Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng

Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 1669/NQ-UBTVQH15 Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 1669/NQ-UBTVQH15

Sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng năm 2025

Ngày 16/06/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 1669/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày được thông qua.

Nghị quyết này điều chỉnh việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng, nhằm tổ chức lại các phường, xã và đặc khu để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.

Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã như

  1. Phường Thủy Nguyên: Được thành lập từ phường Dương Quan, phường Thủy Đường và một phần của các phường Hoa Động, An Lư, Thủy Hà.

  2. Phường Thiên Hương: Được thành lập từ phường Thiên Hương, phường Hoàng Lâm, một phần của phường Lê Hồng Phong và phần còn lại của phường Hoa Động.

  3. Phường Hòa Bình: Được thành lập từ phường Hòa Bình và phần còn lại của phường An Lư, phường Thủy Hà.

  4. Phường Nam Triệu: Được thành lập từ các phường Nam Triệu Giang, Lập Lễ và Tam Hưng.

  5. Phường Bạch Đằng: Được thành lập từ phường Minh Đức, xã Bạch Đằng (thành phố Thủy Nguyên), phường Phạm Ngũ Lão.

  6. Phường Lưu Kiếm: Được thành lập từ phường Trần Hưng Đạo (thành phố Thủy Nguyên), phường Lưu Kiếm, một phần của xã Liên Xuân và xã Quang Trung.

  7. Phường Lê Ích Mộc: Được thành lập từ phường Quảng Thanh, phần còn lại của phường Lê Hồng Phong và xã Quang Trung.

  8. Phường Hồng Bàng: Được thành lập từ các phường Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần của phường Gia Viên.

  9. Phường Hồng An: Được thành lập từ phường Quán Toan, phường An Hồng và một phần của các phường An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến.

  10. Phường Ngô Quyền: Được thành lập từ các phường Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre, một phần của phường Gia Viên và phường Đông Khê...

Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày được thông qua. Các cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện các công tác chuẩn bị để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã mới chính thức hoạt động từ ngày 01/07/2025.

Xem chi tiết Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực kể từ ngày 16/06/2025

Tải Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

__________

Số: 1669/NQ-UBTVQH15

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________

NGHỊ QUYẾT

Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng năm 2025

__________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;

Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 380/TTr-CP và Đề án số 381/ĐA-CPngày 09 tháng 5 năm 2025, Báo cáo thẩm tra số 425/BC-UBPLTP15 ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Pháp luật và Tư pháp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng

Trên cơ sở Đề án số 381/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng như sau:

Đang theo dõi

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Dương Quan, phường Thủy Đường và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoa Động, An Lư,Thủy Hà thành phường mới có tên gọi là phường Thủy Nguyên.

Đang theo dõi

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thiên Hương, phường Hoàng Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Hồng Phong và phần còn lại của phường Hoa Động sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thiên Hương.

Đang theo dõi

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Bình và phần còn lại của phường An Lư, phường Thủy Hà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Bình.

Đang theo dõi

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Triệu Giang, Lập Lễ và Tam Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Nam Triệu.

Đang theo dõi

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Minh Đức và xã Bạch Đằng (thành phố Thủy Nguyên), phường Phạm Ngũ Lão thành phường mới có tên gọi là phường Bạch Đằng.

Đang theo dõi

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Hưng Đạo (thành phố Thủy Nguyên), phường Lưu Kiếm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Xuân và một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Trung (thành phố Thủy Nguyên)thành phường mới có tên gọi là phường Lưu Kiếm.

Đang theo dõi

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quảng Thanh, phần còn lại của phường Lê Hồng Phong sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 2 Điều này và phần còn lại của xã Quang Trung(thành phố Thủy Nguyên) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Lê Ích Mộc.

Đang theo dõi

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần diện tích tự nhiên của phường Gia Viên thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Bàng.

Đang theo dõi

9.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quán Toan, phường An Hồng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện,Tân Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Hồng An.

Đang theo dõi

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Gia Viên và phường Đông Khê thành phường mới có tên gọi là phường Ngô Quyền.

Đang theo dõi

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đằng Giang,một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray, phần còn lại của phường Gia Viên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8, khoản 10 Điều này và phần còn lại của phường Đông Khê sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 10 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Gia Viên.

Đang theo dõi

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và phần còn lại của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 11 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Lê Chân.

Đang theo dõi

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Dương và phần còn lại của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 12 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường An Biên.

Đang theo dõi

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Hải và một phần diện tích tự nhiên của phường Đông Hải 2 thành phường mới có tên gọi là phường Hải An.

Đang theo dõi

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Hải 1 và phần còn lại của phường Đông Hải 2, phường Nam Hải sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 14 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hải.

Đang theo dõi

16. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Sơn(quận Kiến An), Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ và Văn Đẩu thành phường mới có tên gọi là phường Kiến An.

Đang theo dõi

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bắc Hà, phường Ngọc Sơn,một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Trường Sơn và phần còn lại của các phường Nam Sơn (quận Kiến An), Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phù Liễn.

Đang theo dõi

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Minh Đức (quận Đồ Sơn), Bàng La, Hợp Đức, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vạn Hương và phường Ngọc Xuyên thành phường mới có tên gọi là phường Nam Đồ Sơn.

Đang theo dõi

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Sơn, một phần diện tích tự nhiên của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Vạn Hương, phường Ngọc Xuyên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 18 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Đồ Sơn.

Đang theo dõi

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đa Phúc, phường Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Anh Dũng và phường Hải Thành thành phường mới có tên gọi là phường Hưng Đạo.

Đang theo dõi

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Nghĩa, phần còn lại của phường Tân Thành sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 19 Điều này và phần còn lại của phường Anh Dũng, phường Hải Thành sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 20 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Dương Kinh.

Đang theo dõi

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Sơn (quận An Dương), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến và phần còn lại của phường An Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường An Dương.

Đang theo dõi

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Đồng, phường Hồng Thái,một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Lợi và phần còn lại của phường An Hải, phường Đồng Thái sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường An Hải.

Đang theo dõi

24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Hòa, phường Hồng Phong, phần còn lại của phường Đại Bản, phường Lê Thiện sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này, phần còn lại của phường Tân Tiến sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 và khoản 22 Điều này, phần còn lại của phường Lê Lợi sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 và khoản 23 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường An Phong.

Đang theo dõi

25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trần Hưng Đạo (thành phố Hải Dương), Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung thành phường mới có tên gọi là phường Hải Dương.

Đang theo dõi

26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghị và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Phú thành phường mới có tên gọi là phường Lê Thanh Nghị.

Đang theo dõi

27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Việt Hòa, xã Cao An, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách thành phường mới có tên gọi là phường Việt Hòa.

Đang theo dõi

28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi và xã An Thượng thành phường mới có tên gọi là phường Thành Đông.

Đang theo dõi

29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Đồng và xã Tiền Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Nam Đồng.

Đang theo dõi

30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Tân, phường Tân Hưng, xã Ngọc Sơn và phần còn lại của phường Trần Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 26 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hưng.

Đang theo dõi

31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạch Khôi, xã Gia Xuyên, xã Liên Hồng và một phần diện tích tự nhiên của xã Thống Nhất thành phường mới có tên gọi là phường Thạch Khôi.

Đang theo dõi

32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Đoài, phần còn lại của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 27 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tứ Minh.

Đang theo dõi

33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ái Quốc, xã Quyết Thắng và một phần diện tích tự nhiên của xã Hồng Lạc thành phường mới có tên gọi là phường Ái Quốc.

Đang theo dõi

34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cộng Hòa và một phần diện tích tự nhiên của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Chu Văn An.

Đang theo dõi

35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phả Lại, phường Cổ Thành và xã Nhân Huệ thành phường mới có tên gọi là phường Chí Linh.

Đang theo dõi

36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lê Lợi và xã Hưng Đạo (thành phố Chí Linh) và phần còn lại của phường Cộng Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 34 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Trần Hưng Đạo.

Đang theo dõi

37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bến Tắm, xã Bắc An và xã Hoàng Hoa Thám thành phường mới có tên gọi là phường Nguyễn Trãi.

Đang theo dõi

38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Tân, phường Hoàng Tiến và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Trần Nhân Tông.

Đang theo dõi

39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Dân (thành phố Chí Linh), An Lạc và Đồng Lạc thành phường mới có tên gọi là phường Lê Đại Hành.

Đang theo dõi

40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Lưu, Hiệp An và Long Xuyên thành phường mới có tên gọi là phường Kinh Môn.

Đang theo dõi

41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thái Thịnh, phường Hiến Thành và xã Minh Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Nguyễn Đại Năng.

Đang theo dõi

42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phụ, xã Hiệp Hòa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Quận thành phường mới có tên gọi là phường Trần Liễu.

Đang theo dõi

43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thất Hùng, xã Bạch Đằng (thị xã Kinh Môn), xã Lê Ninh và phần còn lại của phường Văn Đức sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 34, khoản 38 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bắc An Phụ.

Đang theo dõi

44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phạm Thái, An Sinh và Hiệp Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Phạm Sư Mạnh.

Đang theo dõi

45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Dân (thị xã Kinh Môn), Minh Tân, Duy Tân và Phú Thứ thành phường mới có tên gọi là phường Nhị Chiểu.

Đang theo dõi

46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thái, An Thọ và Chiến Thắng thành xã mới có tên gọi là xã An Hưng.

Đang theo dõi

47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Viên, xã Mỹ Đức và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Sơn thành xã mới có tên gọi là xã An Khánh.

Đang theo dõi

48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quốc Tuấn và xã Quang Trung (huyện An Lão), xã Quang Hưng thành xã mới có tên gọi là xã An Quang.

Đang theo dõi

49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bát Trang, Trường Thọ và Trường Thành thành xã mới có tên gọi là xã An Trường.

Đang theo dõi

50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Lão, các xã An Thắng, Tân Dân, An Tiến, phần còn lại của thị trấn Trường Sơn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 17 Điều này và phần còn lại của xã Thái Sơn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 47 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Lão.

Đang theo dõi

51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Núi Đối, các xã Thanh Sơn (huyện Kiến Thụy), Thuận Thiên, Hữu Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiến Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Thụy.

Đang theo dõi

52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Kiến Thụy), Đại Đồng và Đông Phương thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Minh.

Đang theo dõi

53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Phong và xã Đại Hợp (huyện Kiến Thụy), xã Tú Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đoàn Xá thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Hải.

Đang theo dõi

54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trào (huyện Kiến Thụy), phần còn lại của xã Kiến Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 51 Điều này và phần còn lại của xã Đoàn Xá sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 53 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Hưng.

Đang theo dõi

55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc (huyện Kiến Thụy), Kiến Quốc và Du Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Nghi Dương.

Đang theo dõi

56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Thắng, Tiên Cường và Tự Cường thành xã mới có tên gọi là xã Quyết Thắng.

Đang theo dõi

57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiên Lãng và các xã Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lãng.

Đang theo dõi

58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Minh.

Đang theo dõi

59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Thắng, xã Tiên Minh và phần còn lại của xã Tân Minh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 58 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Minh.

Đang theo dõi

60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hưng (huyện Tiên Lãng), Bắc Hưng, Đông Hưng và Tây Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Chấn Hưng.

Đang theo dõi

61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hùng Thắng (huyện Tiên Lãng) và xã Vinh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Thắng.

Đang theo dõi

62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Bảo và các xã Vĩnh Hưng (huyện Vĩnh Bảo), Tân Hưng, Tân Liên thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Bảo.

Đang theo dõi

63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trấn Dương, Hòa Bình và Lý Học thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Bỉnh Khiêm.

Đang theo dõi

64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Cường, Cao Minh và Liên Am thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Am.

Đang theo dõi

65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiền Phong và xã Vĩnh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hải.

Đang theo dõi

66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hòa (huyện Vĩnh Bảo) và xã Hùng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hòa.

Đang theo dõi

67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thắng Thủy, Trung Lập và Việt Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thịnh.

Đang theo dõi

68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh An, Giang Biên và Dũng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thuận.

Đang theo dõi

69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ninh Sơn và phần còn lại của xã Liên Xuân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Việt Khê.

Đang theo dõi

70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tuấn Việt, xã Vũ Dũng và một phần diện tích tự nhiên của xã Cộng Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Nam An Phụ.

Đang theo dõi

71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Sách, xã Hồng Phong (huyện Nam Sách) và xã Đồng Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Nam Sách.

Đang theo dõi

72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Nam Sách), An Sơn và Thái Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thái Tân.

Đang theo dõi

73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quốc Tuấn (huyện Nam Sách), Hiệp Cát và Trần Phú thành xã mới có tên gọi là xã Trần Phú.

Đang theo dõi

74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hưng (huyện Nam Sách),Nam Tân và Hợp Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Tiến.

Đang theo dõi

75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Bình, xã An Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cộng Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 70 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Phú.

Đang theo dõi

76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Hà, xã Thanh Sơn (huyện Thanh Hà) và xã Thanh Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Hà.

Đang theo dõi

77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân An, xã An Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Hà Tây.

Đang theo dõi

78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Việt (huyện Thanh Hà), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Việt và phần còn lại của xã Hồng Lạc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 33 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hà Bắc.

Đang theo dõi

79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang,một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh An và một phần diện tích tự nhiên của xã Hòa Bình thành xã mới có tên gọi là xã Hà Nam.

Đang theo dõi

80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Hồng, Vĩnh Cường và Thanh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Hà Đông.

Đang theo dõi

81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trường, xã Cẩm Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Điền thành xã mới có tên gọi là xã Mao Điền.

Đang theo dõi

82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng và phần còn lại của xã Phúc Điền sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 81 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Giàng.

Đang theo dõi

83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cẩm Giang, xã Định Sơn và xã Cẩm Hoàng thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Giang.

Đang theo dõi

84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Chính, Cẩm Vũ và Cẩm Văn thành xã mới có tên gọi là xã Tuệ Tĩnh.

Đang theo dõi

85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hưng và xã Hùng Thắng(huyện Bình Giang), thị trấn Kẻ Sặt và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Kẻ Sặt.

Đang theo dõi

86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Việt (huyện Bình Giang), Long Xuyên, Hồng Khê, Cổ Bì và phần còn lại của xã Vĩnh Hồng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 85 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Bình Giang.

Đang theo dõi

87. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương và một phần diện tích tự nhiên của xã Thái Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đường An.

Đang theo dõi

88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Xuyên (huyện Bình Giang), một phần diện tích tự nhiên của xã Thanh Tùng, xã Đoàn Tùng và phần còn lại của các xã Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 87 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Hồng.

Đang theo dõi

89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Tiến, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc, xã Yết Kiêu và một phần diện tích tự nhiên của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc) thành xã mới có tên gọi là xã Gia Lộc.

Đang theo dõi

90. Sắp xếp phần còn lại của xã Thống Nhất sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 31 Điều này, phần còn lại của xã Lê Lợi(huyện Gia Lộc) và xã Yết Kiêu sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Yết Kiêu.

Đang theo dõi

91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thống Kênh, xã Đoàn Thượng, một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Đức và phần còn lại của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Gia Phúc.

Đang theo dõi

92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phạm Trấn, xã Nhật Quang, phần còn lại của các xã Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 91 Điều này và một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Thanh Miện thành xã mới có tên gọi là xã Trường Tân.

Đang theo dõi

93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tứ Kỳ và các xã Minh Đức, Quang Khải, Quang Phục thành xã mới có tên gọi là xã Tứ Kỳ.

Đang theo dõi

94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Hợp (huyện Tứ Kỳ), Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn và một phần diện tích tự nhiên của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) thành xã mới có tên gọi là xã Tân Kỳ.

Đang theo dõi

95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Lãng, xã Đại Sơn, phần còn lại của xã Thanh Hải sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 77 Điều này và phần còn lại của xã Hưng Đạo(huyện Tứ Kỳ) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 94 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đại Sơn.

Đang theo dõi

96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thanh, Văn Tố và Chí Minh thành xã mới có tên gọi là xã Chí Minh.

Đang theo dõi

97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Trung (huyện Tứ Kỳ), xã Lạc Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Động thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Phượng.

Đang theo dõi

98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh và phần còn lại của xã Tiên Động sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 97 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nguyên Giáp.

Đang theo dõi

99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ninh Giang và các xã Vĩnh Hòa (huyện Ninh Giang), Hồng Dụ, Hiệp Lực thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Giang.

Đang theo dõi

100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ứng Hòe, Tân Hương và Nghĩa An thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lại.

Đang theo dõi

101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Xuyên và xã Hồng Phong (huyện Ninh Giang), xã Kiến Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Khúc Thừa Dụ.

Đang theo dõi

102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phong (huyện Ninh Giang), An Đức và Đức Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.

Đang theo dõi

103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Quang, Văn Hội và Hưng Long thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Châu.

Đang theo dõi

104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường và phần còn lại của thị trấn Thanh Miện sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 92 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Miện.

Đang theo dõi

105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Quang, Lam Sơn và Lê Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Thanh Miện.

Đang theo dõi

106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Trào (huyện Thanh Miện), Ngô Quyền và Đoàn Kết thành xã mới có tên gọi là xã Hải Hưng.

Đang theo dõi

107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phạm Kha, xã Nhân Quyền, phần còn lại của xã Thanh Tùng và xã Đoàn Tùng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 88 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Lương Bằng.

Đang theo dõi

108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Phong(huyện Thanh Miện), Thanh Giang, Chi Lăng Bắc và Chi Lăng Nam thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thanh Miện.

Đang theo dõi

109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Thái, các xã Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên và phần còn lại của xã Thượng Quận sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 42 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phú Thái.

Đang theo dõi

110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lai Khê, phần còn lại của xã Vũ Dũng, xã Tuấn Việt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 70 Điều này, phần còn lại của xã Cộng Hoà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 70, khoản 75 Điều này, phần còn lại của xã Thanh An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 79 Điều này và phần còn lại của xã Cẩm Việt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 78 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Lai Khê.

Đang theo dõi

111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc(huyện Kim Thành), Kim Tân và Kim Đính thành xã mới có tên gọi là xã An Thành.

Đang theo dõi

112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức và phần còn lại của xã Hòa Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 79 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Kim Thành.

Đang theo dõi

113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Hải, thị trấn Cát Bà và các xã Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Cát Hải.

Đang theo dõi

114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Bạch Long Vĩ thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Bạch Long Vĩ.

Đang theo dõi

115. Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm67 xã, 45 phường và 02 đặc khu.

Đang theo dõi

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.

Đang theo dõi

2. Các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Đang theo dõi

3. Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.

Đang theo dõi

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng chính quyền địa phương các đơn vị hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.

Đang theo dõi

2. Giao Chính phủ, căn cứ vào Nghị quyết này và Đề án số 381/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ, tổ chức việc xác định chính xác diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp xã và công bố công khai trước ngày 30 tháng 9 năm 2025; đồng thời, khẩn trương triển khai công tác đo đạc, xác định phạm vi ranh giới của các đơn vị hành chính trên thực địa để lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính theo quy định.

Đang theo dõi

3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội thành phố Hải Phòng, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

_____________________________________________________________________________________________

Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Chính phủ;

- Ban Tổ chức Trung ương;

- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- Cục Thống kê, Bộ Tài chính;

- Thành ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH,Ủy ban MTTQVN thành phố Hải Phòng;

- Lưu: HC, PLTP.

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Trần Thanh Mẫn
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng năm 2025

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15

01

Hiến pháp năm 2013

02

Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025

03

Nghị quyết 202/2025/QH15 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh

04

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 72/2025/QH15

05

Nghị quyết 203/2025/QH15 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×