Nghị quyết 871/NQ-UBTVQH14 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Yên Bái

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 871/NQ-UBTVQH14

Nghị quyết 871/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:871/NQ-UBTVQH14Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành:10/01/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã thuộc tỉnh Yên Bái

Nghị quyết 871/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 10/01/2020.

Cụ thể, thành lập xã Nghĩa Lộ thuộc thị xã Nghĩa Lộ trên cơ sở toàn bộ 17.07 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.567 người của thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ. Thành lập thị trấn Sơn Thịnh thuộc huyện Văn Chấn trên cơ sở toàn bộ 31,52 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.831 người của xã Sơn Thịnh.

Bên cạnh đó, nhập toàn bộ 9,02 km2 diện tích tự nhiên, 2.748 người của xã Văn Tiến vào xã Văn Phú. Sau khi nhập, xã Văn Phú thuộc Thành phố Yên Bái có 13,73 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.587 người. Đồng thời, nhập toàn bộ 5,79 km2 diện tích tự nhiên, 1.351 người của xã Phúc Lộc vào xã Giới Phiên. Sau khi nhập, xã Giới Phiên thuộc Thành phố Yên Bái có 11,24 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 3.129 người.

Nghị quyết này có hiệu lực từ 01/02/2020.

Xem chi tiết Nghị quyết 871/NQ-UBTVQH14 tại đây

tải Nghị quyết 871/NQ-UBTVQH14

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 871/NQ-UBTVQH14 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 871/NQ-UBTVQH14 PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
_______

Số: 871/NQ-UBTVQH14

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020

 

 

 

NGHỊ QUYẾT

Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái

____________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của y ban Thường vụ Quc hội về việc sp xếp các đơn vị hành chính cp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;

Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 669/TTr-CP ngày 24 tháng 12 năm 2019 và Báo cáo thẩm trsố 2906/BC-UBPL14 ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Pháp luật,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Yên Bái

1. Điều chỉnh toàn bộ 21,09 km2 diện tích tự nhiên, 7.103 người của xã Phù Nham, huyện Văn Chấn; toàn bộ 8,64 km2 diện tích tự nhiên, 4.688 người của xã Sơn A, huyện Văn Chấn; toàn bộ 7,47 km2 diện tích tự nhiên, 5.472 người của xã Hạnh Sơn, huyện Văn Chấn; toàn bộ 12,09 km2 diện tích tự nhiên, 6.584 người của xã Phúc Sơn, huyện Văn Chấn; toàn bộ 3,16 km2 diện tích tự nhiên, 2.826 người của xã Thanh Lương, huyện Văn Chấn; toàn bộ 7,95 km2 diện tích tự nhiên, 4.778 người của xã Thạch Lương, huyện Văn Chấn và toàn bộ 17,07 km2 diện tích tự nhiên, 5.567 người của thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ, huyện Văn Chấn vào thị xã Nghĩa Lộ.

2. Thành lập xã Nghĩa Lộ thuộc thị xã Nghĩa Lộ trên cơ sở toàn bộ 17,07 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.567 người của thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ.

Xã Nghĩa Lộ giáp các xã Phù Nham, Thạch Lương, Thanh Lương; huyện Trạm Tấu và huyện Văn Chấn.

3. Thành lập thị trấn Sơn Thịnh thuộc huyện Văn Chấn trên cơ sở toàn bộ 31,52 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.831 người của xã Sơn Thịnh.

Thị trấn Sơn Thịnh giáp các xã Đồng Khê, Suối Bu, Suối Giàng; huyện Trạm Tấu và thị xã Nghĩa Lộ.

4. Sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính quy định tại các khoản 1, 2 và 3 của Điều này:

a) Thị xã Nghĩa Lộ có 107,78 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 68.206 người; có 14 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 04 phường: Cầu Thia, Pú Trạng, Tân An, Trung Tâm và 10 xã: Hạnh Sơn, Nghĩa An, Nghĩa Lộ, Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Phù Nham, Phúc Sơn, Sơn A, Thạch Lương, Thanh Lương.

Thị xã Nghĩa Lộ giáp huyện Trạm Tấu và huyện Văn Chấn;

b) Huyện Văn Chấn có 1.129,90 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 116.804 người; có 24 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 xã: An Lương, Bình Thuận, Cát Thnh, Chấn Thịnh, Đại Lịch, Đồng Khê, Gia Hội, Minh An, Nậm Búng, Nậm Lành, Nậm Mười, Nghĩa Sơn, Nghĩa Tâm, Sơn Lương, Sùng Đô, Suối Bu, Suối Giàng, Suối Quyền, Tân Thịnh, Thượng Bằng La, Tú Lệ và 03 thị trấn: Nông trường Liên Sơn, Nông trường Trần Phú, Sơn Thịnh.

Huyện Văn Chấn giáp các huyện Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Yên; thị xã Nghĩa Lộ; tỉnh Sơn La và tỉnh Phú Thọ.

Điều 2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái

1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Yên Bái như sau:

a) Nhập toàn bộ 9,02 km2 diện tích tự nhiên, 2.748 người của xã Văn Tiến vào xã Văn Phú. Sau khi nhập, xã Văn Phú có 13,73 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.587 người.

Xã Văn Phú giáp phường Yên Ninh, xã Giới Phiên, xã Tân Thịnh; huyện Trấn Yên, huyện Yên Bình và tỉnh Phú Thọ;

b) Nhập toàn bộ 5,79 km2 diện tích tự nhiên, 1.351 người của xã Phúc Lộc vào xã Giới Phiên. Sau khi nhập, xã Giới Phiên có 11,24 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 3.129 người.

Xã Giới Phiên giáp các phường Hồng Hà, Hợp Minh, Nguyễn Thái Học, Yên Ninh, xã Văn Phú và huyện Trấn Yên;

c) Sau khi sắp xếp, thành phố Yên Bái có 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 phường và 06 xã.

2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Yên Bình như sau:

a) Nhập toàn bộ 14,91 km2 diện tích tự nhiên, 2.228 người của xã Tích Cốc vào xã Cảm Nhân. Sau khi nhập, xã Cảm Nhân có 44,26 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.740 người.

Xã Cảm Nhân giáp các xã Ngọc Chấn, Mỹ Gia, Xuân Lai, Xuân Long và tỉnh Tuyên Quang;

b) Nhập toàn bộ 10,64 km2 diện tích tự nhiên, 2.150 người của xã Văn Lãng vào xã Phú Thịnh. Sau khi nhập, xã Phú Thịnh có 22,42 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.260 người.

Xã Phú Thịnh giáp xã Thịnh Hưng, thị trấn Yên Bình; thành phố Yên Bái và tỉnh Phú Thọ;

c) Sau khi sắp xếp, huyện Yên Bình có 24 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã và 02 thị trấn.

3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Văn Yên như sau:

a) Nhập toàn bộ 19,81 km2 diện tích tự nhiên, 2.127 người của xã Hoàng Thắng vào xã Xuân Ái. Sau khi nhập, xã Xuân Ái có 36,50 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.698 người.

Xã Xuân Ái giáp các xã Viễn Sơn, Yên Hợp, Yên Phú, Yên Thái và huyện Trấn Yên;

b) Nhập toàn bộ 10,76 km2 diện tích tự nhiên, 1.987 người của xã Yên Hưng vào xã Yên Thái. Sau khi nhập, xã Yên Thái có 45,09 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.724 người.

Xã Yên Thái giáp các xã Ngòi A, Xuân Ái, Yên Hợp, thị trấn Mậu A; huyện Trấn Yên và huyện Yên Bình;

c) Sau khi sắp xếp, huyện Văn Yên có 25 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 24 xã và 01 thị trấn.

4. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Trấn Yên như sau:

a) Nhập toàn bộ 7,06 km2 diện tích tự nhiên, 1.518 người của xã Minh Tiến vào xã Y Can. Sau khi nhập, xã Y Can có 42,30 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.750 người.

Xã Y Can giáp các xã Kiên Thành, Lương Thịnh, Nga Quán, Quy Mông, Việt Thành, thị trấn Cổ Phúc và thành phố Yên Bái;

b) Sau khi sắp xếp, huyện Trấn Yên có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 01 thị trấn.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.

2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Yên Bái có 09 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 07 huyện, 01 thị xã và 01 thành phố; 173 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 150 xã, 13 phường và 10 thị trấn.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.

2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Tổng cục Thống kê;
- Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh Yên Bái;
- Lưu: HC, PL
Số e-PAS: 2601

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUC HỘI
CHỦ TỊCH



 


Nguyễn Thị Kim Ngân

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi