Nghị định 32/2010/NĐ-CP về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 32/2010/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2010/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/03/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hàng hải, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hoạt động của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam - Ngày 30/3/2010, Chính phủ ban hành Nghị định số 32/2010/NĐ-CP về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam. Theo Nghị định này, tàu cá nước ngoài chỉ được hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam khi có giấy phép hoạt động thủy sản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Giấy phép hoạt động thủy sản (giấy phép) được cấp cho từng tàu cá; một chủ tàu cá có thể xin cấp giấy phép cho nhiều tàu cá. Thời hạn của giấy phép được cấp không quá 12 tháng đối với hoạt động khai thác thủy sản, không quá 24 tháng đối với các hoạt động thủy sản khác; giấy phép được gia hạn không quá 3 lần, thời gian gia hạn mỗi lẫn không quá 12 tháng. Ít nhất 07 ngày trước khi đưa tàu cá vào Việt Nam, chủ tàu cá nước ngoài phải thông báo bằng văn bản (fax, email hoặc gửi văn bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) cho Tổng cục Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam biết; khi đến Việt Nam phải làm thủ tục nhập cảnh theo quy định. Chủ tàu cá phải mang theo trên tàu cá các giấy tờ (bản chính) sau đây: giấy phép hoạt động thủy sản, giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật tàu cá, giấy phép sử dụng tần số và thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện, sổ danh bạ thuyền viên và hộ chiếu của thuyền viên, người làm việc trên tàu cá. Khi tàu cá nước ngoài kết thúc hoạt động và rời khỏi vùng biển Việt Nam, chủ tàu cá phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo giấy phép đầu tư đã được cấp, dự án đã được phê duyệt, hợp đồng đã được ký kết (trừ trường hợp hợp đồng có thỏa thuận riêng) và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam; trong trường hợp tàu cá nước ngoài ngừng hoạt động khi giấy phép vẫn còn hiệu lực thì chủ tàu cá phải báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép biết trước ít nhất 07 ngày làm việc. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2010 và thay thế Nghị định số 191/2004/NĐ-CP ngày 18/11/2004 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam.
Xem chi tiết Nghị định 32/2010/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 32/2010/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 32/2010/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN CỦA TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
-------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh số 4/2008/UBTVQH12 ngày 02 tháng 4 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về điều kiện, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động thủy sản; trách nhiệm của chủ tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam; trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam; kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính và khiếu nại, tố cáo liên quan hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam.
Nghị định này áp dụng đối với các chủ tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN VÀ THU HỒI
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN CHO TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
Tàu cá nước ngoài được xét cấp Giấy phép hoạt động thủy sản khi chủ tàu cá có đủ điều kiện sau đây:
Nội dung gia hạn Giấy phép (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này – Phụ lục II).
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
Các báo cáo, nhật ký khai thác được trình bày bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh do thuyền trưởng thực hiện gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) kể từ sau 3 ngày tàu cập cảng Việt Nam.
GIÁM SÁT VIÊN TÀU CÁ
Đối với trường hợp đã có người của cơ quan nghiên cứu hải sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc trên tàu cá nước ngoài theo Dự án hoặc hợp đồng đã được phê duyệt thì không thực hiện việc cử giám sát viên tàu cá.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) quyết định cử 01 đến 02 giám sát viên làm việc trên tàu cá nước ngoài theo quy định của Điều này.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Chính phủ quản lý thống nhất hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trên phạm vi toàn quốc:
KIỂM TRA, KIỂM SOÁT, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Các lực lượng kiểm tra, kiểm soát thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam đối với hoạt động có liên quan đến lĩnh vực, ngành mình quản lý theo quy định của pháp luật Việt Nam; xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền được quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính; đồng thời có trách nhiệm phối hợp với các lực lượng có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình.
Tàu, thuyền làm nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát trên biển phải treo Quốc kỳ Việt Nam, cờ hiệu, biển hiệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Chủ tàu cá nước ngoài có Giấy phép, khi tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển của Việt Nam mà có các hành vi vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam thì bị xử phạt theo quy định của Nghị định của Chính phủ quy định Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
Khi phát hiện một trong các trường hợp vi phạm quy định tại Điều 10 của Nghị định này, người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính phải tạm giữ ngay Giấy phép, phương tiện và thông báo kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) biết để có quyết định thu hồi.
Việc xử lý vi phạm của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính đối với các quy định của Nghị định này thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Nghị định hướng dẫn chi tiết thi hành Pháp lệnh này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2010 và thay thế Nghị định số 191/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ)
BỘ NÔNG NGHIỆP Số/number: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
LICENSE FOR FISHING OPERATIONS
CỤC TRƯỞNG CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN CẤP PHÉP
DIRECTOR OF DEPARTMENT CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PROTECTION ALLOWS:
Tên tàu/ name of vessel: |
Quốc tịch/nationality: |
||||||||
Số đăng ký/ Registration number: |
Nơi đăng ký/Registry place: |
||||||||
Chiều dài |
Lmax(m): ……. |
Chiều rộng |
Bmax(m): …………. |
Chiều chìm |
H(m) ……….. |
||||
Tổng trọng tải |
…….. Tấn/Ton |
Công suất máy chính |
……… Mã lực/Hp |
Ký hiệu máy |
|||||
Chủ tàu |
|
Số thuyền viên |
|||||||
Tần số liên lạc |
Hô hiệu: |
||||||||
Công ty đại diện phía Việt Nam |
|
||||||||
Địa chỉ/Address: |
|
||||||||
Được hoạt động thủy sản trong vùng biển nước CHXHCN Việt Nam với các điều kiện sau: |
|||||||||
Tàu được sử dụng vào mục đích |
|
||||||||
2. Nghề hoạt động |
|
||||||||
3. Vùng hoạt động |
|
||||||||
4. Địa điểm tập kết làm thủ tục xuất nhập cảnh |
|
||||||||
5. Giấy phép có giá trị đến hết ngày |
|
||||||||
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC PHÉP/PROHIBITED OPERATIONS |
|||||||||
1. Chủng loại hải sản cấm khai thác |
|
||||||||
2. Cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác hải sản |
|||||||||
3. Gây ô nhiễm môi trường/Cause environmental pollution |
|||||||||
|
Ngày … tháng … năm ………… |
MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TÀU ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
SOME STIPULATIONS FOR LICENSE VESSEL
1. Tiến hành các hoạt động theo đúng nghề nghiệp, khai thác đúng đối tượng, đúng khu vực và thời gian ghi trong giấy phép.
Carry out fishing operation in accordance with the registered fishery and exploit marine species in sea areas and within the duration which have been defined in the license.
2. Tàu phải có dấu hiệu nhận biết rõ ràng và đúng như thông báo với phía Việt Nam và thường xuyên đủ các giấy tờ theo quy định.
The vessel has to bear clear signs just as they have been notified to the Vietnamese authority and all necessary paper requested to be available on vessel:
- Giấy chứng nhận hoạt động thủy sản do Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
The license for fishing operations is issued by Department of Capture Fisheries and Fisheries Resources protection of Ministry Agriculture and Rural Development
- Giấy đăng ký tàu;
Registration certificate;
- Giấy đăng kiểm tàu;
Inspection Certificate;
- Giấy tờ tùy thân của sĩ quan và thuyền viên đi trên tàu;Identity papers of officers and crew;
- Các giấy tờ khác đã được quy định trong Luật Hàng hải Việt Nam và các giấy tờ liên quan đến hoạt động thủy sản trên vùng biển Việt Nam.
Other papers as define in the nevigation law of Vietnam as well as papers relating to fishing operations in the sea water of Vietnam.
3. Tiếp nhận giám sát viên Việt Nam lên tàu theo quyết định của Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản và đảm bảo điều kiện làm việc, sinh hoạt cho giám sát viên theo tiêu chuẩn sỹ quan trên tàu.
Receive Vietnam Supervisors on the board of vessel (according to the Decision by DECAFIREP) and ensure good living and working conditions for them as other vessel officers.
4. Chấp hành báo cáo theo quy định/ Make in due time periodical report.
5. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật nước CHXHCN Việt Nam, đồng thời tuân theo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nhà chức trách Việt Nam kiểm tra, kiểm soát.
Strictly observe the Law of Socialist Republic of Vietnam and create favorable conditions for Vietnam Authorities to execute their controlling and inspecting duties
PHỤ LỤC II
MẪU GIA HẠN GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI TÀU NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ)
BỘ NÔNG NGHIỆP Số giấy phép gia hạn/ Exiensinglicense number: Lần/Time: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
Extension of license for fisheries operations
CỤC TRƯỞNG CỤC KHAI THÁC
VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN CẤP PHÉP
Director of Department Of Capture Fisheries And Resources Protection Allows:
Tên tàu/Name of vessel |
|
Quốc tịch/Nationality |
|
Số giấy phép/License number |
|
Số đăng ký/Registration number of vessel |
|
Nơi đăng ký tàu: (Registry place of vessel) |
|
Được tiếp tục hoạt động trong vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho đến ngày ………………… theo các nội dung ghi trong giấy phép và:
To continue operating in the sea waters of the Socialist Republic of Vietnam until ………………… In accordance with stipulations defined in the license and:
|
Ngày … tháng … năm …. |
PHỤ LỤC III
ĐƠN XIN CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
--------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
License application Form for Fisheries operation in Vietnam seas
1. Người xin cấp giấy phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or organization:
- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt đại diện tại Việt Nam (Nếu có):
Address of representative/representative office in Vietnam (if available)
2. Tàu xin hoạt động tại Việt Nam/Vessels conducting fisheries activities in Vietnam
- Tên tàu (nếu có) |
- Màu sơn (nếu có) |
- Mô tả đặc điểm/Description: |
|
- Số đăng ký/Registration number: |
- Nơi đăng ký/Registration place: |
Tổng số người làm việc trên tàu/Number of people Working on board: |
|
Trong đó/ Including: |
- Người nước ngoài/Foreigner: - Người Việt Nam (nếu có)/ Vietnamese (if any): |
- Hô hiệu máy thông tin: |
- Tần số làm việc |
- Công suất động cơ chính/ Power of main engine
3. Thuyền trưởng hoặc người quản lý tàu/Captain or vessel manager:
- Họ và tên/Full name: |
- Quốc tịch/Nationality: |
- Sinh ngày tháng năm |
- Nơi sinh: |
- Địa chỉ thường trú/Residence: |
4. Xin hoạt động trong lĩnh vực (đánh dấu vào mục phù hợp): Field of activity
- Điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản/Survey, exploration ?
- Khai thác thủy sản/Capture fisheries ? Nghề/ Fishing gears:
- Huấn luyện kỹ thuật/Technical training ?
- Chuyển giao công nghệ/Technology transfer ?
- Kinh doanh, thu mua, vận chuyển thủy sản ? Trade, purchase, transportation
5. Địa điểm và thời gian xin phép/Area and duration for activities:
- Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of operations:
Thời gian hoạt động từ ……………. đến …………….
Period of operation from ……………to ……………….
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong Giấy phép hoạt động thủy sản; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulations and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày … tháng … năm …. |
PHỤ LỤC IV
ĐƠN XIN CẤP LẠI GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
--------------
ĐƠN XIN CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
Re-application form for Fisheries operation license Vietnam seas
1. Người xin cấp giấy phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or organization:
- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở chính của tổ chức:
Address of person or organization
- Địa chỉ người đại diện/nơi đặt đại diện tại Việt Nam (nếu có)
Address of representative/representative office in Vietnam (if available)
2. Tàu xin cấp hoạt động tại Việt Nam/Vessels conducting fisheries activities in Vietnam
- Tên tàu (nếu có)/Name of vessel (if available):
- Quốc tịch/Nationality:
- Số đăng ký/Registration number:
- Nơi đăng ký/Registration place:
3. Số giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp:
Number of issued fisheries license:
4. Xin hoạt động trong lĩnh vực (đánh dấu vào mục phù hợp):
Activities requested for extension
- Điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản/Survey, exploration ?
- Khai thác thủy sản/Capture fisheries ? Nghề/ Fishing gears:
- Huấn luyện kỹ thuật/Technical training ?
- Chuyển giao công nghệ/Technology transfer ?
- Kinh doanh, thu mua, vận chuyển thủy sản ?
Trade, purchase, transportation
5. Địa điểm và thời gian xin phép tiếp tục hoạt động
Area and duration for extension operations:
- Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of operations:
Thời gian hoạt động từ ……………. đến …………….
Period of extension operation from …………… to ……………….
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulations and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày … tháng … năm …. |
PHỤ LỤC V
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
--------------
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
Application for Renenal of License Fisheries operation in Vietnam seas
1. Người xin phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or organization:
- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở chính của tổ chức:
Address of person or organization
- Địa chỉ người đại diện/nơi đặt đại diện tại Việt Nam (nếu có)
Address of representative/representative office in Vietnam (if available)
2. Tàu xin gia hạn hoạt động tại Việt Nam/Vessels conducting fisheries activities in Vietnam
- Tên tàu (nếu có)/Name of vessel (if available):
- Quốc tịch/Nationality:
- Số đăng ký/Registration number:
- Nơi đăng ký/Registration place:
3. Số giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp:
Number of issued fisheries license:
4. Xin gia hạn hoạt động trong lĩnh vực (đánh dấu vào mục phù hợp):
Activities requested for extension
- Điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản/Survey, exploration ?
- Khai thác thủy sản/Capture fisheries ? Nghề/ Fishing gears:
- Huấn luyện kỹ thuật/Technical training ?
- Chuyển giao công nghệ/Technology transfer ?
- Kinh doanh, thu mua, vận chuyển thủy sản ?
Trade, purchase, transportation
5. Địa điểm và thời gian xin phép tiếp tục hoạt động
Area and duration for extension operations:
- Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of operations:
Thời gian hoạt động từ ……………. đến …………….
Period of extension operation from …………… to ……………….
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulations and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày … tháng … năm …. |
PHỤ LỤC VI
MẪU NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN CỦA TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
Fishing logbook of foreign vessels
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ)
TT |
Thời điểm thả lưới/Time of casting |
Vị trí tàu khi thả lưới (vĩ độ Bắc, kinh độ Đông)/Vessel position while casting net (attitude, longitude) |
Thời điểm thu lưới/Time of net pulling |
Vị trí tàu khi thu lưới (vĩ độ Bắc, kinh độ Đông)/Vessel position while pulling net (attitude, longitude) |
Sản lượng mẻ lưới (kg)/catch (kg) |
Sản lượng các loại hải sản chủ yếu khai thác được (kg) main species (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng của ngày khai thác/Total catch |
|
|
|
|
|
|
Chữ ký của thuyền trưởng/Signature of master |