Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5243/BTNMT-TCMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo triển khai thực hiện Quyết định 1216/QĐ-TTg và Quyết định 166/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2013-2017
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5243/BTNMT-TCMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5243/BTNMT-TCMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: | 04/10/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 5243/BTNMT-TCMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5243/BTNMT-TCMT | Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1216/QĐ-TTg); Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 166/QĐ-TTg), trong đó phân công trách nhiệm cụ thể cho từng Bộ, ngành và địa phương thực hiện.
Tại Công văn số 1095/BTNMT-TCMT ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã đề nghị Quý Bộ, ngành và địa phương thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Để thực hiện Quyết định số 1216/QĐ-TTg, Quyết định số 166/QĐ-TTg được thống nhất và theo đúng tiến độ Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng đề nghị các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai các nhiệm vụ, nội dung của Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện giai đoạn từ năm 2013- 2017 theo các nội dung sau:
1. Kinh phí ưu tiên hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung theo các Quyết định đã ban hành của Thủ tướng Chính phủ.
2. Báo cáo đánh giá kết quả, tiến độ xây dựng kế hoạch và triển khai các chương trình, dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường ưu tiên, cụ thể:
- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 1216/QĐ-TTg và Quyết định số 166/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ theo đề cương chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo.
- Đối với Quyết định số 1216/QĐ-TTg: Báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu giám sát, đánh giá kết quả bảo vệ môi trường trong lĩnh vực, địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.
- Đối với Quyết định số 166/QĐ-TTg: Báo cáo tình hình xây dựng và triển khai kế hoạch bảo vệ môi trường hàng năm thuộc phạm vi quản lý và việc triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án ưu tiên của Kế hoạch (Danh mục các chương trình, dự án, nhiệm vụ ưu tiên của Kế hoạch theo phân công của Thủ tướng Chính phủ tại phụ lục 02 gửi kèm theo).
- Báo cáo đánh giá cần nêu rõ thuận lợi, các khó khăn, vướng mắc trong quá trình xây dựng, triển khai thực hiện; nguyên nhân và đề xuất giải pháp.
Báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 1216/QĐ-TTg và Quyết định số 166/QĐ-TTg đề nghị Quý Cơ quan gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng 10 năm 2017 theo địa chỉ: Tổng cục Môi trường, số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội; điện thoại: 04.3.8224419/04.3.7956868/3252; fax: 04.3. 8223189; thư điện tử: [email protected].
Trân trọng./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01:
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1216/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 166/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số /BTNMT-TCMT ngày tháng năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Nội dung 1: Phòng ngừa, ngăn chặn việc phát sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường, khu vực ô nhiễm môi trường.
Nội dung 2: Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm.
Nội dung 3: Cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm.
Nội dung 4: Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường.
Nội dung 5: Khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Nội dung 6: Tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường.
Nội dung 7: Hoàn thiện pháp luật, thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường.
Nội dung 8: Nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường.
Nội dung 9: Phát triển ngành kinh tế môi trường để hỗ trợ các ngành kinh tế khác giải quyết các vấn đề môi trường, thúc đẩy tăng trưởng, tạo thu nhập và việc làm.
Nội dung 10: Tăng cường và đa dạng hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường.
Nội dung 11: Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
Nội dung 12: Các nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác.
PHỤ LỤC 02:
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 166/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số /BTNMT-TCMT ngày tháng năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Danh mục các chương trình, dự án, đề án | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện |
Nội dung 1: Phòng ngừa, ngăn chặn việc phát sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường, khu vực ô nhiễm môi trường | ||||
01 | Đề án tăng cường năng lực kiểm soát hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, hoạt động vận chuyển chất thải xuyên biên giới đến năm 2020 | 2014 - 2020 | Bộ TN&MT | Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Công an, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
02 | Đề án tăng cường năng lực chủ động phòng chống thiên tai giai đoạn đến năm 2020 | 2014 - 2020 | Bộ NN&PTNT | Bộ TN&MT, Bộ Quốc phòng, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
03 | Đề án tăng cường năng lực tái chế chất thải, trong đó chú trọng hỗ trợ hình thành các doanh nghiệp tái chế lớn, hình thành các khu công nghiệp tái chế tập trung | 2015 - 2020 | Bộ Công Thương | Bộ TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
Nội dung 2: Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm | ||||
04 | Đề án tổng thể bảo vệ môi trường khu vực nông thôn đến năm 2020 | 2014 - 2020 | Bộ NN&PTNT | Bộ TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
05 | Kế hoạch hành động quốc gia về kiểm soát ô nhiễm không khí đến năm 2020 | 2014 - 2020 | Bộ TN&MT | Bộ Công Thương, Bộ GTVT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
06 | Đề án quản lý, kiểm soát ô nhiễm môi trường trong các khu đô thị đến năm 2020 | 2015 - 2020 | Bộ TN&MT | Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
Nội dung 3: Cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm | ||||
07 | Đề án cải tạo, phục hồi môi trường các ao, hồ, kênh, mương, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư đang bị ô nhiễm môi trường nghiêm trọng | 2014 - 2020 | UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
08 | Chương trình mục tiêu quốc gia về khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường giai đoạn 2016 - 2020 | 2016 - 2020 | Bộ TN&MT | Bộ NN&PTNT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
Nội dung 4: Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường | ||||
09 | Dự án đầu tư xây dựng các công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung tại các đô thị loại IV trở lên | 2014 - 2020 | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ TN&MT, Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành có liên quan |
10 | Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước hiện có, xóa các điểm ngập úng cục bộ tại các đô thị loại III trở lên | 2014 - 2020 | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ TN&MT, Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành có liên quan |
11 | Xây dựng 04 trung tâm xử lý chất thải nguy hại tại 04 vùng kinh tế trọng điểm (Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Bộ và Trung Bộ) | 2014 - 2020 | Bộ TN&MT | Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
12 | Dự án đầu tư hoàn thiện hệ thống mạng lưới các trạm quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn đến năm 2020 | 2016 - 2020 | Bộ TN&MT | Các Bộ, ngành có liên quan và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Nội dung 5: Khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên | ||||
13 | Dự án đầu tư bảo vệ rừng nguyên sinh, cải thiện khả năng chống chịu của các khu rừng tự nhiên trước tác động của biến đổi khí hậu | 2014 - 2020 | Bộ NN&PTNT | Bộ TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
14 | Dự án bảo vệ, phục hồi năng suất sinh học và khả năng cung cấp nguồn dinh dưỡng, nơi sinh sản của các hệ sinh thái biển | 2015 - 2020 | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
Nội dung 6: Tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường | ||||
15 | Chương trình nâng cao năng lực và sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu | 2015 - 2020 | Bộ TN&MT | Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
Nội dung 7: Hoàn thiện pháp luật, thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường | ||||
16 | Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực ngành tài nguyên và môi trường | 2014 - 2020 | Bộ TN&MT | Bộ Nội vụ, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
Nội dung 8: Nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường | ||||
17 | Chương trình Khoa học và Công nghệ quốc gia về bảo vệ môi trường giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | 2016 - 2020 | Bộ KH&CN | Bộ TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
Nội dung 9: Phát triển ngành kinh tế môi trường để hỗ trợ các ngành kinh tế khác giải quyết các vấn đề môi trường, thúc đẩy tăng trưởng, tạo thu nhập và việc làm | ||||
18 | Đề án phát triển một số ngành sản xuất, sản phẩm, hàng hóa thân thiện với môi trường, trong đó ưu tiên các sản phẩm tái chế, sản xuất năng lượng từ chất thải. | 2015 - 2020 | Bộ Công Thương | Bộ TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
Nội dung 10: Tăng cường và đa dạng hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường | ||||
19 | Đề án huy động nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường | 2014 - 2020 | Bộ TN&MT | Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
Nội dung 11: Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường | ||||
20 | Kế hoạch thực hiện các cam kết trong khuôn khổ Tổ chức thương mại thế giới (WTO) liên quan đến dịch vụ môi trường | 2014 - 2020 | Bộ TN&MT | Bộ Công Thương, Bộ Ngoại giao, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan |
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ GỬI BÁO CÁO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1216/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 166/QĐ-TTG
(Kèm theo Công văn số /BTNMT-TCMT ngày tháng năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Các Bộ, ngành và địa phương | Báo cáo năm 2015 | Báo cáo năm 2016 | Ghi chú | ||
Đã gửi | Chưa gửi | Đã gửi | Chưa gửi |
| ||
| Tổng cộng (A+B) |
|
|
|
|
|
A | Các Bộ, ngành |
|
|
|
|
|
1 | Bộ Khoa học và Công nghệ | X |
| X |
|
|
2 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | X |
| X |
|
|
3 | Bộ Quốc phòng | X |
| X |
|
|
4 | Bộ Văn hóa thể thao và du lịch |
|
| X |
|
|
5 | Viện Hàn lâm KHCN VN |
|
| X |
|
|
6 | Bộ Giao thông vận tải |
|
| X |
|
|
7 | Bộ Thông tin và tuyên truyền |
|
| X |
|
|
8 | Bộ Tư pháp |
|
| X |
|
|
9 | Bộ Công thương | X |
| X |
|
|
10 | Bộ Lao động TBXH |
|
| X |
|
|
11 | Bộ Giáo dục và đào tạo |
|
| X |
|
|
12 | Bộ Kế hoạch và ĐT |
|
| X |
|
|
13 | Bộ Xây dựng | X |
| X |
|
|
14 | Liên Hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật VN | X |
|
|
|
|
B | Các địa phương |
|
|
|
|
|
I | Đồng bằng sông Hồng |
|
|
|
|
|
1 | Hà Nội | X |
| X |
|
|
2 | Vĩnh Phúc |
| X |
| X |
|
3 | Bắc Ninh | X |
| X |
|
|
4 | Quảng Ninh | X |
| X |
|
|
5 | Hải Dương |
| X | X |
|
|
6 | Hải Phòng | X |
| X |
|
|
7 | Hưng Yên |
| X | X |
|
|
8 | Thái Bình | X |
| X |
|
|
9 | Hà Nam | X |
|
| X |
|
10 | Nam Định | X |
| X |
|
|
11 | Ninh Bình | X |
| X |
|
|
II | Vùng Đông Bắc |
|
|
|
|
|
12 | Hà Giang |
| X | X |
|
|
13 | Cao Bằng |
| X |
| X |
|
14 | Bắc Kạn |
| X |
| X |
|
15 | Tuyên Quang |
| X |
| X |
|
16 | Lào Cai | X |
| X |
|
|
17 | Yên Bái | X |
| X |
|
|
18 | Thái Nguyên | X |
|
| X |
|
19 | Lạng Sơn | X |
| X |
|
|
20 | Bắc Giang | X |
|
| X |
|
21 | Phú Thọ | X |
| X |
|
|
III | Vùng Tây Bắc |
|
|
|
|
|
22 | Điện Biên | X |
| X |
|
|
23 | Lai Châu |
| X | X |
|
|
24 | Sơn La |
| X |
| X |
|
25 | Hòa Bình | X |
| X |
|
|
IV | Bắc Trung Bộ |
|
|
|
|
|
26 | Thanh Hóa |
| X | X |
|
|
27 | Nghệ An |
| X | X |
|
|
28 | Hà Tĩnh |
| X |
| X |
|
29 | Quảng Bình | X |
|
| X |
|
30 | Quảng Trị | X |
| X |
|
|
31 | Thừa Thiên Huế |
| X |
| X |
|
32 | Đà Nẵng | X |
|
| X |
|
V | Nam Trung Bộ và Tây nguyên |
|
|
|
|
|
33 | Quảng Nam |
| X |
| X |
|
34 | Quảng Ngãi |
| X | X |
|
|
35 | Bình Định |
| X |
| X |
|
36 | Phú Yên | X |
| X |
|
|
37 | Khánh Hòa | X |
| X |
|
|
38 | Ninh Thuận | X |
| X |
|
|
39 | Bình Thuận | X |
| X |
|
|
40 | Kon Tum |
| X |
| X |
|
41 | Gia Lai |
| X |
| X |
|
42 | Đắk Lắk | X |
| X |
|
|
43 | Đắk Nông |
| X | X |
|
|
44 | Lâm Đồng | X |
| X |
|
|
VI | Đông Nam Bộ |
|
|
|
|
|
45 | Bình Phước | X |
| X |
|
|
46 | Tây Ninh |
| X | X |
|
|
47 | Bình Dương | X |
|
| X |
|
48 | Đồng Nai |
| X | X |
|
|
49 | Bà Rịa-Vũng Tàu |
| X |
| X |
|
50 | TP.Hồ Chí Minh | X |
| X |
|
|
VII | Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
51 | Long An |
| X | X |
|
|
52 | Tiền Giang |
| X | X |
|
|
53 | Bến Tre | X |
|
| X |
|
54 | Trà Vinh | X |
| X |
|
|
55 | Vĩnh Long | X |
| X |
|
|
56 | Đồng Tháp | X |
|
| X |
|
57 | An Giang | X |
| X |
|
|
58 | Kiên Giang | X |
| X |
|
|
59 | Cần Thơ |
| X |
| X |
|
60 | Hậu Giang |
| X |
| X |
|
61 | Sóc Trăng | X |
| X |
|
|
62 | Bạc Liêu | X |
| X |
|
|
63 | Cà Mau | X |
|
| X |
|