Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 594/2001/QĐ-TCHQ của Tổng cục hải quan về việc sửa đổi, bổ sung giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 594/2001/QĐ-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 594/2001/QĐ-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 29/06/2001 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hải quan |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 594/2001/QĐ-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 594/2001/QĐ-TCHQ NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2001 VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIÁ
TỐI THIỂU CÁC MẶT HÀNG KHÔNG THUỘC DANH MỤC
MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
- Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc xác định giá tính
thuế hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu qui định tại Điều 7 Nghị định 54/CP ngày 28
tháng 8 năm 1993 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư
172/1998/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị định số 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư
82/1997/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 1997; Thông tư số 92/1999/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 1999 của Bộ Tài chính quy định thẩm quyền ấn định giá tính thuế của
Tổng cục Hải quan;
- Căn cứ Điều 3 Quyết
định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Hải quan;
- Xét đề nghị của ông
Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Điều chỉnh giá tối thiểu một số mặt hàng qui định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và bổ sung giá tối thiểu các mặt hàng phát sinh ban hành kèm theo quyết định này.
Điều 2: Giá tối thiểu các mặt hàng điều chỉnh tại quyết định này thay thế giá tối thiểu các mặt hàng cùng loại qui định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các ông Cục trưởng Cục Kiểm tra - Thu thuế XNK, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BẢNG GIÁ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 177/2001/QĐ-TCHQ NGÀY 14/3/2001
Ban
hành kèm theo Quyết định số 594 ngày 29 tháng 6 năm 2001
của Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan
Tên hàng |
ĐVT |
Giá tính thuế (USD) |
CHƯƠNG 4 |
|
|
* Huỷ bỏ khung giá sữa bột thành phẩm qui định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ. |
|
|
* Sữa bột thành phẩm: |
|
|
+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất: |
|
|
- Loại đóng trong hộp, lon kim loại |
kg |
3,50 |
- Loại đóng trong bao bì khác |
kg |
3,00 |
+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% khung giá trên |
|
|
* Sữa loại khác: |
|
|
+ Sữa bột gầy nguyên liệu |
kg |
2,00 |
+ Sữa bột nguyên liệu khác |
kg |
1,80 |
CHƯƠNG 7 |
|
|
* Đậu Hà lan khô |
kg |
2,00 |
CHƯƠNG 11 |
|
|
* Tinh bột sắn |
tấn |
170,00 |
CHƯƠNG 15 |
|
|
* Dầu thực vật khác: |
|
|
+ Loại thô |
tấn |
540,00 |
+ Loại đã tinh chế |
tấn |
750,00 |
CHUƠNG 17 |
|
|
* Kẹo cao su |
kg |
2,80 |
* Bánh Chocolate (kể cả loại pha Chocolate): |
|
|
+ Do Hàn quốc sản xuất |
kg |
1,80 |
+ Do các nước khác sản xuất |
kg |
2,50 |
* Các loại bánh nêu trên đựng trong hộp giấy, hộp nhựa, bao ni lon tính bằng 80% khung giá trên. |
|
|
CHƯƠNG 19 |
|
|
* Ca cao có đường, không sữa |
kg |
2,50 |
* Thức ăn chế biến từ sữa |
kg |
1,20 |
CHƯƠNG 20 |
|
|
* Chất Protein đã được làm rắn từ đậu nành dùng làm thực phẩm chay |
kg |
0,90 |
CHƯƠNG 21 |
|
|
* Mì chính (bột ngọt) do các nước sản xuất (trừ Trung Quốc sản xuất) |
|
|
+ Loại đã đóng trong bao bì dưới 25 kg |
tấn |
1.300,00 |
+ Loại đã đóng trong bao bì từ 25 kg trở lên tính bằng 80% loại trên |
|
|
* Mì chính (bột ngọt) do Trung Quốc sản xuất tính bằng 90% loại do các nước khác sản xuất |
|
|
* Viên ngậm sâm (hộp = 165 gr) |
hộp |
1,70 |
CHƯƠNG 23 |
|
|
* Hoá chất dùng trong công nghiệp thực phẩm: Muối của axit Nucleic |
|
|
+ Loại IMP (Disodium inosine 5 ' monophosphate) |
kg |
12,00 |
+ Loại GMP (Disodium guanosine 5 ' monophosphate) |
kg |
12,00 |
* Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc: Bột xương thịt |
tấn |
150,00 |
CHƯƠNG 28, 29 |
|
|
* Xút NaOH |
tấn |
220,00 |
CHƯƠNG 37 |
|
|
* Phim màu Kodak ProImage, Kodak ProFoto |
cuộn |
0,80 |
CHƯƠNG 39 |
|
|
* Hạt nhựa PP (Poly Propylen) |
tấn |
550,00 |
* Hạt nhựa PVC |
tấn |
500,00 |
* Hộp đựng đĩa mềm vi tính (hộp đựng 20 đĩa trở xuống) |
hộp |
1,00 |
* Băng keo nhựa khổ rộng trên 20cm tính bằng 120% loại khổ dưới 20cm. |
|
|
CHƯƠNG 44 |
|
|
* Gỗ dán nhiều lớp tính tương đương ván dăm gỗ ép |
|
|
CHƯƠNG 48 |
|
|
* Giấy dạng cuộn dùng để sản xuất khăn giấy vệ sinh |
tấn |
650,00 |
* Giấy tự dính (một mặt có quét lớp keo hoặc nhựa, một mặt có lớp giấy bảo vệ). |
m2 |
0,10 |
CHƯƠNG 51, 52, 53... |
|
|
* Vải mộc loại khác khổ 1,6 m |
mét |
0,50 |
* Vải Jean thun (Cotton pha Polyester, Spandex...) khổ 1,5m |
mét |
1,50 |
CHƯƠNG 61, 62, 63... |
|
|
* Bao tải đay |
|
|
+ Loại đựng 100 kg |
chiếc |
0,40 |
+ Loại đựng trên hoặc dưới 100 kg tính quy đổi theo loại đựng 100 kg |
|
|
* Chăn lông hoá học: |
|
|
+ Loại từ 2 kg trở xuống |
chiếc |
2,00 |
+ Loại từ 2 kg đến dưới 3 kg |
chiếc |
5,00 |
+ Loại từ 3 kg trở lên |
chiếc |
10,00 |
CHƯƠNG 64 |
|
|
* Các loại giày do Trung Quốc sản xuất tính bằng 50% các loại giày qui định tại bảng giá 177/2001/QĐ-TCHQ |
|
|
CHƯƠNG 73 |
|
|
* Vỏ bình ga |
|
|
+ Loại đựng dưới 9 kg ga |
bình |
10,00 |
+ Loại đựng từ 9 kg đến 15 kg ga |
bình |
16,00 |
+ Loại đựng trên 15 kg ga |
bình |
22,00 |
* Nồi chảo bằng Inox, sắt thép chưa đồng bộ (thiếu quai, nắp) tính bằng 80% loại đồng bộ |
|
|
* Dây sen và gương sen (kèm giá đỡ) đồng bộ |
bộ |
10,00 |
CHƯƠNG 83 |
|
|
*Khoá càng cua xe đạp |
chiếc |
0,15 |
CHƯƠNG 84 |
|
|
* Thân máy cày, máy xới |
|
|
+ Loại từ 4 HP đến 8 HP |
chiếc |
140,00 |
+ Loại trên 8 HP đến 10 HP |
chiếc |
200,00 |
+ Loại trên 10 HP đến 15 HP |
chiếc |
350,00 |
+ Loại trên 15 HP đến 20 HP |
chiếc |
500,00 |
+ Loại trên 20 HP đến 25 HP |
chiếc |
600,00 |
+ Loại trên 25 HP |
chiếc |
700,00 |
CHƯƠNG 85 |
|
|
* Bình đun nước nóng dùng điện (Water head): |
|
|
+ Loại do G7 sản xuất: |
|
|
- Loại không làm nóng tức thời: |
|
|
-- Loại dưới 30lít |
chiếc |
55,00 |
-- Loại từ 30 lít đến dưới 50 lít |
chiếc |
70,00 |
-- Loại từ 50 lít đến dưới 80 lít |
chiếc |
75,00 |
-- Loại từ 80 lít đến dưới 100 lít |
chiếc |
80,00 |
-- Loại từ 100 lít đến dưới 150 lít |
chiếc |
90,00 |
-- Loại từ 150 lít đến 180 lít |
chiếc |
100,00 |
-- Loại trên 180 lít được tính trên cơ sở qui đổi giá theo dung tích của loại 180 lít |
chiếc |
|
- Loại nóng tức thời bằng điện |
chiếc |
55,00 |
+ Loại do các nước khác sản xuất tính bằng 70% loại trên |
|
|
CHƯƠNG 87 |
|
|
* Xe ô tô tải do Trung Quốc sản xuất |
|
|
+ Loại trọng tải dưới 1 tấn |
chiếc |
2.000,00 |
+ Loại trọng tải từ 1 tấn đến dưới 2 tấn |
chiếc |
3.000,00 |
+ Loại trọng tải từ 2 tấn đến 3 tấn |
chiếc |
5.000,00 |