Quyết định 136/QĐ-BNN-VP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 136/QĐ-BNN-VP
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 136/QĐ-BNN-VP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/01/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 136/QĐ-BNN-VP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/QĐ-BNN-VP |
Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015. Nội dung Kế hoạch được đăng trên Website www.omard.gov.vn (Cải cách hành chính).
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch CCHC hàng năm cụ thể hóa thành các nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
Cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/QĐ-BNN-VP Ngày 19/01/2012
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015, được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa các nội dung của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Chương trình CCHC của Bộ giai đoạn 2011-2020.
A. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về nông nghiệp và PTNT; kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý ngành từ Trung ương đến cơ sở, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức viên chức có đủ trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO tạo sự tác động tích cực trong quản lý hành chính nhà nước đối với phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Thực hiện tái cơ cấu ngành, xây dựng Bộ Nông nghiệp và PTNT chuyên nghiệp, hiện đại phát triển bền vững đảm bảo sự quản lý điều hành thông suốt, hiệu lực hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, tạo bước chuyển biến mới trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
B. NỘI DUNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
1. Mục tiêu
Hoàn thiện hệ thống pháp luật về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; quy trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL được đổi mới cơ bản tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông lâm nghiệp, thủy lợi, nước sạch, thủy sản, diêm nghiệp và PTNT, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và thông lệ quốc tế.
2. Nhiệm vụ
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL tập trung vào các lĩnh vực quản lý chất lượng an toàn thực phẩm, thú y, bảo vệ thực vật, thủy lợi, nước sạch, kiểm ngư, bảo vệ và phát triển rừng, sử dụng đất... thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
b) Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản QPPL trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ và khả thi của hệ thống văn bản, thực hiện đánh giá tác động của văn bản QPPL trước và sau khi ban hành, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản QPPL.
c) Tiếp tục thực hiện đổi mới thể chế về doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ, xác định rõ vai trò quản lý của nhà nước của Bộ với vai trò chủ sở hữu tài sản, vốn của nhà nước.
d) Đổi mới và đa dạng hóa các phương pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật, tăng cường công tác kiểm tra thực hiện pháp luật về nông nghiệp và PTNT.
đ) Ban hành các văn bản quy định phù hợp đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện dịch vụ công thuộc Bộ.
e) Xây dựng văn bản QPPL hướng dẫn về hoạt động và tổ chức Thanh tra Nông nghiệp và PTNT theo quy định của Luật Thanh tra sửa đổi.
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu
Thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp được cải cách cơ bản theo hướng gọn nhẹ, đơn giản; mỗi năm đều có tỷ lệ giảm chi phí mà người dân, doanh nghiệp phải bỏ ra khi giải quyết TTHC tại các cơ quan đơn vị thuộc Bộ.
2. Nhiệm vụ
a) Rà soát, cắt giảm và nâng cao chất lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực quản lý của Bộ nhất là TTHC liên quan tới người dân, doanh nghiệp.
b) Kiểm soát chặt việc ban hành mới các TTHC của Bộ và các cơ quan đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.
c) Công khai, minh bạch tất cả các TTHC bằng các hình thức thiết thực và thích hợp; thực hiện thống nhất cách tính chi phí mà cá nhân, doanh nghiệp phải bỏ ra khi giải quyết TTHC tại các cơ quan đơn vị thuộc Bộ; duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC thuộc chức năng quản lý của Bộ.
d) Cải cách thủ tục giữa các đơn vị thuộc Bộ và trong nội bộ từng đơn vị thuộc Bộ; tăng cường đối thoại với người dân, doanh nghiệp, giảm mạnh các TTHC hiện hành; công khai các chuẩn mực, quy định hành chính.
đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, doanh nghiệp đối với TTHC thuộc chức năng quản lý của Bộ.
e) Thực hiện cải cách TTHC ngay trong quá trình xây dựng thể chế và cải cách TTHC để hoàn thiện thể chế.
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
1. Mục tiêu
Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của Bộ và các đơn vị, sắp xếp lại cho phù hợp khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp. Thực hiện nguyên tắc Bộ quản lý đa ngành đa lĩnh vực với chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành kinh tế kỹ thuật bằng pháp luật, chính sách, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện.
2. Nhiệm vụ
a) Cải cách hệ thống tổ chức quản lý ngành, đảm bảo sự chỉ đạo kịp thời, thông suốt, chủ động và hiệu quả; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ được sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định theo nhiệm kỳ Chính phủ.
b) Rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ để điều chỉnh phù hợp với cơ cấu tổ chức của Bộ, nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị.
c) Thực hiện phân cấp hợp lý giữa Bộ, các đơn vị trực thuộc với các Sở Nông nghiệp và PTNT, phân định rõ thẩm quyền trách nhiệm phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao.
d) Đổi mới phương thức làm việc của các đơn vị thuộc Bộ, thực hiện thống nhất và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” của Bộ, tham gia cơ chế hải quan một cửa quốc gia; tăng cường xã hội hóa các dịch vụ công cho các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ hoặc doanh nghiệp đảm nhận.
đ) Tiếp tục sắp xếp hệ thống các Trường, Viện thuộc Bộ phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành giai đoạn 2011-2015.
e) Đổi mới về hoạt động của các cơ quan đơn vị thực hiện dịch vụ công và sự nghiệp khoa học công nghệ; kiện toàn tổ chức bộ máy thanh tra, pháp chế.
VI. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Mục tiêu
Xây dựng đội ngũ cán bộ CCVC của Bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có trình độ và năng lực thực thi công vụ hiệu quả, bồi dưỡng phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành trong giai đoạn mới.
2. Nhiệm vụ
a) Xây dựng đội ngũ cán bộ CCVC có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có đủ năng lực, trình độ tham mưu, xây dựng chính sách và thi hành công vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp và sự phát triển ngành nông nghiệp và PTNT.
b) Rà soát, bổ sung các quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ CCVC kể cả công chức lãnh đạo, quản lý trong toàn ngành.
c) Trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan đơn vị thuộc Bộ, xây dựng cơ cấu công chức viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm.
d) Thực hiện đầy đủ đúng quy định về đánh giá cán bộ CCVC trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm và có chế tài nghiêm đối với cán bộ CCVC vi phạm pháp luật, kỷ luật, đạo đức công vụ.
đ) Thực hiện theo quy định, hướng dẫn về tuyển dụng, bố trí, sử dụng quản lý cán bộ CCVC phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường; thực hiện chế độ thi tuyển, thi nâng ngạch theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
e) Đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức viên chức gắn với kế hoạch, quy hoạch đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Bộ. Đặc biệt nâng cao kỹ năng tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách, kỹ năng soạn thảo văn bản của cán bộ công chức.
g) Rà soát hệ thống thang bảng lương theo tiêu chuẩn và chức danh CCVC trong ngành, thực hiện các chính sách về chế độ tiền lương mới theo quy định.
- Sửa đổi, bổ sung các quy định của ngành về chế độ phụ cấp ngoài lương theo ngạch, bậc, theo cấp bậc chuyên môn, nghiệp vụ và điều kiện làm việc khó khăn, nguy hiểm, độc hại theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Thực hiện quy định về khen thưởng đối với cán bộ, CCVC trong thực thi công vụ, có chế độ tiền thưởng hợp lý đối với CCVC hoàn thành xuất sắc công vụ.
h) Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức viên chức.
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
1. Mục tiêu
Thực hiện kế hoạch tài chính hàng năm, xây dựng kế hoạch chi tiêu đầu tư trung hạn 3 năm; dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí hiệu quả.
2. Nhiệm vụ
a) Xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn 3 năm; phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu hiệu quả.
b) Hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của nhà nước.
c) Thực hiện cơ chế tài chính mới theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền đối với lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo, khuyến nông, khuyến ngư, các chương trình, dự án của ngành; thực hiện xã hội hóa huy động nguồn lực tài chính trong các hoạt động đầu tư nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các hoạt động khác.
d) Thực hiện xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo đúng tiến độ kế hoạch nhanh gọn, kịp thời và đúng quy định hiện hành.
đ) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước.
VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và quản lý điều hành của Bộ; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về nông nghiệp và PTNT, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành theo hướng hiệu quả, bền vững.
Đẩy mạnh triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2, cung cấp tối thiểu 20 nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người dân, doanh nghiệp.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện các hoạt động ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành, 60% các văn bản, tài liệu chính thức được thực hiện trên mạng điện tử; cán bộ CCVC thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc, bảo đảm các dữ liệu điện tử phục hầu hết các hoạt động trong cơ quan; xây dựng hệ thống thông tin quản lý ngành có khả năng kết nối từ Bộ, các đơn vị thuộc bộ đến cơ sở; Trang thông tin của các đơn vị và Cổng thông tin điện tử của Bộ phải được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Chính phủ trên Internet.
b) Ứng dụng CNTT xử lý quy trình công việc trong nội bộ, trong giao dịch với các cơ quan hành chính khác và trong giao dịch với người dân, doanh nghiệp; đặc biệt là trong hoạt động phục vụ hành chính công, dịch vụ công của đơn vị sự nghiệp.
c) Công bố danh mục các dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng thông tin điện tử của Bộ và các cơ quan, đơn vị; xây dựng và sử dụng thống nhất biểu mẫu điện tử trong giao dịch với người dân và doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu đơn giản thể chế và cải cách TTHC.
d) Bảo đảm các điều kiện và xây dựng lộ trình thích hợp để thực hiện các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ cao trên môi trường mạng. Xây dựng Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ cung cấp tối thiểu 20 nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo quy định.
đ) Đẩy mạnh xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2008 vào hoạt động của khối cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
e) Tiếp tục cải tiến phương thức quản lý, lề lối làm việc của cơ quan quản lý trong ngành; thực hiện chương trình hóa công tác, quy chế hóa công vụ trong chỉ đạo điều hành của Bộ và các đơn vị. Ban hành Bộ Quy chế công vụ của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
g) Từng bước hiện đại hóa công sở cơ quan Bộ và các đơn vị theo tiêu chuẩn của Chính phủ về hiện đại hóa nền hành chính và điều kiện thực tế của Bộ.
VII. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
1. Mục tiêu
Chỉ đạo điều hành nhanh nhạy, quyết liệt, liên tục, kịp thời, thông suốt và hiệu quả thể hiện tính sáng tạo và sự quyết tâm triển khai CCHC của Bộ trong giai đoạn mới. Tập trung các nguồn lực đẩy mạnh thực hiện CCHC góp phần tạo sự chuyển biến mới trong ngành nông nghiệp và PTNT.
2. Nhiệm vụ
a) Xác định rõ ràng và thực hiện đầy đủ vai trò trách nhiệm của tổ chức đảng, đoàn thể, lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC.
b) Kiện toàn, nâng cao chất lượng công tác CCHC của Bộ và các đơn vị.
c) Tăng cường tập trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC.
d) Đẩy mạnh truyền thông về CCHC, các chương trình hoạt động CCHC được tuyên truyền bằng nhiều hình thức trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Website của các đơn vị, Clip, các Báo, Tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng.
đ) Bồi dưỡng, quy định chế độ phù hợp, trang bị kiến thức và kinh nghiệm trong và ngoài nước đối với cán bộ công chức làm công tác CCHC.
e) Thực hiện áp dụng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC (Par index).
VIII. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường công tác chỉ đạo triển khai CCHC của Bộ đối với các tổ chức Đảng và Đoàn thể
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bộ giai đoạn 2011-2015 đến 2020:
- Đảng ủy Bộ, BCH Công đoàn và Đoàn TNCS cơ quan Bộ có kế hoạch lãnh đạo, chỉ đạo các cấp ủy và tổ chức đoàn thể trực thuộc thực hiện Chương trình hiệu quả.
- Các cấp ủy đảng trong các cơ quan đơn vị thuộc Bộ, trực tiếp lãnh đạo chính quyền và tổ chức đoàn thể quần chúng quán triệt mục tiêu yêu cầu nhiệm vụ của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bộ trong cơ quan đơn vị mình triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC theo quy định.
2. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
a) Căn cứ vào nội dung Kế hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015 của Bộ, Thủ trưởng các đơn vị khẩn trương chỉ đạo triển khai xây dựng kế hoạch hàng năm của đơn vị mình theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả.
b) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch CCHC về Bộ (qua Văn phòng Thường trực CCHC) để tổng hợp báo cáo theo quy định.
c) Lập dự toán kinh phí để thực hiện các dự án (nếu có), kế hoạch, nhiệm vụ CCHC theo kế hoạch hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện.
3. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
a) Chủ trì xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC của Bộ hàng năm và thực hiện nhiệm vụ thường trực CCHC của Bộ (Văn phòng Thường trực CCHC).
- Trên cơ sở hướng của Bộ Nội vụ, phối hợp với Vụ Tài chính hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch CCHC và dự toán ngân sách hàng năm.
- Kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện kế hoạch; xây dựng báo cáo CCHC quý, 6 tháng và hàng năm về tình hình thực hiện CCHC của các đơn vị thuộc Bộ.
- Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Nội vụ, xây dựng trình Bộ phê duyệt Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC của Bộ.
- Chủ trì triển khai công tác truyền thông CCHC của Bộ; tiếp tục duy trì và nâng cấp chuyên trang thông tin về CCHC của Bộ;
- Trình Bộ trưởng quyết định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành và kiểm tra thực hiện CCHC của Bộ, các đơn vị. Đề xuất xử lý những vấn đề phát sinh, khen thưởng kịp thời chính xác những đơn vị cá nhân có thành tích; phê bình, kỷ luật những đơn vị, cá nhân thực hiện không nghiêm túc công tác CCHC.
b) Chủ trì xây dựng và triển khai nội dung cải cách TTHC của Bộ; tiếp nhận, xử lý những vướng mắc kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về TTHC; xây dựng, vận hành chuyên trang cải cách TTHC (Phòng Kiểm soát TTHC).
4. Trách nhiệm của Vụ Tài chính
- Chủ trì triển khai thực hiện nội dung cải cách tài chính công của Bộ.
- Căn cứ vào hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền và chế độ tài chính hiện hành, hướng dẫn các cơ quan đơn vị xây dựng kế hoạch kinh phí để thực hiện kế hoạch nhiệm vụ CCHC.
- Thẩm tra các nhiệm vụ trong dự toán ngân sách CCHC hàng năm của các đơn vị về mục tiêu, nội dung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí đủ vốn sự nghiệp từ ngân sách đối với các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm về CCHC của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ.
5. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ
- Chủ trì triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính và xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, CCCV.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ của Bộ theo Nghị định mới của Chính phủ.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ cho phù hợp; triển khai thực hiện tốt Thông tư hướng dẫn hệ thống tổ chức ngành đảm bảo sự chỉ đạo thông suốt từ Bộ đến cơ sở; phân công, phân cấp rõ nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa Bộ, đơn vị thuộc Bộ với các Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan tổ chức các phong trào thi đua thực hiện Chương trình CCHC của Bộ; xem xét kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC tiêu chí xét TĐKT hàng năm đối với tập thể, cá nhân thuộc Bộ.
6. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế; chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật nông nghiệp và PTNT, trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL, đảm bảo tính hợp pháp hợp lý, đồng bộ và khả thi của hệ thống văn bản trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
7. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch
Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính tổng hợp, trình Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính quyết định việc bố trí đủ vốn đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch nhiệm vụ trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm về CCHC của Bộ.
8. Trách nhiệm của Vụ Hợp tác quốc tế
- Chủ trì xây dựng các chương trình, dự án quốc tế phục vụ chương trình CCHC của Bộ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề xuất nhà tài trợ đối với các đơn vị có dự án (có nội dung đan xen) hỗ trợ chương trình CCHC của đơn vị.
9. Vụ Khoa học công nghệ và môi trường
- Phối hợp với Vụ Tài chính thực hiện đổi mới quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học công nghệ và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai nội dung ứng dụng CNTT trong hoạt động của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ theo chương trình, kế hoạch.
- Phối hợp với Trung tâm Tin học và thống kê, Văn phòng Bộ kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 với Kế hoạch CCHC của Bộ./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số: 136/QĐ-BNN-VP ngày 19/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Nội dung |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm/hoạt động chính |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Nguồn lực tài chính |
||
Bắt đầu |
Hoàn thành |
|
Kinh phí (tr. đ) |
Nguồn khác |
|||
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ Hoàn thiện hệ thống pháp luật về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn quy trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL được đổi mới cơ bản tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông lâm nghiệp, thủy lợi, nước sạch, thủy sản, diêm nghiệp và PTNT, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN và thông lệ quốc tế. |
1. Hệ thống văn bản QPPL cơ bản được hoàn thiện, tập trung vào các lĩnh vực quản lý chất lượng ATTP, thú y, bảo vệ thực vật, thủy lợi, nước sạch, thủy sản, bảo vệ và phát triển rừng và sử dụng đất... thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ |
1.1. Các Luật: Thủy lợi, Luật phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai; Thú y, Thủy sản, Bảo vệ và KDTV được tiếp tục xây dựng, hoàn thiện theo quy định. Trong đó tập trung hoàn thiện Luật phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai để trình Quốc hội xem xét. |
2011 |
2015 Luật Thủy sản tiếp sau 2015 |
Tổng cục Thủy lợi, Thủy sản Cục BVTV, Cục Thú y, Vụ Pháp chế |
|
|
1.2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật được xây dựng và ban hành kịp thời |
2013 |
Tiếp sau 2015 |
Các đơn vị liên quan, Vụ Pháp chế |
|
|
||
1.3. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế kỹ thuật, điều kiện sản xuất theo lĩnh vực quản lý ngành. |
Hàng năm |
Các Cục, Tổng cục, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế |
|
|
|||
1.4. Rà soát hướng dẫn nguyên tắc xác định số lượng, cơ cấu văn bản QPPL, văn bản quản lý theo từng lĩnh vực, theo đối tượng. |
Hàng năm |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|||
2. Chất lượng xây dựng văn bản QPPL được nâng cao: đổi mới quy trình xây dựng chương trình, văn bản QPPL, thực hiện đánh giá tác động của văn bản QPPL trước và sau khi ban hành, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản QPPL. |
2.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung: - Quy trình lập kế hoạch xây dựng văn bản QPPL; thẩm định văn bản QPPL - Quy chế phối hợp các đơn vị về |
2012 |
2013 |
Vụ Pháp chế |
|
|
|
chương trình xây dựng văn bản QPPL |
Hàng năm |
|
|
|
|||
2.2. Sửa đổi, điều chỉnh quy định việc tổ chức lấy ý kiến các dự thảo văn bản QPPL |
2012 |
2013 |
Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan |
|
|
||
2.3. Hướng dẫn triển khai công tác đánh giá tác động văn bản QPPL |
2012 |
2013 |
Vụ Pháp chế |
|
|
||
2.4. Tập huấn kỹ năng xây dựng văn bản QPPL |
Hàng năm |
Vụ Pháp chế |
|
|
|||
3. Đổi mới thể chế doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ |
3.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới văn bản quy định rõ vai trò quản lý của Bộ với DNNN thuộc Bộ: chủ sở hữu, tài sản, vốn, quản trị kinh doanh DN. |
Năm 2012-2013 |
Ban Đổi mới &QLDNNN, Vụ pháp chế, Vụ Tài chính |
|
|
||
3.2. Hướng dẫn về thể chế, tổ chức và kinh doanh vốn nhà nước đối với các DN thuộc Bộ |
Năm 2012-2013 |
Ban Đổi mới &QLDNNN, Vụ pháp chế, Vụ Tài chính |
|
|
|||
4. Đổi mới và đa dạng hóa phương pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật.. |
4.1. Tập huấn nghiệp vụ tuyên truyền và phổ biến pháp luật |
Hàng năm |
Vụ Pháp chế, Đảng ủy, CĐ, Đoàn TN Bộ |
|
|
||
4.2. Phối hợp tổ chức triển khai với nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả |
Thường xuyên |
Vụ Pháp chế, Đảng ủy, CĐ, Đoàn TN Bộ |
|
|
|||
5. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, đảm bảo các văn bản QPPL được thực hiện khả thi. |
5.1. Xây dựng văn bản hướng dẫn triển khai công tác theo dõi thi hành pháp luật |
Sau khi Nghị định CP ban hành 2012 |
Vụ Pháp chế |
|
|
||
5.2. Tổ chức thực hiện kiểm tra trên thực tế |
Hàng năm |
Vụ Pháp chế, các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|||
6. Ban hành các văn bản quy định phù hợp đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện dịch vụ công thuộc Bộ |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới văn bản quy định phù hợp đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện dịch vụ công thuộc Bộ |
Năm 2012-2013 |
Vụ TCCB, Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan |
|
|
||
7. Xây dựng văn bản QPPL hướng dẫn thực hiện Luật Thanh tra sửa đổi |
Văn bản QPPL hướng dẫn về hoạt động và tổ chức Thanh tra nông nghiệp và PTNT được xây dựng và ban hành theo quy định |
Năm 2012 |
Các Tổng cục, các Cục, Vụ Pháp chế, các Sở NN và PTNT |
|
|
||
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp được cải cách cơ bản theo hướng gọn nhẹ, đơn giản; mỗi năm đều có tỷ lệ giảm chi phí mà người dân, doanh nghiệp phải bỏ ra khi giải quyết TTHC tại các cơ quan đơn vị thuộc Bộ. |
1. Rà soát, cắt giảm và nâng cao chất lượng TTHC |
1.1. Rà soát, ban hành danh mục các TTHC theo lĩnh vực, đối tượng. |
|
|
|
|
|
1.2. Thường xuyên tiến hành rà soát, đơn giản hóa các TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ |
Thường xuyên |
VPBộ (P. KSTTHC) |
|
|
|||
1.3. Thống kê, công bố các TTHC được sửa đổi, ban hành mới |
Theo định quy |
VPBộ (P. KSTTHC) |
|
|
|||
2. Kiểm soát việc ban hành TTHC mới |
Các TTHC mới thuộc phạm vi quản lý của Bộ được kiểm soát chặt chẽ trước khi ban hành |
Theo định quy |
VPBộ (P. KSTTHC) |
|
|
||
3. Công khai minh bạch TTHC; thống nhất cách tính và giảm chi phí thực hiện TTHC đối với người dân, doanh nghiệp. Duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ. |
3.1. Công khai minh bạch TTHC, quy định hành chính sau khi được ban hành |
Theo định quy |
VPBộ (P. KSTTHC) |
|
|
||
3.2. Cập nhật hồ sơ văn bản, hồ sơ TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia. |
Theo quy định |
VPBộ (P. KSTTHC) |
|
|
|||
3.3. Nâng cao chất lượng đánh giá tác động, tính toán chi phí cho ý kiến về nội dung TTHC trong các dự thảo văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của Bộ |
Theo định quy |
VPBộ (P. KSTTHC) |
|
|
|||
4. Cải cách thủ tục giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và trong nội bộ từng đơn vị thuộc Bộ. Tăng cường đối thoại với người dân, doanh nghiệp. |
4.1. Rà soát, đơn giản các TTHC giữa các đơn vị thuộc Bộ và trong nội bộ cơ quan Bộ, đơn vị. |
Thường xuyên |
VPBộ (P. KSTTHC) |
|
|
||
4.2. Công khai các địa chỉ phản ánh kiến nghị về TTHC và quy định hành chính |
Theo định quy |
VPBộ (P. KSTTHC) |
|
|
|||
4.3. Công khai các quy định, chuẩn mực hành chính tại các đơn vị |
Thường xuyên |
VPBộ (P. KSTTHC) |
|
|
|||
5. Tiếp nhận, xử lý kiến nghị về TTHC thuộc chức năng quản lý của Bộ |
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các quy định hành chính, phát hiện và giải quyết những bất cập của các quy định hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ |
Theo định quy |
VPBộ (P. KSTTHC) |
|
|
||
6. Cải cách TTHC ngay trong quá trình xây dựng thể chế và cải cách TTHC để hoàn thiện thể chế |
Tham gia góp ý kiến trong quá trình xây dựng dự thảo văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của Bộ |
Theo quy định |
VPBộ (P. KSTTHC) Vụ Pháp chế |
|
|
||
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy, rà soát, điều chỉnh vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của Bộ và các đơn vị, sắp xếp lại cho phù hợp, khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp. |
1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ được sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định của nhiệm kỳ Chính phủ khóa mới. |
1.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ phù hợp quy định của Chính phủ |
Năm 2011 |
Vụ TCCB |
|
|
|
1.2. Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT thay thế Nghị định “01” và Nghị định “75” |
Quí II/2012 |
Vụ TCCB |
|
|
|||
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan đơn vị thuộc Bộ được sửa đổi, bổ sung, kiện toàn phù hợp với cơ cấu tổ chức mới của Bộ. |
2.1. Rà soát, vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và thẩm quyền của các đơn vị trực thuộc Bộ |
2011 |
6/2012 |
Vụ TCCB Các đơn vị thuộc bộ |
|
|
|
2.2. Ban hành các Quyết định sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc Bộ |
2011 |
Q4/2012 |
Vụ TCCB Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
||
3. Hệ thống tổ chức ngành tiếp tục được củng cố, góp phần đảm bảo sự thông suốt từ Trung ương đến cơ sở |
3.1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT với Bộ Nội vụ về hệ thống tổ chức ngành từ Trung ương đến cơ sở |
1/2012 |
6/2012 |
Vụ TCCB |
|
|
|
3.2. Kiện toàn tổ chức bộ máy, đổi mới hoạt động quản lý nhà nước về nước sạch; Hệ thống Công ty Thủy nông hiện nay. |
2012 |
2013 |
Tổng cục Thủy lợi, Vụ Pháp chế, Vụ TCCB |
|
|
||
3.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy thanh tra, pháp chế theo quy định hiện hành |
2011 |
2013 |
Các Tổng cục, các Cục, Vụ Pháp chế, các Sở NN và PTNT |
|
|
||
3.4. Xây dựng hệ thống lực lượng kiểm ngư, kiện toàn hệ thống đăng kiểm tàu cá. |
2012 |
1013 |
Tổng cục Thủy sản, Vụ TCCB, các địa địa phương |
|
|
||
4. Thực hiện phân cấp hợp lý giữa Bộ, các đơn vị trực thuộc với các Sở Nông nghiệp và PTNT, phân định rõ thẩm quyền trách nhiệm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao |
4.1. Chỉ đạo triển khai phân cấp quản lý giữa Bộ với các đơn vị thuộc Bộ, giữa các Tổng cục, Cục và Vụ, Cục trực thuộc Tổng cục |
Theo quy định, sau khi NĐ mới thay thế NĐ 01, 75 ban hành |
Vụ TCCB |
|
|
||
4.2. Triển khai phân cấp quản lý nhà nước giữa Bộ với Sở Nông nghiệp và PTNT |
Theo quy định, sau khi TT61 sửa đổi được ban hành |
Vụ TCCB |
|
|
|||
5. Sắp xếp hệ thống Trường thuộc Bộ giai đoạn 2011-2015 |
Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ |
Thường xuyên |
Vụ TCCB |
|
|
||
6. Sắp xếp các cơ quan, đơn vị sự nghiệp khoa học thuộc Bộ |
Sắp xếp lại hệ thống tổ chức các Viện nghiên cứu ngành thủy sản. |
2011-2012 |
Vụ TCCB các Viện Thủy sản |
|
|
||
7. Đổi mới phương thức làm việc, nâng cao chất lượng trong thực hiện cơ chế “một cửa” của các đơn vị, tham gia thực hiện thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia. |
7.1. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả đúng quy trình, đúng hạn, đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. |
Theo quy định |
Các đơn vị thực hiện một cửa |
|
|
||
7.2. Xây dựng cơ chế phối hợp trong triển khai thực hiện thí điểm cơ chế Hải quan một cửa quốc gia |
2013 |
2014 |
VPBộ, Vụ TCCB, TTâm Tin học và TK, các đơn vị liên quan |
|
|
||
7.3. Xây dựng, triển khai dự án “một cửa” một cửa liên thông của Bộ |
2011 |
2015 |
Văn phòng Bộ, các đơn vị liên quan |
|
|
||
8. Sắp xếp lại các đơn vị thực hiện dịch vụ công và đơn vị sự nghiệp KHCN |
Rà soát, phân loại và sắp xếp các đơn vị thực hiện dịch vụ công và sự nghiệp KHCN thuộc Bộ phù hợp với giai đoạn mới |
Năm 2012 |
Vụ TCCB, Vụ Tài chính Vụ Khoa học CN&MT |
|
|
||
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC Xây dựng đội ngũ cán bộ, CCVC của Bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có trình độ và năng lực thực thi công vụ hiệu quả, bồi dưỡng phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. |
1. Rà soát, bổ sung các văn bản hướng dẫn, quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ CCVC ngành. |
1.1. Hoàn thiện hệ thống quản lý nhân sự |
Theo quy định |
Vụ TCCB |
|
|
|
1.2. Chuẩn hóa các yêu cầu, tiêu chuẩn đối với từng chức danh CCVC |
Theo quy định |
Vụ TCCB |
|
|
|||
1.3. Các quy định đối với CBCCVC làm công tác kiểm soát thú y, BVTV tại các cửa khẩu quốc tế được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. |
Năm 2012-2013 |
Các Cục liên quan, Vụ TCCB |
|
|
|||
2. Xác định rõ chức năng nhiệm vụ, xây dựng cơ cấu cán bộ CCVC hợp lý gắn với vị trí việc làm. Thực hiện đánh giá cán bộ CCVC trên cơ sở kết quả công việc. |
2.1. Thực hiện chế độ Thủ trưởng, quản lý CCVC được phân cấp trong các cơ quan đơn vị. |
Theo quy định |
Vụ TCCB các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
||
2.2. Xây dựng, triển khai thực hiện bản giao việc theo tháng, quý đối với CCVC |
Theo quy định |
Vụ TCCB, các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|||
2.3. Tổ chức thực hiện mô tả công việc theo quy định của Nghị định Chính phủ |
Theo quy định |
Vụ TCCB, các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|||
2.4. Tổ chức thực hiện đánh giá cán bộ CCVC hàng năm được cải tiến. |
Hàng năm |
Vụ TCCB Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|||
3. Thực hiện theo quy định, hướng dẫn về tuyển dụng, bố trí, sử dụng quản lý CBCCVC phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường; tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. |
3.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các thủ tục về tuyển dụng, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm CBCCVC |
Theo quy định |
Vụ TCCB Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
||
3.2. Các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định tuyển dụng, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm CBCCVC của Bộ, đơn vị thuộc Bộ được ban hành. |
Theo quy định |
Vụ TCCB Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|||
3.3. Các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định thi nâng ngạch, tổ chức thi nâng ngạch theo quy định được ban hành. |
Theo quy định |
Vụ TCCB, các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|||
4. Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ CCVC gắn với kế hoạch, quy hoạch đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ |
4.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo 2011-2015 của Bộ |
2011 |
2012 |
Vụ TCCB |
|
|
|
4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo về kỹ năng hành chính, tin học, quản lý tài chính và xây dựng văn bản pháp luật, pháp chế. Đặc biệt nâng cao kỹ năng tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách, kỹ năng soạn thảo văn bản của cán bộ công chức. |
Theo quy định |
Vụ TCCB, các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|||
4.3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện chương trình bồi dưỡng về quản lý HCNN theo quy định |
Theo quy định |
Vụ TCCB, các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|||
5. Thực hiện các chính sách về chế độ tiền lương mới theo quy định |
5.1. Thực hiện rà soát hệ thống thang bảng lương theo tiêu chuẩn và chức danh cán bộ, CCVC |
Theo quy định |
Vụ TCCB, các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
||
5.2. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về chế độ phụ cấp ngoài lương đối với CBCCVC phù hợp với điều kiện làm việc |
Theo quy định |
Vụ TCCB, các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|||
6. Thực hiện khen thưởng kịp thời và hiệu quả |
Thực hiện chế độ khen thưởng theo quy định của Luật thi đua khen thưởng |
Theo quy định |
Vụ TCCB, các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
||
7. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, đạo đức công vụ |
Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ CCVC trong Bộ |
Theo quy định |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
||
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG Thực hiện kế hoạch tài chính hàng năm, xây dựng kế hoạch chi tiêu đầu tư trung hạn 3 năm; dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí hiệu quả |
1. Xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn 3 năm; phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu hiệu quả. |
1.1 Kế hoạch chi tiêu đầu tư trung hạn 3 năm được xây dựng và thực hiện |
Năm 2012 |
Vụ Kế hoạch |
|
|
|
1.2. Xây dựng, chuẩn hóa và công khai các quy trình chi tiêu công vụ |
2012 |
2013 |
Vụ Tài chính |
|
|
||
1.3. Xây dựng, thực hiện thí điểm một số cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án |
Theo quy định |
Vụ Tài chính, các đơn vị |
|
|
|||
2. Hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. |
2.1. Rà soát, sửa đổi các quy định về tài chính chi tiêu thường xuyên, chi tiêu đầu tư |
Theo quy định |
Vụ Tài chính |
|
|
||
2.2. Thực hiện cơ chế tài chính mới đối với các cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định “130” và Thông tư “03” |
Theo quy định |
Vụ Tài chính, các đơn vị |
|
|
|||
2.3. Thực hiện cơ chế tài chính mới đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định “43”, Thông tư “71” |
Theo quy định |
Vụ Tài chính, các đơn vị |
|
|
|||
2.4. Thực hiện cơ chế tài chính mới đối với các đơn vị khoa học công lập Nghị định “115” và Thông tư “12” |
Theo quy định |
Vụ Tài chính, các đơn vị |
|
|
|||
3. Công tác quản lý, xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được thực hiện nhanh, hiệu quả |
Thực hiện công tác xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo tiến độ kế hoạch, kịp thời và đúng quy định hiện hành. |
Theo quy định |
Vụ Tài chính, các đơn vị |
|
|
||
4. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công |
Sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước |
2011-2015 |
Vụ Tài chính Đơn vị liên quan |
|
|
||
VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và quản lý điều hành của Bộ gắn với quá trình CCHC góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành theo hướng hiệu quả, bền vững. Đẩy mạnh triển khai thực hiện cung cấp DVC trực tuyến mức độ cao, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công, ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người dân, doanh nghiệp. |
1. Ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý hành chính, xử lý quy trình nội bộ, trong giao dịch, triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ giai đoạn 2011-2015. Thực hiện các hoạt động chuyển giao ứng dụng CNTT, xây dựng hệ thống thông tin quản lý có khả năng kết nối từ Bộ, các đơn vị thuộc Bộ đến cơ sở. |
1.1. Xây dựng khung pháp lý, tổ chức bộ máy phù hợp triển khai CNTT quản lý hạ tầng, vận hành hệ thống |
2012 |
2013 |
Trung tâm Tin học&TK, các đơn vị liên quan |
|
|
1.2. Tiếp tục nâng cấp hạ tầng CNTT của Bộ, áp dụng quy chế quản lý, khai thác, sử dụng thống nhất hiệu quả |
2011 |
2015 |
Trung tâm Tin học&TK, các đơn vị liên quan |
|
|
||
1.3. Triển khai xây dựng, thực hiện mở rộng áp dụng hệ thống thông tin và giao tiếp 2 chiều kết nối từ Bộ, các đơn vị thuộc Bộ đến cấp xã |
2013 |
2015 |
Trung tâm Tin học&TK, các đơn vị liên quan |
|
|
||
1.4. Từng bước tin học hóa quản lý ở các đơn vị thuộc Bộ |
Theo quy định |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|||
1.5. Triển khai dự án ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành |
2012-2013 |
Văn phòng Bộ và các đơn vị |
|
|
|||
1.6. Đưa các thông tin, các dịch vụ công trực tuyến, các TTHC của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ lên Cổng thông tin điện tử của Bộ và trang Website của đơn vị |
Theo quy định |
Trung tâm Tin học và Thống kê, các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|||
1.7. Nâng cao hiểu biết về phát triển và ứng dụng CNTT; tăng cường công tác đào tạo về CNTT cho CCVC phù hợp với hành chính điện tử |
Thường xuyên |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|||
2. Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ theo Quyết định “144” và “118” của Thủ tướng Chính phủ |
2.1. Đẩy mạnh áp dụng ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, hoàn thành trước 31/12/2012 |
2011 |
12/2012 |
Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|
2.2. Triển khai xây dựng, áp dụng ISO 9001: 2008 Khối cơ quan Bộ hoàn thành trước 31/12/2012 |
8/2011 |
12/2012 |
Văn phòng Bộ và các Vụ, Ban Đổi mới và QLDN |
|
|
||
3. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ cao trên môi trường mạng, theo yêu cầu của Chính phủ, đảm bảo cho người dân, doanh nghiệp có thể tìm kiếm, khai thác thông tin liên quan nhanh chóng, dễ dàng. |
3.1. Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên, trên cổng thông tin điện tử, trang Website của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ |
2012 |
2015 |
Trung tâm Tin học và TK, VP Bộ, các đơn vị liên quan |
|
|
|
3.2. Xây dựng, ban hành Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến cung cấp tối thiểu 20 nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo quy định và ít nhất 4 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
Q3/2012 |
2015 |
VPBộ (VPCCHC), TT Tin học và TK, vụ Kế hoạch, các Tổng cục, Cục liên quan |
|
|
||
3.3 Đảm bảo sự liên kết, tích hợp thông tin DVC trực tuyến mức độ 3 giữa cổng thông tin điện tử của Bộ với trang Website của các đơn vị thuộc Bộ theo quy định NĐ “43” |
Theo quy định |
Trung tâm Tin học và TK, các đơn vị liên quan |
|
|
|||
3.4. Bảo đảm tương thích về công nghệ, xây dựng và ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trao đổi dữ liệu điện tử của Bộ, hỗ trợ cho việc trao đổi dữ liệu điện tử quốc tế và phù hợp với việc thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia |
Theo quy định |
Vụ KHCN&MT, Trung tâm tin học và TK, các đơn vị liên quan |
|
|
|||
3.5. Đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin số và các hệ thống thông tin số trong hoạt động cung cấp các DVC trực tuyến |
Theo quy định |
Vụ KHCN&MT Trung tâm Tin học và TK |
|
|
|||
4. Xây dựng, hoàn thiện Bộ Quy chế công vụ của Bộ |
Ban hành Bộ Quy chế công vụ của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Quý II/2012 |
VP Bộ các đơn vị liên quan |
|
|
||
5. Từng bước hiện đại hóa công sở cơ quan Bộ và các đơn vị theo quy định của Chính phủ |
Bố trí hợp lý phòng, diện tích làm việc theo điều kiện thực tế, từng bước trang bị máy móc thiết bị văn phòng cho CBCCVC theo quy định. |
Theo thực tế |
Văn phòng Bộ và các đơn vị |
|
|
||
VII. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO CCHC Chỉ đạo, điều hành, nhanh nhạy, quyết liệt, liên tục, kịp thời, thông suốt và hiệu quả thể hiện tính sáng tạo, sự quyết tâm triển khai CCHC của Bộ trong giai đoạn mới. Tập trung các nguồn lực đẩy mạnh thực hiện CCHC góp phần tạo sự chuyển biến mới trong ngành nông nghiệp và PTNT. |
1. Xác định rõ ràng và thực hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm của các tổ chức Đảng, đoàn thể, lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC |
1.1. Ban hành văn bản, phối hợp trong công tác CCHC giữa Lãnh đạo Bộ, Đảng ủy Bộ, BCH Công đoàn, Đoàn TNCS HCM Bộ |
Theo quy định |
VPBộ (VPCCHC) |
|
|
|
1.2. Đảng ủy Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ, Đoàn thanh niên CSHCM Bộ căn cứ Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bộ giai đoạn mới, có kế hoạch lãnh đạo chỉ đạo các cấp ủy và tổ chức trực thuộc thực hiện hiệu quả |
2011 |
2015 |
Đảng ủy Bộ, BCH CĐ CQ Bộ, Đoàn TNCS HCM Bộ |
|
|
||
2. Thực hiện đúng quy định về chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất và xây dựng kế hoạch CCHC |
Các Kế hoạch CCHC, báo cáo CCHC của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ đúng hạn, đảm bảo chất lượng |
Theo quy định |
VPBộ (VPCCHC) các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
||
3. Các quy định về công tác CCHC của Bộ được sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định của NQ/30c và đáp ứng yêu cầu công tác CCHC của Bộ giai đoạn 2011-2015 đến 2020 |
Rà soát các quy định liên quan đến công tác CCHC của Bộ về hệ thống tổ chức, mạng lưới đầu mối, tài chính…để sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp yêu cầu nhiệm vụ giai đoạn mới |
QII/2012 |
VPBộ (VPCCHC) các đơn vị liên quan |
|
|
||
4. Tăng cường tập trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC |
4.1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch ngân sách CCHC hàng năm theo quy định |
Hàng năm |
VPCCHC, các đơn vị |
|
|
||
4.2. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới các quy định, chính sách chế độ đối với công chức trực tiếp, chuyên trách làm công tác CCHC |
Theo quy định |
VPBộ (VPCCHC), Vụ TCCB, Vụ Tài chính |
|
|
|||
4.3. Xây dựng các dự án ODA hỗ trợ chương trình CCHC của Bộ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
2012 |
2015 |
Vụ HTQT, VPBộ (VPCCHC) |
|
|
||
4.4. Đề xuất nhà tài trợ (dự án có nội dung đan xen) hỗ trợ chương trình CCHC của đơn vị |
2012 |
2015 |
Các Tổng cục, Vụ HTQT |
|
|
||
5. Truyền thông về CCHC: Các chương trình, hoạt động CCHC được tuyên truyền bằng nhiều hình thức trên website, Clip, các Báo, Tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng |
5.1. Kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm được ban hành |
Hàng năm |
VPBộ (P. Ttruyền, PKSTTHC, VPCCHC) |
|
|
||
5.2. Cập nhật các văn bản chỉ đạo CCHC của Chính phủ, của Bộ và các hoạt động CCHC của Bộ, các đơn vị trên trang CCHC, TTHC (omard. gov. vn) - Thường xuyên đưa tin về CCHC của Bộ trên Báo, Tạp chí ngành và phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng - Xây dựng chương trình truyền thông CCHC bằng Video Clip |
Thường xuyên |
VPBộ (VPCCHC, P. Tuyên truyền, P KSTTHC) |
|
|
|||
6. Tăng cường công tác CCHC của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ. |
6.1. Tiếp tục củng cố hệ thống cán bộ đầu mối CCHC; tăng cường nhân lực của VP TTCCHC đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ giai đoạn mới |
Năm 2012 |
VPBộ (VPCCHC), các đơn vị |
|
|
||
6.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng công chức làm công tác CCHC, KSTTHC |
Hàng năm |
Vụ TCCB, VPBộ |
|
|
|||
6.3. Tổ chức, tham gia các hoạt động tham quan, học tập kinh nghiệm công tác CCHC, KSTTHC trong và ngoài nước. |
Theo quy định |
VPBộ, các đơn vị liên quan |
|
|
|||
7. Thực hiện áp dụng thí điểm Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC (Par index) |
7.1. Thực hiện áp dụng thí điểm (Par index) theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
QI-II/2012 |
VPBộ, các đơn vị liên quan |
|
|
||
7.2. Triển khai xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC (Par index) của Bộ |
Năm 2012 |
Văn phòng Bộ, các đơn vị |
|
|
|||
7.3. Tổ chức thực hiện đánh giá CCHC của Bộ theo Bộ chỉ số |
Năm 2012 |
VPBộ, các đơn vị |
|
|
|||
7.4. Phát hành các tài liệu, chỉ số đánh giá về CCHC tại Bộ./. |
Hàng năm |
VPBộ (VPCCHC) |
|
|
|||
8. Tổ chức kiểm tra công tác CCHC ở các đơn vị thuộc Bộ |
Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra các đơn vị về thực hiện công tác CCHC |
Theo quy định |
VPBộ (VPCCHC), các đơn vị |
|
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN