăng son thảo văn bn ca cán bcông chc.

g) Rà soát hthống thang bng lương theo tiêu chun và chc danh CCVC trong ngành, thc hin các chính sách vchế đtin lương mới theo quy định.

- Sa đổi, bsung các quy định ca ngành về chế đphcấp ngoài lương theo ngạch, bậc, theo cp bậc chuyên môn, nghiệp vvà điều kiện làm việc khó khăn, nguy him, độc hi theo hưng dn ca cơ quan có thẩm quyn.

- Thc hin quy định vkhen thưng đối vi cán b, CCVC trong thc thi công vụ, có chế đtiền thưng hp lý đi vi CCVC hoàn thành xut sắc công v.

h) Nâng cao trách nhim, klut, kỷ cương hành chính và đo đc công vụ ca cán bộ, công chc viên chc.

V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

1. Mục tiêu

Thc hiện kế hoch tài chính hàng năm, xây dng kế hoch chi tiêu đu tư trung hạn 3 năm; dtoán, phân b, cân đi ngân sách nhà nước và qun lý chi tiêu được ci tiến đtạo sự chđộng và tăng cưng trách nhiệm ca các đơn vị, đảm bo tiết kim, chống lãng phí hiệu qu.

2. Nhiệm vụ

a) Xây dng kế hoch đầu tư trung hn 3 năm; phân b, cân đối ngân sách nhà nước và qun lý chi tiêu hiu quả.

b) Hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính thuc thẩm quyền ca Bộ theo quy đnh ca nhà nưc.

c) Thc hin cơ chế tài chính mới theo hưng dn ca cơ quan có thẩm quyền đi với lĩnh vc nghiên cu khoa hc, đào to, khuyến nông, khuyến ngư, các chương trình, dán ca ngành; thc hiện xã hội hóa huy đng ngun lc tài chính trong các hot động đu tư nghiên cu khoa hc, chuyển giao công nghvà các hoạt động khác.

d) Thc hin xét duyệt quyết toán đối vi các cơ quan hành chính, đơn vị snghiệp đảm bảo đúng tiến đkế hoch nhanh gọn, kịp thời và đúng quy định hiện hành.

đ) Đẩy mnh việc ng dụng công nghthông tin vào quản lý tài chính công, sdng các phần mềm về qun lý tài sn và qun lý ngân sách nhà nước.

VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

1. Mục tiêu

Ứng dụng công nghtng tin phc vcông tác qun lý nhà nước và qun lý điều hành ca B; nâng cao hiu lc, hiệu ququn lý nhà ớc vnông nghip và PTNT, góp phần nâng cao cht lưng tăng trưng ngành theo hưng hiu quả, bn vững.

Đẩy mnh trin khai thc hin cung cấp dch vcông trc tuyến mc đ2, cung cấp ti thiu 20 nhóm dịch vcông trc tuyến mc độ 3 nhằm nâng cao cht lưng dch vhành chính và cht lưng dch vụ công ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người dân, doanh nghip.

2. Nhiệm vụ

a) Thc hin các hoạt động ứng dụng CNTT phc vcông tác qun lý và điều hành, 60% các văn bn, tài liu cnh thc được thc hin trên mng điện t; cán bộ CCVC thưng xuyên sdụng hthng thư đin ttrong công việc, bo đảm các dliu điện tphc hầu hết các hot động trong cơ quan; xây dựng hthống tng tin qun lý ngành có khnăng kết ni từ B, các đơn vthuc bđến cơ s; Trang thông tin ca các đơn vvà Cng thông tin điện tca Bphi được kết nối vi Cổng thông tin điện tca Chính phtrên Internet.

b) ng dụng CNTT xlý quy trình công vic trong ni b, trong giao dch vi các cơ quan hành chính khác và trong giao dịch với ngưi dân, doanh nghip; đặc biệt là trong hot động phc vhành chính công, dch vụ công ca đơn vsnghip.

c) Công bdanh mục các dch vhành chính công trên môi trưng mng tng tin điện tử ca Bộ và các cơ quan, đơn v; xây dng và sdụng thống nhất biu mẫu điện ttrong giao dch vi người dân và doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu đơn gin thchế và cải cách TTHC.

d) Bảo đảm các điều kin và xây dựng ltrình thích hợp đthc hin các dch vhành cnh công trc tuyến mc đcao trên môi trưng mng. Xây dựng Kế hoạch cung cp dch vụ công trc tuyến ca Bộ cung cp ti thiu 20 nm dch vụ công trc tuyến mc độ 3 theo quy đnh.

đ) Đẩy mnh xây dng, áp dng hthống qun lý chất lưng theo tiêu chun TCVN ISO 9001-2008 vào hoạt động ca khối cơ quan Bvà các đơn vthuc Btheo quy định ca Thủ tưng Chính ph.

e) Tiếp tc cải tiến phương thc qun lý, llối làm việc ca cơ quan qun lý trong ngành; thc hiện chương trình hóa công tác, quy chế hóa công vtrong chđo điều hành ca Bvà các đơn v. Ban hành Bộ Quy chế công vca BNông nghiệp và PTNT.

g) Từng bước hiện đại hóa công sở cơ quan Bvà các đơn vtheo tiêu chun ca Chính phvhin đi hóa nn hành chính và điều kin thc tế ca Bộ.

VII. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC

1. Mục tiêu

Chỉ đo điều hành nhanh nhy, quyết lit, liên tc, kịp thi, thông sut và hiu quthhin tính sáng to và squyết tâm trin khai CCHC ca Bộ trong giai đon mi. Tập trung các ngun lc đẩy mnh thc hin CCHC góp phn to schuyển biến mới trong ngành nông nghip và PTNT.

2. Nhiệm vụ

a) Xác định rõ ràng và thc hin đầy đvai ttch nhiệm ca tchc đng, đoàn thể, lãnh đo Bộ và Thủ trưng đơn vđi vi công tác CCHC.

b) Kin toàn, nâng cao chất lưng công tác CCHC ca B và c đơn v.

c) Tăng cưng tp trung nguồn lc tài chính và sdụng hiu quphc vụ chương trình, kế hoch CCHC.

d) Đẩy mnh truyền thông về CCHC, các chương trình hot động CCHC được tuyên truyền bng nhiều hình thc trên Cng thông tin đin tử ca Bộ và Website ca các đơn v, Clip, các Báo, Tạp chí ca ngành và trên các phương tin thông tin truyền thông đại chúng.

đ) Bi dưng, quy định chế đphù hp, trang bkiến thc và kinh nghiệm trong và ngoài nước đi với cán bcông chc làm công tác CCHC.

e) Thc hin áp dụng Bộ chstheo dõi, đánh giá CCHC (Par index).

VIII. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tăng cường công tác chỉ đo triển khai CCHC của Bộ đi vi các tổ chức Đng và Đoàn thể

Căn cứ Nghquyết s30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 ca Chính phban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bgiai đon 2011-2015 đến 2020:

- Đng ủy B, BCH Công đoàn và Đoàn TNCS cơ quan Bcó kế hoch lãnh đo, chđạo các cp ủy và tchc đoàn thể trc thuc thc hin Chương trình hiu quả.

- Các cp ủy đng trong các cơ quan đơn vthuc B, trc tiếp lãnh đạo chính quyền và tổ chc đoàn thquần chúng quán triệt mục tiêu yêu cầu nhiệm vca Nghquyết s30c/NQ-CP ca Cnh phvà Chương trình, Kế hoch CCHC ca Bộ trong cơ quan đơn vị mình trin khai thực hin nhiệm vụ CCHC theo quy đnh.

2. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn v

a) Căn cứ vào ni dung Kế hoch CCHC giai đon 2011-2015 ca B, Thủ trưng các đơn vkhẩn trương chđo trin khai xây dng kế hoch hàng năm ca đơn vmình theo quy định và tchc trin khai thc hin hiu quả.

b) Định khàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đt xuất báo cáo tình hình thc hin kế hoch CCHC về Bộ (qua Văn phòng Thưng trc CCHC) đtổng hợp báo cáo theo quy định.

c) Lập dtoán kinh phí đthc hin các dự án (nếu có), kế hoạch, nhiệm vụ CCHC theo kế hoch hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyt, thc hiện.  

3. Trách nhiệm của Văn phòng B

a) Chtrì xây dựng và tchc triển khai thc hin Kế hoch CCHC ca Bhàng năm và thc hiện nhiệm vthưng trc CCHC ca B(Văn phòng Thưng trc CCHC).

- Trên cơ shưng ca BNội v, phi hợp vi VTài chính hưng dn các đơn vthuc Bxây dựng kế hoch CCHC và dự toán ngân sách hàng năm.

- Kiểm tra và tng hp việc thc hin kế hoch; xây dựng báo cáo CCHC quý, 6 tháng và hàng năm vtình hình thc hin CCHC ca các đơn vthuc B.

- Căn cứ vào hưng dn ca BNội v, xây dng trình Bộ phê duyệt Bộ chstheo dõi, đánh giá CCHC ca B.

- Chtrì trin khai công tác truyền thông CCHC ca B; tiếp tục duy tvà nâng cp chuyên trang thông tin về CCHC ca B;

- Trình Bộ trưng quyết đnh các giải pháp tăng cưng công tác chđo, điều hành và kiểm tra thc hiện CCHC ca B, các đơn vị. Đxut xlý những vấn đphát sinh, khen thưng kp thi chính xác nhng đơn vị cá nhân có thành tích; phê bình, kỷ luật những đơn v, cá nhân thc hiện không nghiêm túc công tác CCHC.

b) Chtrì xây dng và trin khai ni dung cải cách TTHC ca B; tiếp nhn, xlý những vưng mắc kiến nghca người dân, doanh nghiệp vTTHC; xây dựng, vn hành chuyên trang ci cách TTHC (Phòng Kiểm soát TTHC).

4. Trách nhiệm của Vụ Tài chính

- Chtrì trin khai thực hin ni dung ci cách tài chính công ca B.

- Căn cvào hưng dn ca cơ quan có thẩm quyền và chế đtài chính hin hành, hưng dẫn các cơ quan đơn vxây dựng kế hoch kinh phí đthc hin kế hoạch nhiệm vụ CCHC.

- Thẩm tra các nhim vtrong dtoán ngân sách CCHC hàng năm ca các đơn vvmục tiêu, ni dung trình cp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dtoán ngân sách nhà ớc hàng năm của B.

- Chtrì, phối hợp với đơn vliên quan trình cấp có thẩm quyền quyết định vic bố trí đvn sự nghiệp từ ngân sách đi với các chương trình, dán, đề án, kế hoạch nhiệm vtrong dtoán ngân sách hàng năm về CCHC ca B, các đơn vthuc Bộ.

5. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán b

- Chttriển khai các ni dung cải cách tổ chc bmáy hành chính và xây dựng, nâng cao cht lưng đi ngũ cán b, CCCV.

- Kin toàn tchc bmáy, đội ngũ cán bca Bộ theo Nghđnh mới ca Chính ph.

- Rà soát, điều chnh, bsung chc năng nhiệm vụ, cơ cu tổ chc ca c đơn vthuc Bộ cho phù hp; triển khai thc hin tt Thông tư hưng dẫn hthống tchc ngành đảm bảo schđạo thông sut tBđến cơ s; phân công, phân cấp rõ nhiệm vquản lý nhà nước giữa B, đơn vthuc Bộ vi các Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Phối hp vi Văn phòng Bvà các đơn vliên quan tổ chc các phong trào thi đua thc hin Chương trình CCHC ca B; xem xét kết quthc hiện nhiệm vụ CCHC tiêu chí xét TĐKT hàng năm đối với tập thể, cá nhân thuc B.

6. Trách nhiệm của VPháp chế

Theo i, tổng hp việc trin khai thc hin nhiệm vụ ci cách thể chế; chttrin khai nhiệm vụ đi mới và nâng cao cht lưng công tác xây dựng pháp lut nông nghip và PTNT, trước hết là ci tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bn QPPL, đảm bảo tính hp pháp hp lý, đồng bộ và khả thi ca hthống văn bn trong các lĩnh vực thuc phạm vi qun lý nhà nưc ca Bộ.

7. Trách nhiệm của Vụ Kế hoch

Chtrì, phi hp với VTài chính tổng hp, trình BKế hoạch và đầu tư, BTài chính quyết đnh vic btđvn đu tư phát trin cho c chương trình, dự án, đán, kế hoch nhiệm vtrong dtoán ngân sách nhà ớc hàng năm về CCHC ca B.

8. Trách nhiệm của Vụ Hợp tác quc tế

- Chtxây dựng các chương trình, dự án quốc tế phc vụ chương trình CCHC của Bộ trình cấp có thẩm quyền phê duyt.

- Đxut nhà tài trợ đi vi các đơn vcó dán (có ni dung đan xen) htrợ chương trình CCHC ca đơn v.

9. Vụ Khoa hc công nghvà môi trưng

- Phi hợp vi VTài cnh thc hiện đi mới qun lý tài cnh đi với hot động khoa hc công nghvà cơ chế tch, tự chu tch nhim ca các tchc khoa hc và công nghcông lp.

- Phối hp vi các đơn vliên quan triển khai ni dung ng dụng CNTT trong hoạt động ca Bộ, các đơn vthuc Btheo chương trình, kế hoạch.

- Phối hp vi Trung tâm Tin hc và thng kê, Văn phòng Bộ kết hp cht chviệc triển khai Chương trình quc gia vng dng CNTT trong hoạt động ca cơ quan nhà nưc giai đon 2011-2015 với Kế hoch CCHC ca B./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT GIAI ĐOẠN 2011-2015
(m theo Quyết đnh s: 136/QĐ-BNN-VP ngày 19/01/2012 ca Bộ trưởng Bộ Nông nghip và PTNT)

 

Nội dung

Nhim v

Sản phm/hoạt đng chính

Thi gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Nguồn lc tài chính

Bt đầu

Hoàn thành

 

Kinh phí (tr. đ)

Nguồn khác

I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ

Hoàn thin hệ thống pháp lut về lĩnh vực nông nghip, nông thôn quy trình xây dựng và ban hành văn bn QPPL được đổi mới cơ bn to môi trường kinh doanh bình đng, thun lợi cho người dân, doanh nghip đu tư phát trin sn xut, kinh doanh lĩnh vực nông lâm nghip, thủy lợi, nước sạch, thủy sn, diêm nghip và PTNT, phù hợp với thchế kinh tế thị trường định hưng XHCN và thông lệ quốc tế.

1. Hệ thống văn bản QPPL cơ bn được hoàn thin, tp trung vào c lĩnh vực qun lý cht lượng ATTP, thú y, bo vệ thực vt, thủy lợi, nưc sạch, thủy sn, bo vệ và phát trin rừng và sử dụng đt... thuộc phm vi qun lý nhà nước của B

1.1. Các Lut: Thy lợi, Lut phòng, tránh và gim nhẹ thn tai; Thú y, Thủy sn, Bo vệ và KDTV được tiếp tục xây dựng, hoàn thin theo quy định. Trong đó tp trung hoàn thin Lut phòng, tránh và gim nhẹ thiên tai để trình Quốc hội xem xét.

2011

2015

Luật Thủy sn tiếp sau 2015

Tổng cc Thủy lợi, Thủy sn Cục BVTV, Cục Thú y, Vụ Pháp chế

 

 

1.2. Các văn bn hướng dn thi hành Lut đưc xây dựng và ban hành kịp thời

2013

Tiếp sau 2015

Các đơn vị liên quan, Vụ Pháp chế

 

 

1.3. Tiếp tục hoàn thin hệ thống tiêu chun, quy chun kỹ thut quốc gia, định mức kinh tế kỹ thut, điều kin sn xut theo lĩnh vực qun lý ngành.

Hàng năm

Các Cc, Tổng cc, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế

 

 

1.4. Rà soát hướng dn nguyên tc xác định số lượng, cơ cu văn bn QPPL, văn bn qun lý theo từng lĩnh vc, theo đối tượng.

Hàng năm

Các đơn vị thuộc B

 

 

2. Cht lượng xây dng văn bn QPPL được nâng cao: đổi mới quy trình xây dựng chương trình, văn bn QPPL, thực hiện đánh giá tác động của văn bn QPPL trưc và sau khi ban hành, nâng cao cht lượng thm định văn bn QPPL.

2.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung:

- Quy trình lp kế hoch xây dựng văn bn QPPL; thm định văn bn QPPL

- Quy chế phối hp c đơn vị về

2012

2013

Vụ Pháp chế

 

 

chương trình xây dựng văn bn QPPL

Hàng năm

 

 

 

2.2. Sửa đổi, điều chỉnh quy định vic tổ chức ly ý kiến c dự tho văn bn QPPL

2012

2013

Vụ Pháp chế, c đơn vị liên quan

 

 

2.3. Hướng dn trin khai công tác đánh giá tác động văn bản QPPL

2012

2013

Vụ Pháp chế

 

 

2.4. Tp hun kỹ năng xây dựng văn bn QPPL

Hàng năm

Vụ Pháp chế

 

 

3. Đổi mới thchế doanh nghip nhà nước thuộc B

3.1. Rà soát, sa đổi, bổ sung, xây dựng mới văn bn quy định rõ vai trò qun lý của Bộ với DNNN thuộc Bộ: chủ sở hữu, tài sn, vốn, qun trị kinh doanh DN.

Năm 2012-2013

Ban Đổi mới &QLDNNN, Vụ pháp chế, Vụ Tài chính

 

 

3.2. Hướng dn về thể chế, tchức và kinh doanh vốn nhà nước đối với c DN thuộc B

Năm 2012-2013

Ban Đổi mới &QLDNNN, Vụ pháp chế, Vụ Tài chính

 

 

4. Đổi mới và đa dng hóa phương pháp tuyên truyn, phổ biến pháp lut..

4.1. Tp hun nghip vụ tuyên truyn và phổ biến pháp lut

Hàng năm

Vụ Pháp chế, Đng ủy, CĐ, Đoàn TN B

 

 

4.2. Phối hợp tchức trin khai với nhiu hình thức thiết thc, hiu quả

Thường xuyên

Vụ Pháp chế, Đng ủy, CĐ, Đoàn TN B

 

 

5. Tăng cường theo dõi, kim tra, đm bảo các văn bn QPPL được thc hiện khả thi.

5.1. Xây dng văn bản hướng dn trin khai công tác theo dõi thi hành pháp lut

Sau khi Nghị định CP ban hành 2012

Vụ Pháp chế

 

 

5.2. Tổ chức thực hin kim tra trên thực tế

Hàng năm

Vụ Pháp chế, c đơn vị thuộc B

 

 

6. Ban hành c văn bn quy định phù hp đối với đơn vị sự nghip thc hin dịch vụ công thuc B

Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới văn bn quy định phù hợp đối với đơn vị sự nghip thực hin dịch vụ công thuộc B

Năm 2012-2013

Vụ TCCB, Vụ Pháp chế, c đơn vị liên quan

 

 

7. Xây dựng văn bn QPPL hướng dn thc hin Lut Thanh tra sửa đổi

Văn bn QPPL hướng dn về hot động và tchức Thanh tra nông nghip và PTNT được xây dựng và ban hành theo quy đnh

Năm 2012

Các Tổng cc, các Cc, Vụ Pháp chế, c Sở NN và PTNT

 

 

II. CẢI CÁCH THTỤC HÀNH CHÍNH Thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghip được ci cách cơ bn theo hướng gọn nh, đơn gin; mi năm đu có tỷ lệ gim chi phí mà người dân, doanh nghip phi bỏ ra khi gii quyết TTHC ti c cơ quan đơn vị thuộc Bộ.

1. Rà soát, ct gim và nâng cao cht lượng TTHC

1.1. Rà soát, ban hành danh mục các TTHC theo lĩnh vc, đối tượng.

 

 

 

 

1.2. Thường xuyên tiến hành rà soát, đơn gin hóa các TTHC thuộc phm vi qun lý của B

Thường xuyên

VPB

(P. KSTTHC)

 

 

1.3. Thống kê, công bc TTHC được sửa đổi, ban hành mới

Theo định quy

VPB

(P. KSTTHC)

 

 

2. Kim soát vic ban hành TTHC mới

Các TTHC mới thuộc phm vi qun lý của Bộ được kim soát cht chẽ trưc khi ban hành

Theo định quy

VPB

(P. KSTTHC)

 

 

3. Công khai minh bch TTHC; thống nht cách tính và gim chi phí thc hin TTHC đối với người dân, doanh nghip.

Duy trì và cp nht cơ sở dữ liu quốc gia về TTHC thuộc phm vi qun lý ca Bộ.

3.1. Công khai minh bạch TTHC, quy định hành chính sau khi được ban hành

Theo định quy

VPB

(P. KSTTHC)

 

 

3.2. Cp nht hồ sơ văn bn, hồ sơ TTHC vào cơ sở dữ liu quốc gia.

Theo quy định

VPB

(P. KSTTHC)

 

 

3.3. Nâng cao cht lưng đánh giá tác động, tính toán chi phí cho ý kiến về nội dung TTHC trong c dự tho văn bn QPPL thuộc phm vi qun lý của B

Theo định quy

VPB

(P. KSTTHC)

 

 

4. Ci cách thủ tục gia các cơ quan, đơn vị thuc Bộ và trong ni bộ từng đơn vị thuộc Bộ.

Tăng cường đối thoi với người dân, doanh nghip.

4.1. Rà soát, đơn gin c TTHC gia c đơn vị thuc Bộ và trong nội bộ cơ quan Bộ, đơn vị.

Thường xuyên

VPB

(P. KSTTHC)

 

 

4.2. Công khai c địa chỉ phn ánh kiến nghị về TTHC và quy định hành chính

Theo định quy

VPB

(P. KSTTHC)

 

 

4.3. Công khai c quy định, chun mực hành chính ti các đơn v

Thường xuyên

VPB

(P. KSTTHC)

 

 

5. Tiếp nhn, xử lý kiến nghị về TTHC thuộc chc năng qun lý của B

Tiếp nhn, xử lý các phn ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghip về c quy định hành chính, phát hin và gii quyết những bt cp của các quy định hành chính thuộc chức năng qun lý của B

Theo định quy

VPB

(P. KSTTHC)

 

 

6. Ci cách TTHC ngay trong quá trình xây dng thể chế và cải cách TTHC để hoàn thin th chế

Tham gia góp ý kiến trong quá trình xây dựng dự tho văn bản QPPL thuc phm vi qun lý của B

Theo quy định

VPB

(P. KSTTHC) Vụ Pháp chế

 

 

III. CẢI CÁCH TỔ CHC BỘ MÁY

Kin toàn hệ thống tchức bộ máy, rà soát, điều chỉnh vị trí, chức năng, nhim vụ, quyn hn, cơ cu tchc và biên chế hin có của Bộ và c đơn vị, sp xếp li cho phù hợp, khc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoc trùng lp.

1. Chức năng, nhim vụ, quyn hn và cơ cu tchức của Bộ được sa đổi, bổ sung phù hợp với quy định của nhim kỳ Chính phủ khóa mới.

1.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhim vụ, quyn hn và cơ cu tổ chức bộ máy của Bộ phù hợp quy định của Chính ph

Năm 2011

Vụ TCCB

 

 

1.2. Trình Chính phban hành Nghị định quy định chức năng, nhim vụ, quyn hn và cơ cu tchức của Bộ Nông nghip và PTNT thay thế Nghị định 01” và Nghị định 75”

Quí II/2012

Vụ TCCB

 

 

2. Chức năng, nhim vụ, quyn hn và cơ cu tchức ca các cơ quan đơn vị thuộc Bộ đưc sửa đi, bổ sung, kin toàn phù hợp với cơ cu tchc mới của Bộ.

2.1. Rà soát, vị trí, chức năng, nhim vụ, quyn hn, cơ cu tchức và thm quyn của c đơn vị trc thuộc B

2011

6/2012

Vụ TCCB Các đơn vị thuộc bộ

 

 

2.2. Ban hành c Quyết định sửa đổi chức năng, nhim vụ, quyn hn và tchức bộ máy của các đơn vị thuộc B

2011

Q4/2012

Vụ TCCB Các đơn vị thuộc B

 

 

3. Hệ thống tổ chc ngành tiếp tục được củng cố, góp phn đm bo sự thông suốt từ Trung ương đến cơ sở

3.1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch giữa Bộ Nông nghip và PTNT với Bộ Nội vụ về hệ thống tchức ngành từ Trung ương đến cơ s

1/2012

6/2012

Vụ TCCB

 

 

3.2. Kin toàn tchức bộ máy, đổi mới hot động qun lý nhà nước về nước sạch; Hệ thống Công ty Thủy nông hin nay.

2012

2013

Tổng cc Thủy lợi, Vụ Pháp chế, Vụ TCCB

 

 

3.3. Kin toàn tchc bộ máy thanh tra, pháp chế theo quy định hin hành

2011

2013

Các Tổng cc, các Cc, Vụ Pháp chế, c Sở NN và PTNT

 

 

3.4. Xây dựng hệ thng lực lượng kim ngư, kin toàn hệ thống đăng kim tàu .

2012

1013

Tổng cc Thủy sn, Vụ TCCB, c địa đa phương

 

 

4. Thực hin phân cp hợp lý giữa Bộ, c đơn vị trực thuộc với c Sở Nông nghip và PTNT, phân định rõ thm quyn trách nhim phù hợp với chức năng, nhim vụ được giao

4.1. Chỉ đo trin khai phân cp qun lý giữa Bộ với các đơn vị thuộc B, giữa c Tổng cc, Cục và Vụ, Cc trực thuộc Tổng cc

Theo quy định, sau khi NĐ mới thay thế NĐ 01, 75 ban hành

Vụ TCCB

 

 

4.2. Trin khai phân cp qun lý nhà nước giữa Bộ với Sở Nông nghip và PTNT

Theo quy định, sau khi TT61 sa đổi được ban hành

Vụ TCCB

 

 

5. Sp xếp hệ thống Trường thuộc Bộ giai đon 2011-2015

Tiếp tục rà soát, sp xếp tchức các đơn vị sự nghip trực thuộc B

Thường xuyên

Vụ TCCB

 

 

6. Sp xếp các cơ quan, đơn vị sự nghip khoa hc thuộc B

Sp xếp li hệ thống tchức các Vin nghiên cứu ngành thủy sn.

2011-2012

Vụ TCCB c Vin Thủy sn

 

 

7. Đổi mới phương thức làm việc, nâng cao cht lượng trong thực hin cơ chế một ca” của c đơn vị, tham gia thực hin thí điểm cơ chế hi quan một cửa quốc gia.

7.1. Thực hin tiếp nhn hồ sơ, trả kết quả đúng quy trình, đúng hn, đm bo sự hài lòng của khách hàng.

Theo quy định

Các đơn vị thực hin một cửa

 

 

7.2. Xây dựng cơ chế phối hợp trong trin khai thực hin thí điểm cơ chế Hi quan một cửa quc gia

2013

2014

VPBộ, Vụ TCCB, TTâm Tin học và TK, các đơn vị liên quan

 

 

7.3. Xây dựng, trin khai dán mt ca” một cửa liên thông của B

2011

2015

Văn phòng Bộ, c đơn vị liên quan

 

 

8. Sp xếp li các đơn vị thực hin dịch vcông và đơn vị sự nghip KHCN

Rà soát, phân loi và sắp xếp c đơn vị thực hin dịch vụ công và sự nghip KHCN thuộc Bộ phù hợp với giai đon mới

Năm 2012

Vụ TCCB, Vụ Tài chính Vụ Khoa học CN&MT

 

 

IV. XÂY DNG VÀ NÂNG CAO CHT ỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC

Xây dựng đội ngũ n bộ, CCVC của Bcó phm chất đo đức tốt, có bn lĩnh chính trị, có trình độ và năng lực thc thi công vụ hiu qu, bồi dưỡng phù hợp, đáp ứng yêu cu phát trin trong giai đon mới.

1. Rà soát, bổ sung c văn bn hướng dn, quy định về chức danh, tu chun nghip vcủa cán bộ CCVC ngành.

1.1. Hoàn thin hệ thống qun lý nhân sự

Theo quy định

Vụ TCCB

 

 

1.2. Chun hóa các yêu cu, tiêu chun đối với từng chức danh CCVC

Theo quy định

Vụ TCCB

 

 

1.3. Các quy định đối với CBCCVC làm công tác kim soát thú y, BVTV ti c cửa khu quc tế được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Năm 2012-2013

Các Cục liên quan, Vụ TCCB

 

 

2. Xác định rõ chc năng nhim vụ, xây dựng cơ cấu n bộ CCVC hợp lý gn với vị trí việc làm. Thực hin đánh giá cán bộ CCVC trên cơ skết quả công việc.

2.1. Thực hin chế độ Thủ trưởng, qun lý CCVC được phân cp trong c cơ quan đơn vị.

Theo quy định

Vụ TCCB c đơn vị thuộc B

 

 

2.2. Xây dựng, trin khai thực hin bn giao vic theo tháng, quý đối vi CCVC

Theo quy định

Vụ TCCB, c đơn vị thuộc B

 

 

2.3. Tổ chức thực hin mô tcông vic theo quy định ca Nghị định Chính phủ

Theo quy định

Vụ TCCB, c đơn vị thuộc B

 

 

2.4. Tổ chức thc hin đánh giá n bộ CCVC hàng năm được cải tiến.

Hàng năm

Vụ TCCB Các đơn vị thuộc B

 

 

3. Thực hin theo quy định, hướng dn về tuyn dụng, bố trí, sử dụng qun lý CBCCVC phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường; tchức thi tuyn, thi nâng ngạch theo quy định của cơ quan có thm quyn.

3.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các thủ tục về tuyn dụng, luân chuyn, điều động, bổ nhim CBCCVC

Theo quy định

Vụ TCCB Các đơn vị thuộc B

 

 

3.2. Các văn bn hưng dn thực hin c quy định tuyn dụng, luân chuyn, điều động, bổ nhim CBCCVC của Bộ, đơn vị thuộc Bộ đưc ban hành.

Theo quy định

Vụ TCCB Các đơn vị thuộc B

 

 

3.3. Các văn bn hưng dn thực hin c quy định thi nâng ngạch, tchức thi nâng ngạch theo quy định được ban hành.

Theo quy định

Vụ TCCB, c đơn vị thuộc B

 

 

4. Đổi mới nội dung, chương trình đào to, bồi dưỡng n bộ CCVC gn với kế hoạch, quy hoch đáp ứng yêu cu nhim v

4.1. Xây dựng kế hoch đào to 2011-2015 của B

2011

2012

Vụ TCCB

 

 

4.2. Tổ chc thực hin kế hoạch đào to về knăng hành chính, tin hc, qun lý tài chính và xây dựng văn bn pháp lut, pháp chế. Đc bit nâng cao kỹ năng tham mưu, đề xut cơ chế chính sách, k năng son tho văn bn của cán bộ công chc.

Theo quy định

Vụ TCCB, c đơn vị thuộc B

 

 

4.3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thin chương trình bồi dưỡng về qun lý HCNN theo quy định

Theo quy định

Vụ TCCB, c đơn vị thuộc B

 

 

5. Thực hin các cnh sách về chế độ tin lương mới theo quy định

5.1. Thực hin rà soát hệ thống thang bng lương theo tiêu chun và chc danh n bộ, CCVC

Theo quy định

Vụ TCCB, c đơn vị thuộc B

 

 

5.2. Rà soát, sửa đổi, bổ sung c quy định về chế độ phụ cấp ngoài lương đối với CBCCVC phù hợp với điều kin làm vic

Theo quy định

Vụ TCCB, c đơn vị thuộc B

 

 

6. Thực hin khen thưng kịp thời và hiu qu

Thực hin chế độ khen thưởng theo quy định ca Lut thi đua khen thưởng

Theo quy định

Vụ TCCB, c đơn vị thuộc B

 

 

7. Nâng cao trách nhiệm, kỷ lut, đo đức công v

Nâng cao trách nhim, kỷ lut, kcương hành chính và đo đức công vụ của cán bộ CCVC trong B

Theo quy định

Các đơn vị thuộc B

 

 

V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

Thực hin kế hoạch tài chính hàng năm, xây dựng kế hoch chi tiêu đu tư trung hn 3 năm; dự toán, phân bổ, n đối ngân sách nhà nưc và qun lý chi tiêu đưc cải tiến để to sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của c đơn vị, đm bo tiết kim, chống lãng phí hiu quả

1. Xây dng kế hoạch đu tư trung hn 3 năm; phân bổ, n đối ngân sách nhà nước và qun lý chi tu hiu qu.

1.1 Kế hoạch chi tiêu đu tư trung hn 3 năm được xây dựng và thực hin

Năm 2012

Vụ Kế hoch

 

 

1.2. Xây dựng, chun hóa và công khai các quy trình chi tiêu công v

2012

2013

Vụ Tài chính

 

 

1.3. Xây dựng, thực hin thí điểm mt số cơ chế qun lý tài chính đối với c chương trình, dự án

Theo quy định

Vụ Tài chính, c đơn vị

 

 

2. Hoàn thin các quy định về qun lý tài cnh đối với c đơn vị thuc Bộ theo hướng dn của cơ quan có thm quyn.

2.1. Rà soát, sửa đổi các quy định về tài chính chi tiêu thưng xuyên, chi tiêu đu tư

Theo quy định

Vụ Tài chính

 

 

2.2. Thực hin cơ chế tài chính mi đối với c cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định 130” và Thông tư 03”

Theo quy định

Vụ Tài chính, c đơn vị

 

 

2.3. Thực hin cơ chế tài chính mi đối với c đơn vị sự nghip công lp theo Nghị định 43”, Thông tư 71”

Theo quy định

Vụ Tài chính, c đơn vị

 

 

2.4. Thực hin cơ chế tài chính mi đối với c đơn vị khoa học công lp Nghị định 115” và Thông tư 12”

Theo quy định

Vụ Tài chính, c đơn vị

 

 

3. Công tác qun lý, xét duyt quyết toán đối với c cơ quan hành cnh, đơn vị sự nghip đưc thực hin nhanh, hiu qu

Thực hin công tác xét duyt quyết toán đối với c cơ quan hành chính, đơn vị sự nghip đm bo tiến độ kế hoạch, kịp thời và đúng quy định hin hành.

Theo quy định

Vụ Tài chính, c đơn vị

 

 

4. Đy mnh vic ứng dụng công nghệ thông tin vào qun lý tài chính công

Sử dụng c phn mm về qun lý tài sn và qun lý ngân sách nhà nước

2011-2015

Vụ Tài chính Đơn vị liên quan

 

 

VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

ng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác qun lý nhà nước và qun lý điều hành ca Bộ gn với quá trình CCHC góp phn nâng cao cht lượng tăng trưởng ngành theo hướng hiu qu, bn vững.

Đy mnh trin khai thực hin cung cp DVC trực tuyến mc độ cao, nhm nâng cao cht lượng dch vụ hành chính và cht lượng dịch vụ công, ngày ng đáp ứng tốt hơn yêu cu ca người dân, doanh nghip.

1. ng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý hành chính, xử lý quy trình nội bộ, trong giao dch, trin khai thực hin kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ giai đon 2011-2015. Thực hin c hot động chuyn giao ứng dụng CNTT, xây dựng hệ thống thông tin qun lý có khả năng kết nối tBộ, c đơn vị thuộc Bộ đến cơ sở.

1.1. Xây dựng khung pháp lý, tchức bộ máy phù hợp trin khai CNTT qun lý hạ tng, vn hành hệ thống

2012

2013

Trung tâm Tin học&TK, c đơn vị liên quan

 

 

1.2. Tiếp tục nâng cp hạ tng CNTT của Bộ, áp dụng quy chế qun lý, khai thác, sử dụng thống nht hiu quả

2011

2015

Trung tâm Tin học&TK, c đơn vị liên quan

 

 

1.3. Trin khai xây dng, thực hin mở rộng áp dụng hệ thống thông tin và giao tiếp 2 chiu kết nối tBộ, c đơn vị thuộc Bộ đến cấp xã

2013

2015

Trung tâm Tin học&TK, c đơn vị liên quan

 

 

1.4. Từng bước tin học hóa qun lý ở c đơn vị thuộc B

Theo quy định

Các đơn vị thuộc B

 

 

1.5. Trin khai dự án ứng dụng CNTT phục vụ công tác qun lý, chỉ đo điều hành

2012-2013

Văn phòng Bộ vàc đơn vị

 

 

1.6. Đưa c thông tin, c dch vụ công trực tuyến, c TTHC của B, c đơn vị thuộc Bộ lên Cổng thông tin đin tca Bộ và trang Website của đơn vị

Theo quy định

Trung tâm Tin học và Thống kê, c đơn vị thuộc B

 

 

1.7. Nâng cao hiu biết về phát trin và ứng dụng CNTT; tăng cường công tác đào to về CNTT cho CCVC phù hợp với hành chính đin tử

Thường xuyên

Các đơn vị thuộc B

 

 

2. Áp dụng Hệ thống qun lý chất lượng TCVN ISO 9001: 2008 vào hot động của Bộ, c đơn vị thuộc Bộ theo Quyết định 144” và 118” của Thủ tướng Chính ph

2.1. Đy mnh áp dụng ISO 9001: 2008 vào hot động của các đơn vị thuộc Bộ, hoàn thành trước 31/12/2012

2011

12/2012

Văn phòng Bộ vàc đơn vị thuộc B

 

 

2.2. Trin khai xây dựng, áp dụng ISO 9001: 2008 Khối cơ quan Bộ hoàn thành trước 31/12/2012

8/2011

12/2012

Văn phòng Bộ vàc Vụ, Ban Đổi mới và QLDN

 

 

3. Thực hin dịch vcông trực tuyến mức độ cao trên môi trường mng, theo yêu cu của Chính phủ, đm bo cho người dân, doanh nghip có thể tìm kiếm, khai thác thông tin liên quan nhanh chóng, dễ dàng.

3.1. Đm bo các điều kin kỹ thut thực hin cung cp dch vụ công trực tuyến mc độ 3 trở lên, trên cổng thông tin đin tử, trang Website ca Bộ, c đơn vị thuộc B

2012

2015

Trung tâm Tin học và TK, VP Bộ, c đơn vị liên quan

 

 

3.2. Xây dựng, ban hành Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến cung cấp tối thiu 20 nhóm dch vụ công trực tuyến mc độ 3 theo quy định và ít nht 4 dịch vụ công trực tuyến mc độ 4.

Q3/2012

2015

VPBộ (VPCCHC), TT Tin học và TK, vụ Kế hoạch, các Tổng cc, Cục liên quan

 

 

3.3 Đm bo sự liên kết, tích hp thông tin DVC trực tuyến mức độ 3 giữa cổng thông tin đin tcủa Bộ với trang Website của các đơn vị thuộc Bộ theo quy định NĐ 43”

Theo quy định

Trung tâm Tin học và TK, các đơn vị liên quan

 

 

3.4. Bo đm tương thích vcông ngh, xây dựng và ban hành các quy chun kỹ thut quốc gia về trao đổi dữ liu đin tcủa Bộ, hỗ trcho việc trao đổi dữ liu đin tquốc tế và phù hợp với vic thực hin cơ chế hi quan một cửa quốc gia

Theo quy định

Vụ KHCN&MT, Trung tâm tin học và TK, c đơn vị liên quan

 

 

3.5. Đm bo an toàn, bo mt thông tin số và các hệ thống thông tin số trong hot động cung cp c DVC trực tuyến

Theo quy định

Vụ KHCN&MT Trung tâm Tin học và TK

 

 

4. Xây dựng, hoàn thin Bộ Quy chế công vca B

Ban hành Bộ Quy chế công vụ của Bộ Nông nghip và PTNT

Quý II/2012

VP Bc đơn vị liên quan

 

 

5. Từng bước hin đi hóa công sở cơ quan Bvà c đơn vị theo quy đnh của Chính ph

Bố trí hợp lý phòng, din tích làm vic theo điều kin thực tế, từng bước trang bị máy móc thiết bvăn phòng cho CBCCVC theo quy định.

Theo thực tế

Văn phòng Bộ vàc đơn vị

 

 

VII. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC CHỈ ĐO CCHC

Chỉ đo, điều hành, nhanh nhy, quyết lit, liên tc, kịp thời, thông suốt và hiệu quả thể hin tính sáng to, sự quyết tâm trin khai CCHC của Bộ trong giai đon mới. Tp trung c nguồn lực đy mnh thực hin CCHC góp phn to schuyn biến mới trong ngành nông nghip và PTNT.

1. Xác định rõ ràng và thực hin đy đủ vai trò, trách nhim ca các tchức Đng, đoàn th, lãnh đo Bộ và Thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC

1.1. Ban hành văn bn, phối hợp trong công tác CCHC giữa Lãnh đo Bộ, Đng ủy Bộ, BCH Công đoàn, Đoàn TNCS HCM B

Theo quy định

VPB

(VPCCHC)

 

 

1.2. Đng ủy Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ, Đoàn thanh niên CSHCM Bn cứ Chương trình, Kế hoch CCHC của Bộ giai đon mới, có kế hoạch lãnh đo chỉ đo các cp ủy và tchức trc thuộc thực hin hiu quả

2011

2015

Đng ủy Bộ, BCH CĐ CQ Bộ, Đoàn TNCS HCM B

 

 

2. Thực hin đúng quy định về chế độ báo cáo định k, đột xut và xây dựng kế hoạch CCHC

Các Kế hoạch CCHC, báo o CCHC của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ đúng hn, đm bo cht lượng

Theo quy định

VPB

(VPCCHC) c đơn vị thuộc B

 

 

3. Các quy định vcông tác CCHC của Bộ đưc sửa đổi, bổ sung phù hp với quy định ca NQ/30c và đáp ứng yêu cu công tác CCHC ca Bộ giai đon 2011-2015 đến 2020

Rà soát các quy đnh liên quan đến công tác CCHC của Bộ về hệ thống tchức, mng lưới đu mối, tài chính…để sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp yêu cu nhim vụ giai đon mới

QII/2012

VPB

(VPCCHC) c đơn vị liên quan

 

 

4. Tăng cường tp trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiu quả phc vchương trình, kế hoạch CCHC

4.1. Xây dựng và thực hin kế hoạch ngân sách CCHC hàng năm theo quy định

Hàng năm

VPCCHC, c đơn vị

 

 

4.2. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới c quy đnh, chính sách chế độ đối với công chức trực tiếp, chuyên trách làm công tác CCHC

Theo quy định

VPB(VPCCHC), Vụ TCCB, Vụ Tài chính

 

 

4.3. Xây dựng các dán ODA hỗ trchương trình CCHC của Bộ trình cấp có thm quyn phê duyt

2012

2015

Vụ HTQT, VPBộ (VPCCHC)

 

 

4.4. Đề xut nhà tài tr(dự án có nội dung đan xen) hỗ trchương trình CCHC của đơn vị

2012

2015

Các Tổng cc, Vụ HTQT

 

 

5. Truyn thông về CCHC: Các chương trình, hot động CCHC đưc tuyên truyn bng nhiều hình thức trên website, Clip, c Báo, Tp chí ca ngành và trên các phương tin thông tin truyn thông đi chúng

5.1. Kế hoạch tuyên truyn CCHC hàng năm được ban hành

Hàng năm

VPBộ (P. Ttruyn, PKSTTHC, VPCCHC)

 

 

5.2. Cp nht c văn bn chỉ đo CCHC của Chính phủ, của Bộ và các hot động CCHC của Bộ, c đơn vị trên trang CCHC, TTHC (omard. gov. vn)

- Thường xuyên đưa tin vCCHC của Bộ trên Báo, Tp chí ngành và phương tin thông tin, truyn thông đi chúng

- Xây dựng chương trình truyn thông CCHC bng Video Clip

Thường xuyên

VPBộ (VPCCHC, P. Tuyên truyền, P KSTTHC)

 

 

6. Tăng cường công tác CCHC của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.

6.1. Tiếp tục củng cố hệ thống n bộ đu mối CCHC; tăng cường nhân lc của VP TTCCHC đáp ứng yêu cu, nhim vụ giai đon mới

Năm 2012

VPBộ (VPCCHC), c đơn vị

 

 

6.2. Xây dựng và thực hin kế hoạch bồi dưỡng công chc làm công tác CCHC, KSTTHC

Hàng năm

Vụ TCCB, VPB

 

 

6.3. Tổ chức, tham gia các hot động tham quan, học tp kinh nghim công tác CCHC, KSTTHC trong và ngoài nước.

Theo quy định

VPBộ, c đơn vị liên quan

 

 

7. Thực hin áp dụng thí điểm Bchỉ số theo dõi, đánh giá CCHC (Par index)

7.1. Thực hin áp dụng thí điểm (Par index) theo hướng dn của Bộ Nội vụ

QI-II/2012

VPBộ, c đơn vị liên quan

 

 

7.2. Trin khai xây dng Bchỉ số theo dõi, đánh giá CCHC (Par index) của B

Năm 2012

Văn phòng Bộ, c đơn vị

 

 

7.3. Tổ chức thực hin đánh giá CCHC của Bộ theo Bchỉ số

Năm 2012

VPBộ, c đơn vị

 

 

7.4. Phát hành các tài liu, chỉ số đánh giá về CCHC ti Bộ./.

Hàng năm

VPB

(VPCCHC)

 

 

8. Tổ chc kim tra công tác CCHC ở c đơn vị thuộc B

Xây dựng kế hoạch, tchức kim tra c đơn vị về thực hin công tác CCHC

Theo quy định

VPBộ (VPCCHC), c đơn vị

 

 

 

        BỘ NÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

  

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi