Quyết định 1134/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc phân công triển khai một số nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ Xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1134/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1134/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Lại Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/09/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1134/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1134/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân công triển khai một số nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ Xây dựng
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công cho các đơn vị có tên sau đây để triển khai một số nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ Xây dựng:
1. Vụ Tổ chức cán bộ;
2. Vụ Pháp chế;
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính;
4. Văn phòng Bộ;
5. Trung tâm Thông tin.
Điều 2. Nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị
1. Xây dựng kế hoạch năm của Bộ theo Phụ lục 1.
2. Báo cáo công tác cải cách hành chính theo quý, 6 tháng và năm của Bộ theo Phụ lục 2.
3. Triển khai công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính năm của Bộ theo Phụ lục 3.
4. Vụ Tổ chức cán bộ:
a) Tổng hợp, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm của Bộ và báo cáo lãnh đạo Bộ, gửi Bộ Nội vụ theo quy định;
a) Tổng hợp, báo cáo công tác cải cách hành chính theo quý, 6 tháng, năm của Bộ và báo cáo lãnh đạo Bộ, gửi Bộ Nội vụ theo quy định;
b) Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm của Bộ và báo cáo lãnh đạo Bộ, gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
5. Các đơn vị chủ động, phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công và Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm cá nhân trước lãnh đạo Bộ về nhiệm vụ được giao. Trong khi triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh hoặc có nội dung chưa hợp lý cần phải sửa đổi, bổ sung, các đơn vị phản ánh kịp thời về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ xem xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Quyết định số: 1134/QĐ-BXD ngày 10/9/2014 của Bộ Xây dựng)
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM CỦA BỘ
I. KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
Căn cứ văn bản số 725/BNV-CCHC ngày 01/3/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính, Bộ Xây dựng phân công cho các đơn vị triển khai xây dựng kế hoạch cải cách hành chính của Bộ cụ thể như sau:
1. Vụ Pháp chế
a) Về cải cách thể chế
- Việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật trên cơ sở Hiến pháp năm 2013;
- Về đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật: Tập trung vào việc tuân thủ quy trình, đồng thời từng bước đổi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật do bộ ban hành hoặc chủ trì xây dựng; tăng cường dân chủ, quyền giám sát của nhân dân trong xây dựng thể chế, chính sách;
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ.
b) Về cải cách thủ tục hành chính
- Cắt giảm, nâng cao chất lượng thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của bộ;
- Cải cách thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính và trong nội bộ các cơ quan, đơn vị thuộc bộ;
- Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Công khai thủ tục hành chính;
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc giám sát thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý của bộ.
2. Vụ Tổ chức cán bộ
a) Về cải cách tổ chức bộ máy
- Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các đơn vị hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ;
- Đánh giá mô hình tổ chức, chất lượng hoạt động của Bộ, (thực hiện theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ và sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ);
- Hoàn thiện cơ chế phân cấp và thực hiện phân cấp quản lý theo quy định của Chính phủ;
- Đổi mới phương thức hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trực thuộc Bộ;
- Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ.
b) Về xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Việc xây dựng cơ cấu công chức, viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm;
- Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức;
- Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức (thực hiện theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ);
- Thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với cán bộ, công chức, viên chức;
- Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và công tác quản lý của cán bộ, công chức, viên chức;
- Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Việc thực hiện chính sách tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công;
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
c) Về công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
Để đảm bảo các nhiệm vụ cải cách hành chính được triển khai có hiệu quả, Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu cho lãnh đạo Bộ trong công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính bằng các hoạt động cụ thể như: Xây dựng kế hoạch CCHC, kiểm tra, tuyên truyền, giao ban chuyên đề về cải cách hành chính v.v…
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Về cải cách tài chính công
a) Thực hiện đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với các doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ;
b) Thực hiện cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước để triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị khoa học công nghệ công lập;
c) Thực hiện cơ chế khoán biên chế, kinh phí hành chính;
d) Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của bộ;
đ) Việc xây dựng, hoàn thiện các chính sách cải cách về thu nhập, tiền lương, tiền công, chính sách an sinh xã hội.
4. Văn Phòng Bộ
Về hiện đại hóa hành chính
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008.
5. Trung tâm Thông tin
Về hiện đại hóa hành chính
a) Thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ;
b) Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của các đơn vị hành chính; giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc và giữa các cơ quan trực thuộc Bộ với các tổ chức, cá nhân;
c) Công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến.
II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Nhiệm vụ chung |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến (VNĐ) |
Ghi chú |
I. Cải cách thể chế |
1. …………... |
1………. 2………. 3………. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị trong bộ |
Từ tháng …/năm tới tháng…/năm |
|
|
2…………… |
|
|
|
|
|
|
|
II. Cải cách thủ tục hành chính |
1. …………... |
1.……… 2……… |
|
|
|
|
|
2…………… |
|
|
|
|
|
|
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
1. …………... |
1.……… 2……… |
|
|
|
|
|
2…………… |
|
|
|
|
|
|
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội |
1. …………... |
1.……… 2……… |
|
|
|
|
|
2…………… |
|
|
|
|
|
|
|
ngũ cán bộ, công chức |
|
|
|
|
|
|
|
V. Cải cách tài chính công |
1. …………... |
1.……… 2……… |
|
|
|
|
|
2…………… |
|
|
|
|
|
|
|
VI. Hiện đại hóa hành chính |
1. …………... |
1.……… 2……… |
|
|
|
|
|
2…………… |
|
|
|
|
|
|
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính |
1. …………... |
1.……… 2……… |
|
|
|
|
|
2…………… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí: (bằng chữ) |
|
|
III. THỜI GIAN HOÀN THÀNH
Các đơn vị xây dựng, hoàn thành kế hoạch CCHC và gửi về Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm để tổng hợp báo cáo cáo lãnh đạo Bộ.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Quyết định số: 1134/QĐ-BXD ngày 10/9/2014 của Bộ Xây dựng)
BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ
Căn cứ văn bản số 725/BNV-CCHC ngày 01/3/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính, Bộ Xây dựng phân công cho các đơn vị triển khai xây dựng báo cáo công tác cải cách hành chính của Bộ cụ thể như sau:
I. BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ, 6 THÁNG
1. Vụ Tổ chức cán bộ
1.1. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính
a) Về kế hoạch cải cách hành chính
- Nêu rõ việc xây dựng và ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm của Bộ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ;
- Kế hoạch triển khai thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ mức độ đạt được trong thực hiện các nội dung của kế hoạch.
b) Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính;
- Việc tổ chức các hội nghị giao ban công tác cải cách hành chính;
- Công tác thi đua, khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại bộ;
- Những sáng kiến trong triển khai công tác cải cách hành chính.
c) Về kiểm tra công tác cải cách hành chính
- Việc ban hành Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính hàng năm;
- Kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ số đơn vị được kiểm tra, việc xử lý các vấn đề đặt ra sau khi kiểm tra.
d) Về công tác tuyên truyền cải cách hành chính
- Việc xây dựng và ban hành kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm;
- Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên truyền, trong đó nêu rõ mức độ hoàn thành kế hoạch.
1.2. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của bộ và các đơn vị thuộc bộ
- Tình hình triển khai các quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy, trong đó nêu rõ mức độ tuân thủ quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy của bộ;
- Tình hình tổ chức thực hiện và mức độ chồng chéo chức năng, nhiệm vụ của bộ với các bộ, ngành khác;
- Tình hình tổ chức thực hiện và mức độ chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc bộ;
- Tình hình quản lý biên chế của bộ và các đơn vị thuộc bộ;
- Tình hình triển khai thực hiện quy chế làm việc của bộ.
b) Về phân cấp quản lý
- Việc đề xuất đẩy mạnh phân cấp đối với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ;
- Việc thực hiện các quy định phân cấp do Chính phủ ban hành;
- Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ đã phân cấp cho địa phương;
- Xử lý các vấn đề về phân cấp được phát hiện sau khi tiến hành kiểm tra.
c) Về kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc bộ
- Công tác xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra;
- Kết quả thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ số lượng các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, kết quả xử lý các vấn đề đặt ra sau kiểm tra.
1.3. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về chức danh, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của bộ;
b) Hoàn thiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức;
c) Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
d) Cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công;
đ) Việc thực hiện công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức của bộ
- Xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức;
Nêu rõ tình hình xây dựng và phê duyệt cơ cấu công chức theo vị trí việc làm, trong đó nêu rõ số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã xây dựng cơ cấu công chức theo vị trí việc làm, số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc có cơ cấu công chức được phê duyệt và mức độ thực hiện cơ cấu công chức trên thực tế của các cơ quan, đơn vị này.
- Thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức;
+ Việc tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức tại khối cơ quan Bộ
+ Kết quả thực hiện quy định về tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức tại các cơ quan hành chính (Cục, Tổng cục và tương đương; tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng).
- Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
+ Việc ban hành và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm của bộ; trong đó nêu rõ kết quả thực hiện theo kế hoạch, mức độ hoàn thành kế hoạch;
+ Công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức của bộ;
- Về đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức:
+ Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh (trong đó nêu rõ bao nhiêu cơ quan, đơn vị trực thuộc trên tổng số thực hiện);
+ Tình hình thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo cấp Vụ và tương đương trở xuống;
+ Về chính sách thu hút người tài vào bộ máy hành chính.
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
2. Vụ Pháp chế
2.1. Cải cách thể chế
a) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên cơ sở Hiến pháp năm 1992 sửa đổi;
b) Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật;
c) Xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
d) Hoàn thiện thể chế về sở hữu;
đ) Sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật về xã hội hóa;
e) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
g) Xây dựng và hoàn thiện quy định của pháp luật về mối quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân;
Các nội dung từ a) đến g) nêu trên, đơn vị thực hiện và báo cáo theo phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ và phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, cần phải nêu cụ thể trong báo cáo về các vấn đề sau:
- Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ:
+ Báo cáo cụ thể tình hình thực hiện kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Bộ đã được phê duyệt, nêu rõ mức độ hoàn thành kế hoạch;
+ Việc tuân thủ quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
- Về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật:
Nêu cụ thể tình hình xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL). Trong đó, thống kê số lượng VBQPPL được rà soát, hệ thống hóa; việc xử lý các vấn đề phát hiện sau rà soát.
- Công tác kiểm tra VBQPPL do Bộ, ngành và địa phương ban hành có liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Bô:
+ Nêu cụ thể tình hình xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
+ Việc triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, nêu cụ thể số cơ quan trong kế hoạch đã được kiểm tra trên thực tế;
+ Việc xử lý các vấn đề phát hiện sau kiểm tra.
h) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực
- Thực hiện chiến lược (hoặc quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm) đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ:
+ Tình hình xây dựng và phê duyệt chiến lược (hoặc quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm) đối với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
+ Việc tổ chức thực hiện chiến lược (hoặc quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm, hàng năm) đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; trong đó, nêu rõ mức độ triển khai, tiến độ, chất lượng;
- Việc tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Tình hình triển khai thực hiện trên các nội dung cụ thể như: Tổ chức các hội nghị triển khai phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ:
+ Việc xây dựng và ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra;
+ Tình hình triển khai thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ số cơ quan được thanh tra, kiểm tra trên thực tế; việc xử lý các vấn đề phát hiện sau thanh tra, kiểm tra.
2.2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước
- Việc cắt giảm, nâng cao chất lượng thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
- Việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực trọng tâm quản lý nhà nước của Bộ và một số lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
b) Cải cách thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các ngành, các cấp và trong nội bộ của Bộ
Các nội dung a), b) nêu trên, đơn vị thực hiện và báo cáo theo phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ và phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2.3. Về kiểm soát thủ tục hành chính
a) Kiểm soát việc ban hành mới các thủ tục hành chính
- Về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
+ Việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
+ Kết quả thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ mức độ hoàn thành kế hoạch, việc xử lý các vấn đề phát hiện sau rà soát;
+ Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ;
+ Việc cập nhật, công bố thủ tục hành chính theo quy định;
- Công khai thủ tục hành chính;
+ Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính của Bộ;
+ Việc công khai thủ tục hành chính trên Website của Bộ;
+ Các hình thức công khai khác.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Về cải cách tài chính công
3.1. Hoàn thiện chính sách về thu nhập, tiền lương, tiền công, chính sách an sinh xã hội;
3.2. Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước; quản lý việc vay và trả nợ nước ngoài, nợ Chính phủ, nợ quốc gia, nợ công;
3.3. Đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
3.4. Đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước;
3.5. Tăng cường đầu tư, đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục và đào tạo, y tế;
Nội dung từ 3.1 đến 3.5 đơn vị thực hiện và báo cáo theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ.
3.6. Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ;
a) Về thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước (theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP)
Nêu cụ thể tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định 130. Trong đó, thống kê số cơ quan hành chính thuộc Bộ triển khai thực hiện cơ chế này; số cơ quan hành chính thuộc Bộ ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công trong cơ quan hành chính Bộ; mức tăng thu nhập bình quân cho cán bộ, công chức bình quân hàng tháng theo cấp bậc, chức vụ.
b) Về thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập (theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP)
Nêu cụ thể tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định 43. Trong đó, thống kê số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ triển khai thực hiện cơ chế này; số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công trong cơ quan hành chính Bộ; số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động.
c) Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập (theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP)
Nêu cụ thể tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định 115. Trong đó, thống kê số tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc Bộ được phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động; số tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc Bộ ban hành quy chế chi tiêu nội bộ; số tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Bộ ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động.
4. Văn phòng Bộ
Về hiện đại hóa hành chính
4.1. Xây dựng trụ sở cơ quan hành chính của Bộ;
4.2. Về áp dụng ISO trong hoạt động của Bộ;
Báo cáo cụ thể tình hình triển khai và ban hành danh mục các quy trình áp dụng tiêu chuẩn ISO tại cơ quan Bộ. Trong đó, thống kê số cơ quan hành chính thuộc Bộ (Cục, Vụ và tương đương) được cấp chứng chỉ ISO trên tổng số cơ quan; số cơ quan thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động.
5. Trung tâm Thông tin
Về hiện đại hóa hành chính
5.1. Hoàn thiện và đẩy mạnh hoạt động của mạng thông tin điện tử hành chính của Chính phủ trên mạng Internet; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước đến năm 2020;
5.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của từng cơ quan hành chính, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân;
5.3. Về thực hiện hiện đại hóa hành chính tại Bộ:
a) Về ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ
- Việc xây dựng và ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ;
- Tình hình thực hiện và mức độ hoàn thành kế hoạch;
- Việc ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ;
- Việc sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc trong Bộ;
- Việc thiết lập kênh thông tin tiếp nhận, xử lý các thông tin phản hồi của cá nhân, tổ chức về lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
- Tình hình triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Trong đó, thống kê số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở các mức độ 1 và 2, mức độ 3, mức độ 4.
II. BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH NĂM
1. Vụ Tổ chức cán bộ
1.1. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính
a) Về kế hoạch cải cách hành chính
- Nêu rõ việc xây dựng và ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm của Bộ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ;
- Kế hoạch triển khai thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ mức độ đạt được trong thực hiện các nội dung của kế hoạch.
b) Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính;
- Việc tổ chức các hội nghị giao ban công tác cải cách hành chính;
- Công tác thi đua, khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại bộ;
- Những sáng kiến trong triển khai công tác cải cách hành chính.
c) Về kiểm tra công tác cải cách hành chính
- Việc ban hành Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính hàng năm;
- Kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ số đơn vị được kiểm tra, việc xử lý các vấn đề đặt ra sau khi kiểm tra;
d) Về công tác tuyên truyền cải cách hành chính
- Việc xây dựng và ban hành kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm;
- Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên truyền, trong đó nêu rõ mức độ hoàn thành kế hoạch.
1.2. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của bộ và các đơn vị thuộc bộ
- Tình hình triển khai các quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy, trong đó nêu rõ mức độ tuân thủ quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy của bộ;
- Tình hình tổ chức thực hiện và mức độ chồng chéo chức năng, nhiệm vụ của bộ với các bộ, ngành khác;
- Tình hình tổ chức thực hiện và mức độ chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc bộ;
- Tình hình quản lý biên chế của bộ và các đơn vị thuộc bộ;
- Tình hình triển khai thực hiện quy chế làm việc của bộ.
b) Về phân cấp quản lý
- Việc đề xuất đẩy mạnh phân cấp đối với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ;
- Việc thực hiện các quy định phân cấp do Chính phủ ban hành;
- Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ đã phân cấp cho địa phương;
- Xử lý các vấn đề về phân cấp được phát hiện sau khi tiến hành kiểm tra.
c) Về kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc bộ
- Công tác xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra;
- Kết quả thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ số lượng các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, kết quả xử lý các vấn đề đặt ra sau kiểm tra.
1.3. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về chức danh, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của bộ;
b) Hoàn thiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức;
c) Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
d) Cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công;
đ) Việc thực hiện công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức của bộ
- Xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức;
Nêu rõ tình hình xây dựng và phê duyệt cơ cấu công chức theo vị trí việc làm, trong đó nêu rõ số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã xây dựng cơ cấu công chức theo vị trí việc làm, số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc có cơ cấu công chức được phê duyệt và mức độ thực hiện cơ cấu công chức trên thực tế của các cơ quan, đơn vị này.
- Thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức:
+ Việc tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức tại khối cơ quan bộ;
+ Kết quả thực hiện quy định về tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức tại các cơ quan hành chính (Cục, Tổng cục và tương đương; tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng).
- Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
+ Việc ban hành và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm của bộ; trong đó nêu rõ kết quả thực hiện theo kế hoạch, mức độ hoàn thành kế hoạch;
+ Công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức của bộ.
- Về đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức:
+ Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh (trong đó nêu rõ bao nhiêu cơ quan, đơn vị trực thuộc trên tổng số thực hiện);
+ Tình hình thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo cấp Vụ và tương đương trở xuống;
+ Về chính sách thu hút người tài vào bộ máy hành chính.
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
1.4. Đánh giá chung
a) Những ưu điểm;
b) Những tồn tại, hạn chế trong thực hiện cải cách hành chính.
1.5. Phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm tới
Nêu khái quát phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính của Bộ trong năm tới.
1.6. Kiến nghị, đề xuất
Nêu những kiến nghị, đề xuất đối với Chính phủ và các bộ, ngành khác để công tác cải cách hành chính trong giai đoạn tới đạt kết quả, hiệu quả cao hơn.
2. Vụ Pháp chế
2.1. Cải cách thể chế
a) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên cơ sở Hiến pháp năm 1992 sửa đổi;
b) Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật;
c) Xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
d) Hoàn thiện thể chế về sở hữu;
đ) Sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật về xã hội hóa;
e) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
g) Xây dựng và hoàn thiện quy định của pháp luật về mối quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân;
Các nội dung từ a) đến g) nêu trên, đơn vị thực hiện và báo cáo theo phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ và phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, cần phải nêu cụ thể trong báo cáo về các vấn đề sau:
- Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ:
+ Báo cáo cụ thể tình hình thực hiện kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Bộ đã được phê duyệt, nêu rõ mức độ hoàn thành kế hoạch;
+ Việc tuân thủ quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật:
Nêu cụ thể tình hình xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL). Trong đó, thống kê số lượng VBQPPL được rà soát, hệ thống hóa; việc xử lý các vấn đề phát hiện sau rà soát.
- Công tác kiểm tra VBQPPL do Bộ, ngành và địa phương ban hành có liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Bộ:
+ Nêu cụ thể tình hình xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
+ Việc triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, nêu cụ thể số cơ quan trong kế hoạch đã được kiểm tra trên thực tế;
+ Việc xử lý các vấn đề phát hiện sau kiểm tra.
h) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực
- Thực hiện chiến lược (hoặc quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm) đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ:
+ Tình hình xây dựng và phê duyệt chiến lược (hoặc quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm) đối với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
+ Việc tổ chức thực hiện chiến lược (hoặc quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm, hàng năm) đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; trong đó, nêu rõ mức độ triển khai, tiến độ, chất lượng.
- Việc tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
Tình hình triển khai thực hiện trên các nội dung cụ thể như: Tổ chức các hội nghị triển khai phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ:
+ Việc xây dựng và ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra;
+ Tình hình triển khai thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ số cơ quan được thanh tra, kiểm tra trên thực tế; việc xử lý các vấn đề phát hiện sau thanh tra, kiểm tra.
2.2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước
- Việc cắt giảm, nâng cao chất lượng thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
- Việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực trọng tâm quản lý nhà nước của Bộ và một số lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
b) Cải cách thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các ngành, các cấp và trong nội bộ của Bộ
Các nội dung a), b) nêu trên, đơn vị thực hiện và báo cáo theo phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ và phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2.3. Về kiểm soát thủ tục hành chính
a) Kiểm soát việc ban hành mới các thủ tục hành chính
- Về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính:
+ Việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
+ Kết quả thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ mức độ hoàn thành kế hoạch, việc xử lý các vấn đề phát hiện sau rà soát;
+ Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ;
+ Việc cập nhật, công bố thủ tục hành chính theo quy định.
- Công khai thủ tục hành chính:
+ Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính của Bộ;
+ Việc công khai thủ tục hành chính trên Website của Bộ;
+ Các hình thức công khai khác.
2.3. Đánh giá chung
a) Những ưu điểm;
b) Những tồn tại, hạn chế trong thực hiện cải cách hành chính.
2.4. Phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm tới
Nêu khái quát phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính của Bộ trong năm tới.
2.5. Kiến nghị, đề xuất
Nêu những kiến nghị, đề xuất đối với Chính phủ và các bộ, ngành khác để công tác cải cách hành chính trong giai đoạn tới đạt kết quả, hiệu quả cao hơn.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Về cải cách tài chính công
3.1. Hoàn thiện chính sách về thu nhập, tiền lương, tiền công, chính sách an sinh xã hội;
3.2. Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước; quản lý việc vay và trả nợ nước ngoài, nợ Chính phủ, nợ quốc gia, nợ công;
3.3. Đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
3.4. Đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước;
3.5. Tăng cường đầu tư, đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục và đào tạo, y tế.
Nội dung từ 3.1 đến 3.5 đơn vị thực hiện và báo cáo theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ.
3.6. Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ.
a) Về thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước (theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP)
Nêu cụ thể tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định 130. Trong đó, thống kê số cơ quan hành chính thuộc Bộ triển khai thực hiện cơ chế này; số cơ quan hành chính thuộc Bộ ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công trong cơ quan hành chính Bộ; mức tăng thu nhập bình quân cho cán bộ, công chức bình quân hàng tháng theo cấp bậc, chức vụ.
b) Về thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập (theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP)
Nêu cụ thể tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định 43. Trong đó, thống kê số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ triển khai thực hiện cơ chế này; số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công trong cơ quan hành chính Bộ; số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động.
c) Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập (theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP)
Nêu cụ thể tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định 115. Trong đó, thống kê số tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc Bộ được phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động; số tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc Bộ ban hành quy chế chi tiêu nội bộ; số tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Bộ ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động.
3.7. Đánh giá chung
a) Những ưu điểm;
b) Những tồn tại, hạn chế trong thực hiện cải cách hành chính.
3.8. Phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm tới
Nêu khái quát phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính của Bộ trong năm tới.
3.9. Kiến nghị, đề xuất
Nêu những kiến nghị, đề xuất đối với Chính phủ và các bộ, ngành khác để công tác cải cách hành chính trong giai đoạn tới đạt kết quả, hiệu quả cao hơn.
4. Văn phòng Bộ
Về hiện đại hóa hành chính
4.1. Xây dựng trụ sở cơ quan hành chính của Bộ;
4.2. Về áp dụng ISO trong hoạt động của Bộ;
Báo cáo cụ thể tình hình triển khai và ban hành danh mục các quy trình áp dụng tiêu chuẩn ISO tại cơ quan Bộ. Trong đó, thống kê số cơ quan hành chính thuộc Bộ (Cục, Vụ và tương đương) được cấp chứng chỉ ISO trên tổng số cơ quan; số cơ quan thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động.
4.3. Đánh giá chung
a) Những ưu điểm;
b) Những tồn tại, hạn chế trong thực hiện cải cách hành chính.
4.4. Phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm tới
Nêu khái quát phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính của Bộ trong năm tới.
4.5. Kiến nghị, đề xuất
Nêu những kiến nghị, đề xuất đối với Chính phủ và các bộ, ngành khác để công tác cải cách hành chính trong giai đoạn tới đạt kết quả, hiệu quả cao hơn.
5. Trung tâm Thông tin
Về hiện đại hóa hành chính
5.1. Hoàn thiện và đẩy mạnh hoạt động của mạng thông tin điện tử hành chính của Chính phủ trên mạng Internet; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước đến năm 2020;
5.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của từng cơ quan hành chính, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân;
5.3. Về thực hiện hiện đại hóa hành chính tại Bộ.
a) Về ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ
- Việc xây dựng và ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ;
- Tình hình thực hiện và mức độ hoàn thành kế hoạch;
- Việc ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ;
- Việc sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc trong Bộ;
- Việc thiết lập kênh thông tin tiếp nhận, xử lý các thông tin phản hồi của cá nhân, tổ chức về lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
- Tình hình triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Trong đó, thống kê số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở các mức độ 1 và 2, mức độ 3, mức độ 4.
5.4. Đánh giá chung
a) Những ưu điểm;
b) Những tồn tại, hạn chế trong thực hiện cải cách hành chính.
5.5. Phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm tới
Nêu khái quát phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính của Bộ trong năm tới.
5.6. Kiến nghị, đề xuất
Nêu những kiến nghị, đề xuất đối với Chính phủ và các bộ, ngành khác để công tác cải cách hành chính trong giai đoạn tới đạt kết quả, hiệu quả cao hơn.
6. Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công, các đơn vị thống kê và hoàn thiện các Phụ lục về báo cáo cải cách hành chính năm:
PHỤ LỤC 2.1
BÁO CÁO CCHC NĂM KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC KẾ HOẠCH
STT |
Kế hoạch |
Thời gian ban hành |
Số nhiệm vụ/ số đơn vị trong kế hoạch |
Số nhiệm vụ/ đơn vị được hoàn thành theo kế hoạch |
Ghi chú |
1. |
Kế hoạch cải cách hành chính năm |
|
|
|
|
2. |
Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm |
|
|
|
|
3. |
Kế hoạch tuyên truyền CCHC của bộ |
|
|
|
|
4. |
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của bộ |
|
|
|
|
5. |
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc bộ |
|
|
|
|
6. |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm của bộ |
|
|
|
|
7. |
Kế hoạch ứng dụng CNTT của bộ |
|
|
|
|
8. |
Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
|
|
|
|
9. |
Kế hoạch kiểm tra VBQPPL do bộ, ngành và địa phương ban hành có liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của bộ |
|
|
|
|
10. |
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ |
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2.2
BÁO CÁO CCHC NĂM THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THEO CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CCHC
STT |
Tiêu chí |
Tổng số |
Ghi chú |
1. |
Số cơ quan hành chính thuộc Bộ (Vụ, Cục và tương đương) |
|
|
2. |
Số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ |
|
|
3. |
Số tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc Bộ |
|
|
4. |
Số cơ quan trong kế hoạch kiểm tra CCHC được phê duyệt |
|
|
5. |
Số cơ quan, đơn vị thuộc bộ được kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động |
|
|
6. |
Số cơ quan hành chính thuộc Bộ (Cục, Vụ) có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
|
|
7. |
Số đơn vị sự nghiệp dịch vụ công thuộc Bộ có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
|
|
8. |
Số cơ quan hành chính thuộc Bộ (Vụ, Cục) thực hiện đúng cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
|
|
9. |
Số đơn vị sự nghiệp dịch vụ công thuộc Bộ thực hiện đúng cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
|
|
10. |
Số cơ quan hành chính (Cục, Vụ và tương đương) thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức |
|
|
11. |
Số cơ quan thực hiện cơ chế tự chủ theo NĐ 130 |
|
|
12. |
Số cơ quan ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công |
|
|
13. |
Số cơ quan hành chính ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao làm cơ sở chi trả thu nhập tăng thêm cho công chức |
|
|
14. |
Số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, ngành thực hiện cơ chế tự chủ theo NĐ43 |
|
|
15. |
Số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, ngành ban hành quy chế chi tiêu nội bộ |
|
|
16. |
Số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, ngành ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ làm căn cứ chi trả thu nhập |
|
|
17. |
Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc bộ, ngành được phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động theo NĐ 115 |
|
|
18. |
Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc bộ, ngành ban hành quy chế chi tiêu nội bộ |
|
|
19. |
Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc bộ, ngành ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ làm căn cứ chi trả thu nhập |
|
|
20. |
Số cơ quan hành chính thuộc bộ, ngành triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản |
|
|
21. |
Số cơ quan hành chính thuộc bộ, ngành sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc |
|
|
22. |
Số cơ quan hành chính thuộc bộ, ngành (Cục, và tương đương) được cấp chứng chỉ ISO |
|
|
23. |
Số cơ quan thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động |
|
|
24. |
Số cơ quan được thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ, ngành |
|
|
PHỤ LỤC 2.3
BÁO CÁO CCHC NĂM SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Nhiệm vụ/Tiêu chí |
Tổng số |
Ghi chú |
1. |
Số TTHC trong bộ thủ tục hành chính của Bộ |
|
|
2. |
Số TTHC do Bộ ban hành |
|
|
3. |
Số TTHC do bộ ban hành được công khai trên website của bộ |
|
|
4. |
Số phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ được tiếp nhận |
|
|
5. |
Số phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ được xử lý |
|
|
6. |
Số TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 1, 2 |
|
|
7. |
Số TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 |
|
|
8. |
Số TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 |
|
|
PHỤ LỤC 2.4
BÁO CÁO CCHC NĂM TỔNG HỢP CÁC VẤN ĐỀ XỬ LÝ TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CCHC
STT |
Tiêu chí |
Tổng số |
Đã thực hiện/Đã xử lý |
Tỷ lệ % |
Ghi chú |
1. |
Số vấn đề đặt ra sau kiểm tra CCHC |
|
|
|
|
2. |
Số vấn đề phát hiện sau khi rà soát TTHC |
|
|
|
|
3. |
Số văn bản của Chính phủ quy định về tổ chức bộ máy phải thực hiện trong năm |
|
|
|
|
4. |
Số vấn đề đặt ra sau kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành |
|
|
|
|
5. |
Số vấn đề về phân cấp được phát hiện qua kiểm tra |
|
|
|
|
6. |
Số văn bản QPPL phải thực hiện trong kế hoạch |
|
|
|
|
|
xây dựng VBQPPL hàng năm của bộ, ngành đã được phê duyệt |
|
|
|
|
7. |
Số VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ được rà soát, hệ thống hóa |
|
|
|
|
8. |
Số vấn đề phát hiện qua rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
|
|
|
|
9. |
Số VBQPPL do bộ, ngành và địa phương ban hành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ được kiểm tra |
|
|
|
|
10. |
Số vấn đề phát hiện sau kiểm tra VBQPPL do bộ, ngành và địa phương ban hành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ |
|
|
|
|
11. |
Số vấn đề phát hiện qua thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi QLNN của bộ |
|
|
|
|
III. THỜI GIAN BÁO CÁO
Các đơn vị xây dựng, hoàn thành báo cáo và gửi về Vụ Tổ chức cán bộ: Báo cáo quý gửi trước ngày 10 tháng cuối cùng của quý, báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 10 tháng 6 và báo cáo năm gửi trước ngày 05 tháng 12 hàng năm./.
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Quyết định số: 1134/QĐ-BXD ngày 10/9/2014 của Bộ Xây dựng)
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
I. ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Căn cứ Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ Nội vụ phê duyệt tại Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012, Bộ Xây dựng phân công nhiệm vụ cho các đơn vị để triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của Bộ cụ thể như sau:
1. Vụ Tổ chức cán bộ
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự đánh giá |
Tài liệu kiểm chứng |
1 |
Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính |
16 |
|
|
1.1 |
Kế hoạch cải cách hành chính năm |
3,5 |
|
|
1.1.1 |
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời (trong Quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch) |
0,5 |
|
|
|
Ban hành kịp thời: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,25 điểm |
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
1.1.2 |
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ và bố trí kinh phí triển khai |
0,5 |
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí: 0 điểm |
|
|
|
1.1.3 |
Các kết quả phải đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức |
0,5 |
|
|
|
Đạt yêu cầu: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
1.1.4 |
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC |
2 |
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 2 điểm |
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 1,5 đ |
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%- dưới 70% KH: 1 đ |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
1.2 |
Báo cáo cải cách hành chính |
1,5 |
|
|
1.2.1 |
Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) |
0,5 |
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không đủ số lượng báo cáo: 0 điểm |
|
|
|
1.2.2 |
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn |
0,5 |
|
|
|
Đạt yêu cầu: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
1.2.3 |
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định |
0,5 |
|
|
|
Đúng thời gian quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không đúng thời gian quy định: 0 điểm |
|
|
|
1.3 |
Kiểm tra công tác cải cách hành chính |
2,5 |
|
|
1.3.1 |
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các cơ quan, đơn vị thuộc bộ: vụ, cục, tổng cục... (có KHKT riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) |
0,5 |
|
|
|
Có Kế hoạch kiểm tra trên 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Có Kế hoạch kiểm tra từ 20% - 30% số cơ quan, đơn vị: 0,25 điểm |
|
|
|
|
Có Kế hoạch kiểm tra dưới 20% số cơ quan, đơn vị hoặc không có kế hoạch kiểm tra: 0 điểm |
|
|
|
1.3.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra |
1 |
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% KH: 0,75 đ |
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%- dưới 70% KH: 0,5 đ |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
1.3.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm |
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 đ |
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 đ |
|
|
|
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
1,5 |
|
|
1.4.1 |
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) |
0,5 |
|
|
|
Có kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
1.4.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC |
1 |
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% KH: 0,75 đ |
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%- dưới 70% KH: 0,5 đ |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
1.5 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC |
2 |
|
|
1.5.1 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
1.5.2 |
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC |
1 |
|
|
|
Có sáng kiến: 1 điểm |
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0 điểm |
|
|
|
4 |
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
12,5 |
|
|
4.1 |
Tuân thủ các quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy |
1 |
|
|
|
Thực hiện đầy đủ quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ quy định: 0 đ |
|
|
|
4.3 |
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (vụ, cục, tổng cục...) |
2,5 |
|
|
4.3.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra |
0,5 |
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ trên 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 20% - 30% số cơ quan, đơn vị: 0,25 điểm |
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% số cơ quan, đơn vị hoặc không có kế hoạch kiểm tra: 0 điểm |
|
|
|
4.3.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra |
1 |
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% KH: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%- dưới 70% KH: 0,5 đ |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm |
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 đ |
|
|
|
4.4 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
3 |
|
|
4.4.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ ban hành |
1 |
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 0,5 đ |
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 đ |
|
|
|
4.4.2 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ đã phân cấp cho địa phương |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
4.4.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm |
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 đ |
|
|
|
5 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
16,5 |
|
|
5.1 |
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
3 |
|
|
5.1.1 |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc bộ (vụ, cục, tổng cục...) có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
|
|
|
Trên 60% số cơ quan, đơn vị: 1 điểm |
|
|
|
|
Từ 30% - 60% số cơ quan, đơn vị: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Từ 20%- dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
5.1.2 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
|
|
|
Trên 60% số đơn vị: 1 điểm |
|
|
|
|
Từ 30% - 60% số đơn vị: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Từ 20%- dưới 30% số đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Dưới 20% số đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
5.1.3 |
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
|
|
|
Trên 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 1 điểm |
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 70% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0 điểm |
|
|
|
5.2 |
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức |
4 |
|
|
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại khối cơ quan bộ và các đơn vị trực thuộc bộ |
1 |
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
5.2.2 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức |
1 |
|
|
|
Trên 80% số đơn vị: 1 điểm |
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 70% số đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
5.2.3 |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc bộ (vụ, cục, tổng cục ...) thực hiện bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức |
1 |
|
|
|
Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 1 điểm |
|
|
|
|
Từ 70% -80% số cơ quan, đơn vị: 0,75 đ |
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
5.2.4 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp |
1 |
|
|
|
Trên 80% số đơn vị: 1 điểm |
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 70% số đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
5.3 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức |
1,5 |
|
|
5.3.1 |
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của bộ |
0,5 |
|
|
|
Ban hành kịp thời: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,25 điểm |
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
5.3.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của bộ |
1 |
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% KH: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%- dưới 70% KH: 0,5 đ |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
5.4 |
Đổi mới công tác quản lý công chức |
4 |
|
|
5.4.1 |
Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
5.4.2 |
Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
5.4.3 |
Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo cấp Vụ và tương đương trở xuống |
1 |
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
5.4.4 |
Chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính |
1 |
|
|
|
Có chính sách: 1 điểm |
|
|
|
|
Không có chính sách: 0 điểm |
|
|
|
Tổng điểm tự đánh giá |
|
|
|
|
Hà Nội, ngày… tháng… năm 201… |
2. Vụ Pháp chế đánh giá
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự |
Tài liệu kiểm chứng |
2 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ |
16,5 |
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ |
2 |
|
|
2.1.1 |
Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng VBQPPL hàng năm của bộ đã được phê duyệt |
1 |
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% KH: 0,75 đ |
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%- dưới 70% KH: 0,5 đ |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
2.1.2 |
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL |
1 |
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
2.2 |
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
2,5 |
|
|
2.2.1 |
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
0,5 |
|
|
|
Ban hành kịp thời: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,25 điểm |
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
2.2.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
1 |
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
2.2.3 |
Xử lý kết quả rà soát |
1 |
|
|
|
Thực hiện đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp: 1 điểm |
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp: 0 điểm |
|
|
|
2.3 |
Kiểm tra việc thực hiện VBQPPL do bộ, ngành khác và địa phương ban hành có liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của bộ |
2,5 |
|
|
2.3.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra |
0,5 |
|
|
|
Ban hành kịp thời: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,25 điểm |
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
2.3.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra |
1 |
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch kiểm tra: 1 điểm |
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch KT: 0 điểm |
|
|
|
2.3.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm |
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 đ |
|
|
|
2.4 |
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ |
2,5 |
|
|
2.4.1 |
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật |
0,5 |
|
|
|
Ban hành kịp thời: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,25 điểm |
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
2.4.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch |
1 |
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% KH: 0,75 đ |
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%- dưới 70% KH: 0,5 đ |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
2.4.3 |
Các hình thức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật |
1 |
|
|
|
Có 3 hình thức trở lên: 1 điểm |
|
|
|
|
Có 2 hình thức: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Có 1 hình thức: 0 điểm |
|
|
|
2.5 |
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ |
2,5 |
|
|
2.5.1 |
Ban hành kế hoạch thanh tra |
0,5 |
|
|
|
Ban hành kịp thời: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,25 điểm |
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
2.5.2 |
Tỷ lệ cơ quan được thanh tra theo kế hoạch |
1 |
|
|
|
Trên 80% số cơ quan trong kế hoạch: 1 đ |
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số cơ quan trong kế hoạch: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 70% số cơ quan trong kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan trong KH: 0 điểm |
|
|
|
2.5.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua thanh tra |
1 |
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua thanh tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm |
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua thanh tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 đ |
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua thanh tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 đ |
|
|
|
3 |
Cải cách thủ tục hành chính |
14 |
|
|
3.1 |
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính |
6 |
|
|
3.1.1 |
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của bộ theo quy định của Chính phủ |
0,5 |
|
|
|
Ban hành kịp thời: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,25 điểm |
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
3.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch |
1 |
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% KH: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%- dưới 70% KH: 0,5 đ |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
3.1.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát |
2 |
|
|
|
Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền: 1 đ |
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định của Chính phủ: 1 điểm |
|
|
|
3.1.4 |
Cập nhật, công bố TTHC theo quy định của Chính phủ |
1 |
|
|
|
Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan: 1 đ |
|
|
|
|
Cập nhật, công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: 1 đ |
|
|
|
3.1.5 |
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ |
0,5 |
|
|
|
Thực hiện đầy đủ quy định của Chính phủ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ quy định của Chính phủ: 0 điểm |
|
|
|
3.1.6 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ |
1 |
|
|
|
Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm |
|
|
|
|
Hầu hết phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 đ |
|
|
|
3.2 |
Công khai thủ tục hành chính |
2 |
|
|
3.2.1 |
Niêm yết công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc bộ |
1 |
|
|
|
Niêm yết công khai, đầy đủ: 1 điểm |
|
|
|
|
Không niêm yết hoặc niêm yết công khai không đầy đủ: 0 điểm |
|
|
|
3.2.2 |
Tỷ lệ TTHC do bộ ban hành được công khai đầy đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của bộ |
1 |
|
|
|
Trên 80% số TTHC: 1 điểm |
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số TTHC: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 70% số TTHC: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0 điểm |
|
|
|
Tổng điểm tự đánh giá |
|
|
|
|
Hà Nội, ngày… tháng… năm 201… |
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự đánh giá |
Tài liệu kiểm chứng |
6 |
Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập |
10,5 |
|
|
6.1 |
Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính |
3,5 |
|
|
6.1.1 |
Tỷ lệ cơ quan hành chính thuộc bộ (Cục, Tổng cục và tương đương) triển khai thực hiện |
1 |
|
|
|
100% cơ quan triển khai thực hiện: 1 đ |
|
|
|
|
Dưới 100% cơ quan triển khai thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
6.2 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
3,5 |
|
|
6.2.1 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ triển khai thực hiện |
1 |
|
|
|
Trên 80% số đơn vị: 1 điểm |
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 70% số đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
6.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
3,5 |
|
|
6.3.1 |
Tỷ lệ tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc bộ thực hiện đề án chuyển đổi cơ chế hoạt động đã được phê duyệt |
1 |
|
|
|
Trên 80% số tổ chức: 1 điểm |
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số tổ chức: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 70% số tổ chức: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Dưới 50% số tổ chức: 0 điểm |
|
|
|
Tổng điểm tự đánh giá |
|
|
|
|
Hà Nội, ngày… tháng… năm 201… |
4. Văn phòng Bộ
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự đánh giá |
Tài liệu kiểm chứng |
7 |
Hiện đại hóa hành chính |
14 |
|
|
7.3 |
Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính |
2,5 |
|
|
7.3.1 |
Ban hành danh mục các quy trình áp dụng tiêu chuẩn ISO tại cơ quan bộ |
0,5 |
|
|
|
Có ban hành: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
7.3.2 |
Tỷ lệ cơ quan hành chính thuộc bộ (cục, tổng cục và tương đương) được cấp chứng chỉ ISO |
1 |
|
(tính chung theo cơ quan Bộ) |
|
Trên 80% số cơ quan: 1 điểm |
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số cơ quan: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 70% số cơ quan: 0,5 đ |
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan: 0 điểm |
|
|
|
7.3.3 |
Tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động |
1 |
|
|
|
Trên 80% số cơ quan: 1 điểm |
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số cơ quan: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 70% số cơ quan: 0,5 đ |
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan: 0 điểm |
|
|
|
Tổng điểm tự đánh giá |
|
|
|
|
Hà Nội, ngày… tháng… năm 201… |
5. Trung tâm Thông tin
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự đánh giá |
Tài liệu kiểm chứng |
7 |
Hiện đại hóa hành chính |
14 |
|
|
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin của bộ |
5,5 |
|
|
7.1.1 |
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của bộ (trong Quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch) |
0,5 |
|
|
|
Ban hành kịp thời: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,25 điểm |
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
7.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của bộ |
1 |
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% KH: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%- dưới 70% KH: 0,5 đ |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
7.1.3 |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc bộ (vụ, cục, tổng cục...) triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản |
1 |
|
|
|
Trên 80% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 1 điểm |
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 70% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0 điểm |
|
|
|
7.1.4 |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc bộ (vụ, cục, tổng cục...) sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc |
1 |
|
|
|
Trên 80% số cơ quan, đơn vị sử dụng: 1 điểm |
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị sử dụng: 0,75 điểm |
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 70% số cơ quan, đơn vị sử dụng: 0,5 điểm |
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị sử dụng: 0 điểm |
|
|
|
7.1.6 |
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
1 |
|
|
|
Tất cả dịch vụ công đều được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2: 0,3 điểm |
|
|
|
|
Có từ 10 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3: 0,3 điểm |
|
|
|
|
Có từ 2 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 4: 0,4 điểm |
|
|
|
Tổng điểm tự đánh giá |
|
|
|
|
Hà Nội, ngày… tháng… năm 201… |
II. THỜI GIAN HOÀN THÀNH
Các đơn vị tổ chức triển khai tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần và tổng hợp các số liệu, tài liệu kiểm chứng về công tác cải cách hành chính năm theo nhiệm vụ được phân công và gửi kết quả về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp báo cáo cáo lãnh đạo Bộ (về thời gian, Bộ sẽ thông báo cụ thể từng năm).