Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1012/QĐ-TTg 2024 Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1012/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1012/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hòa Bình |
Ngày ban hành: | 20/09/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo của Chính phủ
1. Mục tiêu đến năm 2025:
- Phấn đấu 80% các chỉ tiêu thống kê quốc gia trong giai đoạn 2010 - 2025 (hằng tháng, hằng quý, hằng năm, 02 năm, 05 năm, 10 năm) và 50% chỉ tiêu thống kê của các bộ ngành, địa phương, được cung cấp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành dưới dạng dữ liệu số.
- Kết nối, tích hợp, chia sẻ 40 nhóm thông tin, dữ liệu trực tuyến thời gian thực hai chiều với các bộ, ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty Nhà nước (tập trung vào các dữ liệu hành chính của các ngành: kế hoạch, ngân hàng, tài chính, công thương, nông nghiệp, xây dựng, tài nguyên và môi trường).
- Phấn đấu 100% thông tin, dữ liệu tổng hợp từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, 100% chỉ tiêu về đo lường chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, 100% các chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối, tích hợp phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Phấn đấu 100% các thông tin, dữ liệu của Chính phủ, các bộ ngành, địa phương được tích hợp, kết nối, chia sẻ với các hệ thống thông tin của Trung ương Đảng, Quốc hội.
- Phấn đấu 100% nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao được theo dõi, giám sát, đánh giá bằng dữ liệu số.
2. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu:
- Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành;
- Phát triển dữ liệu số, thúc đẩy kết nối, chia sẻ phục vụ chỉ đạo, điều hành;
- Xây dựng các kịch bản chỉ đạo, điều hành trực tuyến;
- Bồi dưỡng, phát triển nhân lực;
- Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1012/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1012/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1012/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 39/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH
Hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu
giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030
(Kèm theo Quyết định số 1012/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
______________
I. QUAN ĐIỂM
1. Chuyển đổi số hoạt động, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và chương trình chuyển đổi số của quốc gia; bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với phát triển Chính phủ số, chính quyền số.
2. Chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu thông qua việc sử dụng các nền tảng số, dữ liệu số được tích hợp, kết nối, chia sẻ đồng bộ, thông suốt giữa các bộ, ngành, địa phương; ứng dụng công nghệ hiện đại để hỗ trợ tổng hợp, báo cáo, phân tích dữ liệu, xây dựng mô hình dự báo giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều hành, ra quyết định hiệu quả và kịp thời; bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của Chính phủ.
3. Phát huy tối đa hiệu quả của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính chính xác, kịp thời, tránh trùng lặp, lãng phí, kế thừa tối đa các thông tin, dữ liệu sẵn có, thông tin dữ liệu phải được thu thập từ một nguồn.
4. Đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ, sử dụng, tái sử dụng thông tin, dữ liệu giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với các bộ, ngành, địa phương; bảo đảm quy trình trong chỉ đạo, điều hành phải chặt chẽ, chuyên nghiệp, tổng thể, bao quát, linh hoạt để nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động chỉ đạo, điều hành; bảo đảm tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiểm tra giám sát; công tác tham mưu, xử lý công việc của cán bộ, công chức phải được ghi nhận trên môi trường điện tử.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Chuyển đổi công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sang môi trường điện tử, ứng dụng công nghệ hiện đại để tổng hợp dữ liệu, hỗ trợ phân tích, xây dựng mô hình dự báo, nhằm tăng cường công tác tham mưu, tổ chức hoạt động và hỗ trợ ra quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; theo dõi, giám sát, đánh giá, đo lường việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ dựa trên dữ liệu số.
Hình thành kho dữ liệu tổng hợp, tích hợp tập trung; hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành, công tác tham mưu, tổng hợp hỗ trợ ra quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu, tương tác trên môi trường điện tử với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025:
- Xây dựng, hình thành, thu thập, tổng hợp các nhóm chỉ số về kinh tế - xã hội phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành hằng ngày, hằng tháng; nhóm chỉ số theo dõi nhiệm vụ thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm; nhóm chỉ số theo dõi tiến độ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án trọng điểm quốc gia; nhóm chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành các tình huống khẩn cấp, cấp bách quốc gia tại Phụ lục II kèm theo.
+ Phấn đấu 80% các chỉ tiêu thống kê quốc gia trong giai đoạn 2010 - 2025 (hằng tháng, hằng quý, hằng năm, 02 năm, 05 năm, 10 năm) và 50% chỉ tiêu thống kê của các bộ ngành, địa phương, được cung cấp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành dưới dạng dữ liệu số.
+ Kết nối, tích hợp, chia sẻ 40 nhóm thông tin, dữ liệu trực tuyến thời gian thực hai chiều với các bộ, ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước (tập trung vào các dữ liệu hành chính của các ngành: kế hoạch, ngân hàng, tài chính, công thương, nông nghiệp, xây dựng, tài nguyên và môi trường).
+ Phấn đấu 100% chỉ tiêu theo Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP hàng năm của Chính phủ và Quyết định số 288/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ được theo dõi, giám sát, đánh giá bằng dữ liệu số.
+ Phấn đấu 100% thông tin, dữ liệu tổng hợp từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, 100% chỉ tiêu về đo lường chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, 100% các chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối, tích hợp phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Phấn đấu 100% các thông tin, dữ liệu của Chính phủ, các bộ ngành, địa phương được tích hợp, kết nối, chia sẻ với các hệ thống thông tin của Trung ương Đảng, Quốc hội.
- Phấn đấu 100% nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao được theo dõi, giám sát, đánh giá bằng dữ liệu số.
- Xây dựng các kịch bản điều hành trực tuyến về phòng thủ dân sự; ứng phó sự cố, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống dịch bệnh khẩn cấp; họp, làm việc, kiểm tra, thị sát trực tuyến các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải.
b) Đến năm 2030:
- Phát triển Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với đầy đủ các chức năng đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến, dựa trên dữ liệu.
- Phấn đấu 100% các chỉ tiêu thống kê quốc gia, chỉ tiêu thống kê của các bộ, ngành, địa phương được cung cấp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dưới dạng dữ liệu số.
- Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu trực tuyến theo thời gian thực với các bộ, ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước.
- Xây dựng và phát triển các mô hình dự báo ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, ứng dụng trí tuệ nhân tạo và các công nghệ phân tích dữ liệu lớn để dự báo, cảnh báo, đề xuất các giải pháp giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều hành kịp thời, linh hoạt, hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về công tác hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách
a) Ban hành các chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của bộ, ngành, địa phương trên môi trường điện tử phù hợp với nhu cầu, nguồn lực và mức độ sẵn sàng của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và nhu cầu thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Rà soát các chế độ báo cáo bảo đảm chỉ ban hành những chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ báo cáo đã được thay thế bằng dữ liệu số có sẵn từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
2. Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành
a) Phát triển Hệ thống báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phục vụ công tác tham mưu, tổng hợp, giải quyết công việc và chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trên môi trường điện tử.
b) Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo hướng tới hình thành Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của bộ, ngành, địa phương kết nối với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
c) Phát triển Hệ thống theo dõi nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; hệ thống họp và xử lý công việc (e-Cabinet) của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phục vụ yêu cầu theo dõi, đánh giá và giám sát các nhiệm vụ dựa trên dữ liệu số.
d) Triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành của bộ, ngành, địa phương kết nối với Hệ thống theo dõi nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
3. Phát triển dữ liệu số, thúc đẩy kết nối, chia sẻ phục vụ chỉ đạo, điều hành a) Tổ chức tạo lập, kết nối, chia sẻ, tổng hợp, phân tích, đánh giá, giám sát chất lượng thông tin, dữ liệu các chỉ số, nhóm chỉ số tại Phụ lục II Kế hoạch này và các thông tin, dữ liệu khác theo yêu cầu để phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trên môi trường điện tử.
b) Phát triển, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành của các bộ, ngành, địa phương; kết nối, tích hợp, chia sẻ với kho dữ liệu tổng hợp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trên môi trường điện tử.
c) Phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP), Trục liên thông văn bản quốc gia; xây dựng và triển khai Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Trung tâm dữ liệu quốc gia để kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương thống nhất từ trung ương đến địa phương phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương trên môi trường điện tử.
4. Xây dựng các kịch bản chỉ đạo, điều hành trực tuyến
Xây dựng các kịch bản và tổ chức triển khai chỉ đạo, điều hành trực tuyến của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về: phòng thủ dân sự; ứng phó sự cố, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống dịch bệnh khẩn cấp; họp, làm việc, kiểm tra, thị sát trực tuyến các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải và các vấn đề phát sinh theo yêu cầu về chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
5. Bồi dưỡng, phát triển nhân lực
a) Ưu tiên triển khai xây dựng các chương trình đào tạo, tập huấn chuyên sâu về thu thập, quản trị, phân tích dữ liệu, bảo đảm an toàn thông tin mạng gắn với hoạt động chỉ đạo, điều hành cho đội ngũ cán bộ, công chức.
b) Hợp tác với các doanh nghiệp và tổ chức quốc tế để đào tạo, bồi dưỡng về quản trị, tổng hợp, phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành; cung cấp các cơ hội thực tế và trao đổi kỹ thuật, cũng như tiếp cận với những công nghệ và phương pháp mới, tiên tiến nhất của thế giới về dữ liệu, phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành.
6. Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
Rà soát, đánh giá và triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Tạo lập, tổng hợp, phân tích các chỉ số, nhóm chỉ số theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Phụ lục II của Kế hoạch này để cung cấp cho Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Phối hợp với Văn phòng Chính phủ xây dựng cấu trúc, định dạng, thuộc tính các chỉ số để đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu; sửa đổi, bổ sung khi có thay đổi. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, kịp thời của thông tin, dữ liệu về các chỉ số và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
b) Ban hành các chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của bộ, ngành, địa phương trên môi trường điện tử phù hợp với nhu cầu, điều kiện thực tiễn, mức độ sẵn sàng của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
c) Thực hiện rà soát, đơn giản hoá, tái cấu trúc quy trình giải quyết công việc, theo dõi, kiểm tra, giám sát phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử để tạo thuận lợi trong việc thu thập, tạo lập dữ liệu số và kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành.
d) Thúc đẩy kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương.
đ) Kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo, hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các bộ, ngành, địa phương với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ hoặc khi có yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
e) Đưa hoạt động chỉ đạo, điều hành của bộ, ngành, địa phương lên môi trường điện tử, dựa trên dữ liệu. Chủ động nghiên cứu, xây dựng kịch bản phục vụ chỉ đạo, điều hành tại bộ, ngành, địa phương trên môi trường điện tử; chuẩn bị hạ tầng, công nghệ, dữ liệu để sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo kịch bản khi có yêu cầu.
g) Theo dõi, giám sát việc thực hiện các mục tiêu đề ra tại Nghị quyết, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ngành, lĩnh vực, vùng, địa phương; Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ hằng năm; chương trình mục tiêu quốc gia; công trình trọng điểm quốc gia; thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
h) Tăng cường các hoạt động phối hợp, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước, quốc tế triển khai các hoạt động bồi dưỡng, nghiên cứu, phát triển về dữ liệu; ứng dụng, phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xây dựng chính sách, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu.
i) Rà soát, đánh giá và triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương.
2. Văn phòng Chính phủ
a) Chủ trì, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan xác định các chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành; kết nối liên thông, điều phối, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu các chỉ số, nhóm chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của các bộ, ngành, địa phương phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định pháp luật.
b) Chủ trì, điều phối, đôn đốc, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao; xây dựng các yêu cầu, tính năng để phát triển Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đặt tại Trung tâm dữ liệu quốc gia.
c) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và Quy chế làm việc của Chính phủ, thực hiện khai thác, sử dụng theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ bảo đảm khai thác, sử dụng trên đa nền tảng, đa thiết bị.
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương xây dựng cấu trúc, định dạng, thuộc tính các chỉ số để đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
đ) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan quản trị, vận hành Trung tâm thông tin chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại Văn phòng Chính phủ kết nối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các bộ, ngành, địa phương.
e) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, thực hiện chế độ báo cáo phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
g) Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương theo dõi tổ chức giám sát, đánh giá chất lượng thông tin, dữ liệu được kết nối, tích hợp bảo đảm đầy đủ, chính xác, nhất quán, kịp thời; tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với thông tin, dữ liệu và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
h) Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng các kịch bản và tổ chức triển khai chỉ đạo, điều hành trực tuyến dựa trên dữ liệu số của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
i) Phát triển Hệ thống theo dõi nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; hệ thống họp và xử lý công việc (e-Cabinet) của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phục vụ yêu cầu theo dõi, đánh giá và giám sát các nhiệm vụ dựa trên dữ liệu số.
k) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức liên quan dựa trên dữ liệu số; kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các biện pháp cần thiết nhằm đôn đốc thực hiện, khắc phục tồn tại, hạn chế, bảo đảm kỷ cương, kỷ luật hành chính và hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông
a) Phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
b) Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng phục vụ việc cung cấp, kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
c) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến về công tác hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương trên môi trường điện tử.
d) Phát triển, hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trong đó bảo đảm các chỉ tiêu về chuyển đổi số được theo dõi, giám sát dưới dạng dữ liệu số.
đ) Theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
4. Bộ Công an
a) Đầu tư, xây dựng và quản trị, vận hành kỹ thuật, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại Trung tâm dữ liệu quốc gia.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu về an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy và tìm kiếm cứu nạn với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn và Ủy ban An toàn giao thông quốc gia.
c) Chủ trì, phối hợp với bộ, ngành, địa phương xây dựng và triển khai Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Trung tâm dữ liệu quốc gia.
d) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ xây dựng kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành về an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy và tìm kiếm cứu nạn; ứng phó, khắc phục sự cố về an ninh mạng tại Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
đ) Kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương.
e) Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Quốc phòng bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng các hệ thống phục vụ việc cung cấp, kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu và công tác chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ.
5. Bộ Quốc phòng
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu về phòng thủ dân sự; ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ xây dựng kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia, Ủy ban quốc gia về ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
c) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng các hệ thống phục vụ kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu và công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện thu thập, tổng hợp, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành về phòng, chống thiên tai với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ xây dựng kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến về phòng, chống thiên tai tại Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
7. Bộ Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu về tình hình dịch bệnh khẩn cấp với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ xây dựng kịch bản, phục vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến về phòng, chống dịch bệnh khẩn cấp tại Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
8. Bộ Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu về các dự án quan trọng quốc gia, các công trình trọng điểm ngành giao thông vận tải; tìm kiếm, cứu nạn hàng hải với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ xây dựng kịch bản họp, làm việc, kiểm tra, thị sát trực tuyến của Ban Chỉ đạo nhà nước các công trình, dự án quan trọng quốc gia, công trình trọng điểm ngành giao thông vận tải tại Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ xây dựng kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến về tìm kiếm, cứu nạn hàng hải tại Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
9. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ cung cấp, kết nối, chia sẻ các thông tin, dữ liệu về tình hình kinh tế - xã hội hằng tháng, xây dựng ấn phẩm đồ họa thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và phiên họp Chính phủ thường kỳ hằng tháng về kinh tế - xã hội của Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ cung cấp, kết nối, chia sẻ các thông tin, dữ liệu của các chỉ số theo dõi, giám sát về tình hình kết quả thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP hằng năm, Quyết định số 288/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 về Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với tần suất hằng tháng, quý, năm.
10. Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ cung cấp, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu về tình hình đầu tư, sản xuất, kinh doanh của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước do Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp trực tiếp làm đại diện chủ sở hữu theo quy định để phục vụ chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các bộ, ngành, địa phương có liên quan có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung vào dự toán của bộ, ngành, địa phương mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Phụ lục I
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ HOẠT ĐỘNG CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
TRỰC TUYẾN VÀ DỰA TRÊN DỮ LIỆU GIAI ĐOẠN 2024 - 2025,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1012/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
________________
TT |
Nhiệm vụ |
Kết quả thực hiện |
Thời hạn hoàn thành |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
I |
XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN THỂ CHẾ |
||||
1 |
Ban hành các chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của bộ, ngành, địa phương trên môi trường điện tử |
Quyết định của Bộ trưởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Tháng 02/2025 |
Bộ, ngành, địa phương |
Văn phòng Chính phủ |
2 |
Rà soát các chế độ báo cáo bảo đảm chỉ ban hành những chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ báo cáo đã được thay thế bằng dữ liệu số có sẵn từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu |
Văn bản rà soát |
Thường xuyên |
Bộ, ngành, địa phương |
Văn phòng Chính phủ |
3 |
Thực hiện rà soát, đơn giản hoá, tái cấu trúc quy trình giải quyết công việc, theo dõi, kiểm tra, giám sát phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử để tạo thuận lợi trong việc thu thập, tạo lập dữ liệu số và kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành |
Văn bản rà soát |
Thường xuyên |
Bộ, ngành, địa phương |
Văn phòng Chính phủ |
II |
XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH |
||||
1 |
Đầu tư, xây dựng và quản trị, vận hành kỹ thuật, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Hạ tầng công nghệ số và các công nghệ nền tảng được bảo đảm |
2024 - 2025 (theo lộ trình tại Nghị quyết số 175/NQ-CP của Chính phủ) |
Bộ Công an |
Văn phòng Chính phủ |
2 |
Phát triển, vận hành hệ thống theo dõi nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao |
Hoàn thiện, cung cấp dịch vụ khai thác, sử dụng cho các bộ, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Văn phòng Chính phủ |
Các bộ, ngành, địa phương |
3 |
Phát triển, vận hành Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc (E-cabinet) |
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc (E- cabinet) được vận hành thông suốt, liên tục |
Thường xuyên |
Văn phòng Chính phủ |
Các bộ, ngành, địa phương |
4 |
Quản lý, vận hành Hệ thống báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành và Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Các hệ thống được vận hành thông suốt, hiệu quả |
Thường xuyên |
Văn phòng Chính phủ |
Các bộ, ngành, địa phương |
5 |
Phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) |
Nền tảng đáp ứng kết nối, chia sẻ dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương |
Tháng 12/2025 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các bộ, ngành, địa phương |
6 |
Xây dựng và triển khai Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Nền tảng đáp ứng kết nối, chia sẻ dữ liệu tại Trung tâm dữ liệu quốc gia |
2024 - 2025 (theo lộ trình tại Nghị quyết số 175/NQ-CP của Chính phủ) |
Bộ Công an |
Các bộ, ngành, địa phương |
7 |
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo hướng tới hình thành Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của bộ, ngành, địa phương kết nối với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, ngành, địa phương kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 02/2025 |
Các bộ, ngành, địa phương |
Văn phòng Chính phủ |
8 |
Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu từ hệ thống thông tin báo cáo, hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của các bộ, ngành, địa phương với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Văn bản hướng dẫn, hội nghị tập huấn |
Thường xuyên |
Văn phòng Chính phủ |
Các bộ, ngành, địa phương |
9 |
Kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo, hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của bộ, ngành, địa phương với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Thông tin, dữ liệu được kết nối, tích hợp, chia sẻ |
Thường xuyên |
Các bộ, ngành, địa phương |
Văn phòng Chính phủ |
10 |
Phát triển, hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trong đó bảo đảm các chỉ tiêu về chuyển đổi số được theo dõi, giám sát dưới dạng dữ liệu số |
Hoàn thành Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 02/2025 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương |
III |
PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU SỐ, THÚC ĐẨY KẾT NỐI, CHIA SẺ PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH |
||||
1 |
Tổ chức tạo lập, kết nối, chia sẻ, tổng hợp, phân tích, đánh giá, giám sát chất lượng thông tin, dữ liệu các chỉ số, nhóm chỉ số tại Phụ lục II |
Thông tin, dữ liệu về các chỉ số, nhóm chỉ số |
Thường xuyên |
Các bộ, ngành, địa phương |
Văn phòng Chính phủ |
2 |
Kết nối, tích hợp, chia sẻ 40 nhóm thông tin, dữ liệu trực tuyến thời gian thực hai chiều với các bộ, ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước |
Thông tin, dữ liệu trực tuyến về các chỉ số, nhóm chỉ số được kết nối, chia sẻ |
Tháng 12/2025 |
Các bộ, ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước |
Văn phòng Chính phủ |
3 |
Thực hiện khai thác, sử dụng theo yêu cầu của lãnh đạo Chính phủ đối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Dữ liệu hiển thị trực quan trên Trung tâm chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm khai thác, sử dụng trên đa nền tảng, đa thiết bị |
Thường xuyên |
Văn phòng Chính phủ |
Các bộ, ngành, địa phương |
4 |
Xây dựng cấu trúc, định dạng, thuộc tính các chỉ số để đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Cấu trúc, định dạng, thuộc tính của các chỉ số, nhóm chỉ số |
Tháng 01/2025 |
Văn phòng Chính phủ |
Các bộ, ngành, địa phương |
5 |
Kết nối, liên thông, điều phối, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu các chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của các bộ, ngành, địa phương phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Dữ liệu các chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của các bộ, ngành, địa phương được kết nối, chia sẻ phục vụ điều hành, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Thường xuyên |
Văn phòng Chính phủ |
Các bộ, ngành, địa phương |
IV |
XÂY DỰNG KỊCH BẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH TRỰC TUYẾN DỰA TRÊN DỮ LIỆU |
||||
1 |
Xây dựng kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia, Ủy ban quốc gia về ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
Kịch bản được xây dựng |
Tháng 3/2025 |
Bộ Quốc phòng |
Văn phòng Chính phủ; các bộ, ngành, địa phương |
2 |
Xây dựng kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành về an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy và tìm kiếm cứu nạn |
Kịch bản được xây dựng |
Tháng 3/2025 |
Bộ Công an |
Văn phòng Chính phủ; các bộ, ngành, địa phương |
3 |
Xây dựng kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành về phòng, chống thiên tai |
Kịch bản được xây dựng |
Tháng 3/2025 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Văn phòng Chính phủ; các bộ, ngành, địa phương |
4 |
Xây dựng kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến về phòng, chống dịch bệnh khẩn cấp |
Kịch bản được xây dựng |
Tháng 3/2025 |
Bộ Y tế |
Văn phòng Chính phủ; các bộ, ngành, địa phương |
5 |
Xây dựng kịch bản họp, làm việc, kiểm tra, thị sát trực tuyến của Ban Chỉ đạo nhà nước các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải và tìm kiếm, cứu nạn hàng hải |
Kịch bản được xây dựng |
Tháng 3/2025 |
Bộ Giao thông vận tải |
Văn phòng Chính phủ; các bộ, ngành, địa phương |
V |
BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN, AN NINH MẠNG |
||||
1 |
Rà soát, đánh giá tình hình bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương, các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Đưa ra cảnh báo với các bộ, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng |
Các bộ, ngành, địa phương |
2 |
Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương, các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Đưa ra cảnh báo với các bộ, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng |
VI |
TRUYỀN THÔNG, BỒI DƯỠNG, PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC |
||||
1 |
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến về công tác hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương |
Thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác |
Thường xuyên |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các bộ, ngành, địa phương |
2 |
Tăng cường các hoạt động phối hợp, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước, quốc tế triển khai các hoạt động bồi dưỡng, nghiên cứu, phát triển về dữ liệu; ứng dụng, phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành; xây dựng chính sách, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu |
Hoạt động bồi dưỡng, tập huấn; nghiên cứu, phát triển về dữ liệu, ứng dụng và phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành |
Thường xuyên |
Các bộ, ngành, địa phương |
Tổ chức, doanh nghiệp |
3 |
Tập huấn công tác thu thập, kết nối, tích hợp, phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành của Thủ tướng Chính phủ |
Tổ chức các hội nghị, chương trình tập huấn công tác thu thập, kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu |
Thường xuyên |
Văn phòng Chính phủ |
Các bộ, ngành, địa phương |
Phụ lục II
DANH MỤC CÁC THÔNG TIN, DỮ LIỆU ƯU TIÊN TRIỂN KHAI
GIAI ĐOẠN NĂM 2024 - 2025 PHỤC VỤ CÔNG TÁC, CHỈ ĐẠO
ĐIỀU HÀNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1012/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
STT |
Thông tin, dữ liệu |
Phạm vi |
Thời gian |
Phân tổ |
Cơ quan thực hiện |
A. Nhóm chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành hằng ngày, hằng tháng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
|||||
I |
Chỉ số giá |
||||
1 |
Chỉ số giá tiêu dùng tháng (so với tháng trước; so với tháng 12 năm trước; so với cùng kỳ năm trước) |
Cả nước |
Tháng |
11 nhóm hàng chính |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân so với cùng kỳ năm trước |
Cả nước |
Tháng |
11 nhóm hàng chính |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
Chỉ số giá vàng (so với tháng trước; so với cùng kỳ năm trước; bình quân so với cùng kỳ năm trước) |
Cả nước |
Tháng |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4 |
Chỉ số giá đô la Mỹ (so với tháng trước; so với cùng kỳ năm trước; bình quân so với cùng kỳ năm trước) |
Cả nước |
Tháng |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
5 |
Lạm phát cơ bản (so với tháng trước; so với cùng kỳ năm trước; bình quân so với cùng kỳ năm trước) |
Cả nước |
Tháng |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
II |
Tài chính - ngân sách nhà nước |
||||
1 |
Thu ngân sách (lũy kế đến kỳ báo cáo; so sánh với dự toán) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Ngày/ Tháng |
Các khoản thu chủ yếu |
Bộ Tài chính |
2 |
Chi ngân sách trung ương (lũy kế đến kỳ báo cáo; so sánh với dự toán) |
Cả nước |
Tháng |
Các khoản chi chủ yếu |
Bộ Tài chính |
3 |
Giải ngân vốn đầu tư công |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
Bộ, cơ quan/Tỉnh, thành phố |
Bộ Tài chính |
4 |
Thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác NSNN (tổng thu các sắc thuế: thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN,… các loại phí, lệ phí và khoản thu khác) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
Phân ngành kinh tế/ Sắc thuế |
Bộ Tài chính |
5 |
Xuất nhập khẩu (trị giá xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại hàng hóa; số lượng doanh nghiệp xuất nhập khẩu) |
Cả nước/ Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Ngày/ Tháng |
Nước, vùng lãnh thổ/Mặt hàng |
Bộ Tài chính |
6 |
Chứng khoán (chỉ số VNINDEX; HNX; UPCOM; Giá trị vốn hóa thị trường; giá trị bình quân giao dịch…) |
Cả nước |
Ngày/ Tháng |
Cổ phiếu/ Trái phiếu |
Bộ Tài chính |
7 |
Bảo hiểm (doanh thu phí bảo hiểm nhân thọ, doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ…) |
Cả nước |
Tháng |
Bảo hiểm nhân thọ/ Bảo hiểm phi nhân thọ |
Bộ Tài chính |
8 |
Gạo xuất cấp hỗ trợ các địa phương |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng/ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Mục đích |
Bộ Tài chính |
III |
Ngân hàng |
||||
1 |
Tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ |
Cả nước |
Ngày |
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
2 |
Lãi suất tiền gửi và cho vay |
Cả nước |
Tháng |
VNĐ, USD/kỳ hạn |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
3 |
Lãi suất liên ngân hàng |
Cả nước |
Tháng |
VNĐ, USD/kỳ hạn |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
4 |
Tổng phương tiện thanh toán |
Cả nước |
Tháng |
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
5 |
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài |
Cả nước |
Tháng |
Phân ngành kinh tế (VSIC)/ tỉnh thành phố/loại hình kinh tế |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
IV |
Kế hoạch và Đầu tư |
||||
1 |
Doanh nghiệp (đang hoạt động; thành lập mới; số vốn đăng ký; quay trở lại hoạt động; tạm ngừng kinh doanh; chờ làm thủ tục giải thể; giải thể…) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Ngày/ Tháng |
Phân ngành kinh tế (VSIC) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Tình hình đầu tư, sản xuất kinh doanh của các tập đoàn, Tổng Công ty nhà nước (vốn đầu tư thực hiện, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách nhà nước, sản phẩm…) |
Cả nước |
Tháng |
19 tập đoàn, tổng công ty nhà nước |
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
3 |
Đấu thầu (tổng số gói thầu, tổng giá trị trúng thầu và tỷ lệ tiết kiệm trong đấu thầu) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng/Năm |
Phân ngành kinh tế |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4 |
Hợp tác xã, kinh tế tập thể (đang hoạt động; thành lập mới; vốn điều lệ; giải thể) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
Phân ngành kinh tế |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
5 |
Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế (thành lập, điều chỉnh; thu hút đầu tư; đầu tư kết cấu hạ tầng; bảo vệ môi trường; tình hình sản xuất kinh doanh…) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
Phân ngành kinh tế/Đối tác đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
6 |
Đầu tư nước ngoài (vốn thực hiện; tình hình sản xuất kinh doanh; đăng ký đầu tư, bao gồm đầu tư mới, điều chỉnh vốn, góp vốn mua cổ phần…) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
Phân ngành kinh tế (VSIC), tỉnh, thành phố |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
7 |
Đầu tư ra nước ngoài (đăng ký đầu tư, bao gồm đầu tư mới, tăng vốn…) |
Cả nước |
Tháng |
Phân ngành kinh tế/Nước tiếp nhận đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
8 |
Dự án đầu tư công (số lượng dự án; tổng vốn đầu tư; giải ngân theo dự án…) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
Phân ngành kinh tế |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
V |
Công Thương |
||||
1 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
Phân ngành cấp 2 VSIC, tỉnh, thành phố |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu |
Cả nước |
Tháng |
Sản phẩm |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
Điện năng (nguồn, phụ tải, năng lượng tái tạo, nhập khẩu…) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Ngày/tháng |
Loại nguồn điện |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
4 |
Xăng dầu (sản lượng tiêu thụ; sản xuất trong nước, nhập khẩu...) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Công Thương |
5 |
Các thông tin về điều độ điện lực quốc gia |
Cả nước |
Giờ/Ngày/ Tháng |
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
6 |
Than (than sạch sản xuất trong nước, than nhập khẩu,…) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Công Thương |
VI |
Nông nghiệp |
||||
1 |
Xuất khẩu ngành nông nghiệp |
Cả nước |
Tháng |
Nước, vùng lãnh thổ |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Nhập khẩu ngành nông nghiệp |
Cả nước |
Tháng |
Nước, vùng lãnh thổ |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Xuất khẩu gạo |
Cả nước |
Quý |
Nước, vùng lãnh thổ |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 |
Sản lượng lúa |
Cả nước |
Quý |
Cả nước/Tỉnh, thành phố |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
5 |
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (nâng cao, kiểu mẫu..) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 |
Số lượng huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới |
Cả nước |
Tháng |
Cả nước/Tỉnh, thành phố |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Diện tích rừng bị thiệt hại (bị chặt phá, bị cháy…) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 |
Diện tích rừng trồng mới tập trung |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
VII |
Xây dựng |
||||
|
Nhà ở và thị trường bất động sản (số lượng, diện tích công trình xây dựng nhà ở) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng/Quý |
Phân loại công trình |
Bộ Xây dựng |
VIII |
Giao thông vận tải |
||||
|
Dự án quan trọng quốc gia, công trình trọng điểm của ngành giao thông vận tải (dự án; tổng vốn đầu tư; giải ngân; tiến độ thực hiện, vướng mắc, kiến nghị…) |
Dự án |
Tháng |
|
Bộ Giao thông vận tải |
IX |
Các ngành dịch vụ |
||||
1 |
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (bán lẻ hàng hóa, dịch vụ lưu trú ăn uống, dịch vụ lữ hành, dịch vụ kinh doanh bất động sản, dịch vụ khác) |
Cả nước |
Tháng |
Nhóm hàng chủ yếu |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam (hàng không, đường bộ, đường biển…) |
Cả nước |
Tháng |
Châu lục, nước, vùng lãnh thổ |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 |
Số lượt khách du lịch nội địa |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4 |
Vận tải hành khách (vận chuyển, luân chuyển…) |
Trong nước/ Ngoài nước |
Tháng |
Phương thức vận tải |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
5 |
Vận tải hàng hóa (vận chuyển, luân chuyển…) |
Trong nước/ Ngoài nước |
Tháng |
Phương thức vận tải |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
6 |
Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải |
Cả nước/ tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
7 |
Thương mại điện tử (doanh thu, tốc độ tăng trưởng, quy mô thị trường…) |
Cả nước |
Tháng/Năm |
Tỉnh/thành phố, ngành kinh tế, khu vực kinh tế |
Bộ Công Thương |
X |
Bảo hiểm xã hội |
||||
1 |
Số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng/Quý/ Năm |
BHXH BHYT, BHTN, |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
2 |
Số người hưởng BHXH, BHYT, BHTN |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng/Quý/ Năm |
BHXH BHYT, BHTN, |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
3 |
Thu BHXH, BHYT, BHTN |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng/Quý/ Năm |
BHXH BHYT, BHTN, |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
4 |
Chi trả BHXH, BHYT, BHTN |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng/Quý/ Năm |
BHXH BHYT, BHTN, |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
XI |
Quản lý xã hội, an ninh trật tự, thanh tra |
||||
1 |
Dân cư (giới tính; thành thị, nông thôn; dân tộc; tôn giáo; tỷ trọng dân số; thẻ CCCD đã cấp; tài khoản định danh điện tử) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Công an |
2 |
Xuất nhập cảnh qua đường hàng không |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
Nước, vùng lãnh thổ |
Bộ Công an |
3 |
Phòng cháy, chữa cháy (số vụ, số người chết, bị thương, thiệt hại…) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Công an |
4 |
An toàn giao thông (số vụ tai nạn; số người chết; số người bị thương) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Ủy ban An toàn giao thông quốc gia |
5 |
Ngộ độc thực phẩm (số vụ, số người bị ngộ độc, số người chết…) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Y tế |
6 |
Dịch bệnh nhóm A, B theo Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm (số người nhiễm, số người tử vong…) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Y tế |
7 |
Phòng, chống tội phạm (ma túy; công nghệ cao; quản lý kinh tế; tham nhũng, tội phạm có tổ chức…) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Công an |
8 |
Công tác thanh tra (thanh tra hành chính; thanh tra, kiểm tra chuyên ngành; kế hoạch thanh tra…) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Thanh tra Chính phủ |
9 |
Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (cuộc tiếp công dân; tiếp nhận đơn thư; giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo …) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Thanh tra Chính phủ |
XII |
Lao động, việc làm, giáo dục và đào tạo |
||||
1 |
Lao động (lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, giao dịch việc làm, lao động hưởng bảo hiểm thất nghiệp…) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Quý/06 tháng/cả năm |
Nước, vùng lãnh thổ |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 |
Giáo dục nghề nghiệp (cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tuyển mới, tốt nghiệp,...) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
Công lập/ ngoài công lập, giới tính, dân tộc, trình độ chuyên môn |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
3 |
Số cơ sở giáo dục nghề nghiệp có dạy nghề cho người khuyết tật |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng/ Quý/Năm |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
4 |
Bảo trợ xã hội (số người được trợ cấp xã hội hàng tháng; số người/hộ gia đình được hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng; số người khuyết tật được cấp giấy chứng nhận; số người khuyết tật được cấp thẻ bảo hiểm y tế |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng/ Quý/Năm |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5 |
Giáo dục và đào tạo (Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục thường xuyên) |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng 7 và 11 hằng năm |
Công lập, ngoài công lập, giới tính, dân tộc |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
XIII |
Nội vụ - Cải cách hành chính, chuyển đổi số |
||||
1 |
Công chức, viên chức (biên chế hưởng lương từ NSNN; biên chế được giao; biên chế thực hiện; số tuyển mới, số nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác ra khỏi cơ quan… |
Cả nước/Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Nội vụ |
2 |
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Thông tin và Truyền thông |
3 |
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Văn phòng Chính phủ |
4 |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Văn phòng Chính phủ |
5 |
Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa quy định, chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh |
Cả nước/ Bộ, ngành |
06 tháng/năm |
|
Văn phòng Chính phủ |
6 |
Nhóm chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử |
Cả nước/ Bộ, ngành |
Tháng |
|
Văn phòng Chính phủ |
7 |
Nhóm chỉ số theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao |
Bộ, ngành/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Văn phòng Chính phủ |
8 |
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, ngành, địa phương |
Bộ, ngành/ Tỉnh, thành phố |
Năm |
|
Bộ Nội vụ |
XIV |
Nhóm chỉ số theo dõi giám sát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương |
Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
UBND 63 tỉnh, thành phố |
B. Nhóm chỉ số theo dõi nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm |
|||||
1 |
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) và GRDP của các địa phương |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Quý/Năm |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
GDP bình quân đầu người; GRDP bình quân đầu người |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Năm |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP |
Cả nước |
Quý/Năm |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4 |
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân |
Cả nước |
Tháng/Năm |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
5 |
Tốc độ tăng năng suất lao động |
Cả nước |
Năm |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
6 |
Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội |
Cả nước |
Quý/Năm |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
7 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
Cả nước |
Quý/Năm |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
- Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ |
Cả nước |
Quý/Năm |
|
||
8 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị |
Cả nước |
Quý/Năm |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
9 |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều |
Cả nước |
Năm |
Cả nước/dân tộc thiểu số |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
10 |
Số bác sĩ trên 10.000 dân |
Cả nước |
Năm |
|
Bộ Y tế |
11 |
Số giường bệnh trên 10.000 dân |
Cả nước |
Năm |
|
Bộ Y tế |
12 |
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
Cả nước |
Quý/Năm |
|
Bộ Y tế |
13 |
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
Cả nước |
Quý/Năm |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14 |
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn |
Cả nước |
Quý/Năm |
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
15 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
Cả nước |
Năm |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
C. Nhóm chỉ số theo dõi tiến độ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án trọng điểm quốc gia đến năm 2025 |
|||||
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Giờ/Ngày/ Tháng |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Giờ/Ngày/ Tháng |
Theo Dự án |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
3 |
Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và miền núi |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Giờ/Ngày/ Tháng |
|
Ủy ban Dân tộc |
4 |
Các dự án quan trọng quốc gia, công trình trọng điểm của ngành giao thông vận tải |
Cả nước/ Tỉnh, thành phố |
Tháng |
|
Bộ Giao thông vận tải |
D. Nhóm chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành trong các tình huống khẩn cấp như thiên tai, dịch bệnh, ứng phó và tìm kiếm cứu nạn |
|||||
1 |
Các thông tin về khí tượng thủy văn (số liệu quan trắc khí tượng thủy văn, bản tin dự báo thời tiết,cảnh báo thiên tai khí tượng thuỷ văn tại khu vực xảy ra thiên tai, dịch bệnh, ứng phó và tìm kiếm cứu nạn) |
Cả nước/ Tỉnh thành phố |
Giờ/Ngày/ Tháng |
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Các thông tin về công trình phòng chống thiên tai (hồ chứa thủy lợi, thủy điện, đê điều, sạt lở bờ sông, bờ biển) |
Cả nước/ Tỉnh thành phố |
Giờ/Ngày/ Tháng |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
3 |
Các thông tin về dân sinh - kinh tế (dân cư, nhà ở, đất diện tích trồng trọt, số đầu con trong chăn nuôi, diện tích thủy sản, số hộ thiếu đói…) |
Cả nước/ Tỉnh thành phố |
Tháng/Quý/ Năm |
Cả nước |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư/Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
4 |
Số hộ/người được hỗ trợ lương thực do thiên tai, hỏa hoạn, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác |
Cả nước/ Tỉnh thành phố |
Tháng/Quý/ Năm |
Cả nước/tỉnh, thành phố |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5 |
Tổng số gạo hỗ trợ |
Cả nước/ Tỉnh thành phố |
Tháng/Quý/ Năm |
Cả nước/tỉnh, thành phố |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
6 |
Các dữ liệu về bản đồ và ảnh viễn thám (bản đồ rủi ro thiên tai, sạt lở, ngập lụt, ảnh vệ tinh…) |
Cả nước/ Tỉnh thành phố |
Tháng |
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Các thông tin dữ liệu về giao thông vận tải (điểm có nguy cơ sạt lở, lở, bao gồm tọa độ, chiều dài, phương án xử lý…) |
Cả nước/ Tỉnh thành phố |
Tháng |
|
Bộ Giao thông vận tải |
8 |
Các thông tin về tàu cá (số lượng tàu, loại tàu, khu vực neo đậu, thông tin về chủ tàu, vị trí hành trình, camera…) |
Cả nước/ Tỉnh thành phố |
Giờ/Ngày/ Tháng |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |