Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13349:2021 Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13349:2021
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13349:2021 Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
Số hiệu: | TCVN 13349:2021 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Giao thông, Thông tin-Truyền thông |
Ngày ban hành: | 13/08/2021 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13349:2021
DỊCH VỤ TIẾP NHẬN, TRUYỀN PHÁT, XỬ LÝ THÔNG TIN AN NINH HÀNG HẢI
Service for receiving, distributing, processing of maritime security information
Lời nói đầu
TCVN 13349:2021 do Cục Hàng hải Việt Nam biên soạn trên cơ sở tham khảo GMDSS handbook; Operation’s manual ship security alert system; TCVN 10933:2015; Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định; Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỊCH VỤ TIẾP NHẬN, TRUYỀN PHÁT, XỬ LÝ THÔNG TIN AN NINH HÀNG HẢI
Service for receiving, distributing, processing of maritime security information
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chất lượng và phương pháp xác định chất lượng dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải.
2 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
2.1 Thuật ngữ và định nghĩa
2.1.1
Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải (System of receiving, distributing, processing maritime security information)
Là hệ thống được trang bị các thiết bị có chức năng thu, phát thông tin an ninh hàng hải; cung cấp, lưu trữ dữ liệu về thông tin an ninh hàng hải.
2.1.2
Thông tin an ninh hàng hải (Maritime security information)
Thông tin an ninh hàng hải bao gồm: Thông tin an ninh tàu biển, thông tin an ninh giàn di động và thông tin an ninh cơ sở cảng.
2.1.2.1
Thông tin an ninh tàu biển (Ship security information)
Là những thông tin về nguy cơ có thể sẽ gây ra hoặc đã gây ra sự cố an ninh đối với tàu biển; về cấp độ và sự thay đổi cấp độ an ninh hàng hải áp dụng đối với tàu biển và thông tin về biện pháp an ninh phù hợp cần phải áp dụng để đảm bảo an ninh cho tàu biển. Thông tin được phát ra từ hệ thống SSAS bao gồm: Tên tàu, số IMO, hô hiệu, mã MMSI, vị trí, hướng đi, tốc độ và ngày, giờ (giờ UTC) được phát ra từ hệ thống SSAS.
2.1.2.2
Thông tin an ninh giàn di động (Mobile Offshore Drilling Unit security information)
Là những thông tin về nguy cơ có thể sẽ gây ra hoặc đã gây ra sự cố an ninh đối với giàn di động; về cấp độ và sự thay đổi cấp độ an ninh hàng hải áp dụng đối với giàn di động và thông tin về biện pháp an ninh phù hợp cần phải áp dụng để đảm bảo an ninh cho giàn di động. Thông tin được phát ra từ giàn di động bao gồm: Tên giàn di động, cờ quốc tịch, số IMO, hô hiệu, hướng đi, tốc độ, vị trí và ngày, giờ (giờ UTC) xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố.
2.1.2.3
Thông tin an ninh cơ sở cảng (Port facility security information)
Là những thông tin về nguy cơ có thể sẽ gây ra hoặc đã gây ra sự cố an ninh đối với: cảng biển, cảng thủy nội địa tiếp nhận tàu biển nước ngoài, bến phao, cảng dầu khí ngoài khơi, ụ nổi và kho chưa nổi tiếp nhận tàu biển vào hoạt động; về cấp độ và sự thay đổi cấp độ an ninh hàng hải áp dụng đối với cơ sở cảng và thông tin về biện pháp an ninh phù hợp cần phải áp dụng để đảm bảo an ninh cho cơ sở cảng. Thông tin an ninh cơ sở cảng bao gồm: Tên cơ sở cảng, vị trí, ngày, giờ xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố.
2.1.3
Vùng dịch vụ (Service area)
Là vùng hoạt động của tàu biển, giàn di động, khu vực cơ sở cảng mà tại đó hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải có thể thu nhận được thông tin an ninh hàng hải để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị liên quan.
2.1.4
Vùng biển A1 (Sea area A1)
Vùng biển nằm trong phạm vi phủ sóng vô tuyến điện thoại của ít nhất một Đài thông tin duyên hải VHF mà trong đó tàu thuyền có khả năng báo động cấp cứu liên tục bằng gọi chọn số (vùng biển này có bán kính cách Đài thông tin duyên hải khoảng 30 hải lý).
2.1.5
Vùng biển A2 (Sea area A2)
Vùng biển phía ngoài vùng biển A1 và trong phạm vi vùng phủ sóng vô tuyến điện thoại của ít nhất một Đài thông tin duyên hải MF mà trong đó tàu thuyền có khả năng báo động cấp cứu liên tục bằng gọi chọn số (vùng biển này có bán kính cách Đài thông tin duyên hải khoảng 250 hải lý).
2.1.6
Vùng biển A3 (Sea area A3)
Vùng biển phía ngoài vùng biển A1, A2 và trong phạm vi phủ sóng của vệ tinh địa tĩnh INMARSAT mà trong đó tàu thuyền có khả năng báo động cấp cứu liên tục (vùng biển này có phạm vi từ vĩ tuyến 70° Bắc đến vĩ tuyến 70° Nam).
2.1.7
Thời gian trực thông tin an ninh hàng hải (Maritime security information on duty time)
Là thời gian thực hiện trực ban để sẵn sàng tiếp nhận, truyền phát, xử lý các thông tin an ninh hàng hải.
2.1.8
Ngôn ngữ trực thông tin an ninh hàng hải (Maritime security information language while on duty)
Là ngôn ngữ mà dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải sử dụng để tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải.
2.1.9
Độ khả dụng dịch vụ, D (Availability)
Là tỷ lệ giữa thời gian thông suốt của hệ thống dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải sẵn sàng tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải trên thời gian xác định độ khả dụng.
2.1.10
Chất lượng dịch vụ, QoS (Quality of Service)
Là tỷ lệ giữa số cuộc báo động an ninh hàng hải được xử lý thành công trên tổng số cuộc báo động an ninh hàng hải nhận được.
2.1.11
Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải, TXL (Maritime security information procession time)
Là thời gian tính từ thời điểm tiếp nhận thông tin an ninh hàng hải đến thời điểm truyền phát thông tin an ninh hàng hải tới các cơ quan, đơn vị liên quan.
2.1.12
Truyền phát thông tin an ninh hàng hải (Maritime security information distribution)
Là việc gửi thông tin an ninh hàng hải sau khi đã được xử lý đến các cơ quan, đơn vị liên quan.
2.1.13
Phương thức tiếp nhận, truyền phát thông tin an ninh hàng hải (Method of receiving, distributing maritime security information)
Là các cách thức sử dụng để tiếp nhận, truyền phát các thông tin an ninh hàng hải khi xảy ra sự cố an ninh.
2.1.14
Người Trực ban thông tin an ninh hàng hải (Maritime security information on duty staffs)
Những người đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn để khai thác, vận hành hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải.
2.2 Từ viết tắt
- SSAS: | Hệ thống báo động an ninh tàu biển (Ship Security Alert System) |
- Số IMO: | Là một chuỗi ký tự xác định phân cấp của Tổ chức Hàng hải quốc tế cho một tàu (International Maritime Organization Number) |
- QoS: | Chất lượng dịch vụ (Quality of Service) |
- UTC: | Giờ phối hợp quốc tế (Coordinated Universal Time) |
- MMSI: | Mã nhận dạng dịch vụ lưu động hàng hải (Maritime Mobile Service Identity) |
- VHF/MF | Tần số rất cao (Very High Frequency)/ Tần số trung bình (Medium Frequency) |
- INMARSAT | Hệ thống vệ tinh hàng hải Quốc tế (International Maritime Satellite System) |
3 Quy định chung
Bảo đảm thông suốt 24/24 giờ trong ngày, kịp thời, chính xác, đúng quy định của pháp luật bằng phương thức phù hợp.
4 Yêu cầu
4.1 Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
Bao gồm: Điện sao (Fax), Thư điện tử (Email), Inmarsat C, Điện thoại.
4.2 Thông tin an ninh tàu biển
Thông tin tàu biển phải bao gồm tối thiểu: Tên tàu, số IMO, hô hiệu, mã MMSI, vị trí, hướng đi, tốc độ và ngày, giờ (giờ UTC) được phát ra từ hệ thống SSAS.
4.3 Thông tin an ninh giàn di động
Thông tin anh ninh giàn di động bao gồm tối thiểu: Tên giàn di động, cờ quốc tịch, số IMO, hô hiệu, hướng đi, tốc độ, vị trí và ngày, giờ (giờ UTC) xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố.
4.4 Thông tin an ninh cơ sở cảng
Thông tin an ninh cơ sở cảng bao gồm: Tên cơ sở cảng, vị trí, ngày, giờ xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố.
4.5 Vùng dịch vụ
Vùng biển A1, A2, A3.
4.6 Ngôn ngữ trực thông tin an ninh hàng hải
Ngôn ngữ sử dụng Tiếng Việt và Tiếng Anh.
4.7 Thời gian trực thông tin an ninh hàng hải
Chế độ trực ban liên tục 24/24 giờ trong ngày.
4.8 Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải, TXL
Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải, Txl ≤ 60 phút.
4.9 Phương thức tiếp nhận, truyền phát thông tin an ninh hàng hải
Bằng Điện sao (Fax);
Bằng Thư điện tử (Email);
Bằng Inmarsat C;
Bằng Điện thoại.
4.10
Độ khả dụng dịch vụ, D
Độ khả dụng dịch vụ D ≥ 98,6%.
4.11
Chất lượng dịch vụ, QoS
Chất lượng dịch vụ, QoS ≥ 95%.
5 Phương pháp xác định
5.1 Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
Thực hiện kiểm tra trực tiếp hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải.
5.2 Thông tin an ninh tàu biển
Thực hiện lấy mẫu bản tin chứa thông tin an ninh tàu biển bằng cách trực tiếp gửi các bản tin này tới các thiết bị của hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải. Tiến hành kiểm tra nội dung các bản tin phải bao gồm tối thiểu các thông tin: Tên tàu, số IMO, hô hiệu, mã MMSI, vị trí, hướng đi, tốc độ và ngày, giờ (giờ UTC) được phát ra từ hệ thống SSAS.
Điều kiện thử theo Điều 5.5.
5.3 Thông tin an ninh giàn di động
Thực hiện lấy mẫu bản tin chứa thông tin an ninh giàn di động bằng cách trực tiếp gửi các bản tin này tới các thiết bị của hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải. Tiến hành kiểm tra nội dung các bản tin phải bao gồm tối thiểu các thông tin: Tên giàn di động, cờ quốc tịch, số IMO, hô hiệu, hướng đi, tốc độ, vị trí và ngày, giờ xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố Điều kiện thử theo Điều 5.5.
5.4 Thông tin an ninh cơ sở cảng
Thực hiện lấy mẫu bản tin chứa thông tin an ninh cơ sở cảng bằng cách trực tiếp gửi các bản tin này tới các thiết bị của hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải. Tiến hành kiểm tra nội dung các bản tin phải bao gồm tối thiểu các thông tin: Tên cơ sở càng, vị trí, ngày, giờ xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố. Điều kiện thực hiện lấy mẫu bản tin tại thời điểm thử như sau:
- Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải hoạt động bình thường và đúng chức năng;
- Người Trực ban phải sẵn sàng để khai thác, sử dụng hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải.
5.5 Vùng dịch vụ
Thực hiện lấy mẫu bản tin chứa thông tin an ninh hàng hải. Thực hiện thử các báo động an ninh từ các phương tiện thử đang hoạt động trong vùng dịch vụ. Điều kiện thực hiện lấy mẫu bản tin tại thời điểm thử như sau:
- Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải hoạt động bình thường và đúng chức năng;
- Người Trực ban phải sẵn sàng để khai thác, sử dụng hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải;
- Tàu biển, giàn di động mang cờ quốc tịch Việt Nam được lựa chọn đang hoạt động ở vùng biển A1 hoặc A2 hoặc A3 và có hệ thống SSAS hoạt động bình thường.
5.6 Ngôn ngữ trực thông tin an ninh hàng hải
Thực hiện thử báo động an ninh hàng hải qua các phương thức: Điện sao (Fax), Thư điện tử (Email), Inmarsat C, Điện thoại bằng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
Điều kiện thử theo Điều 5.4 hoặc Điều 5.5.
5.7 Thời gian trực thông tin an ninh hàng hải
Thực hiện kiểm tra trực tiếp Nhật ký cung ứng dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải và tại thời điểm nghiệm thu.
5.8 Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải, TXL
- Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải để thống kê toàn bộ thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải.
- Căn cứ kết quả kiểm tra tại thời điểm nghiệm thu.
- Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải,TXL được xác định theo công thức:
TXL = TTP - TTN (1)
Trong đó:
TXL: Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải tương ứng với từng sự kiện báo động an ninh hàng hải;
TTN: Thời điểm tiếp nhận thông tin an ninh hàng hải;
TTP: Thời điểm truyền phát thông tin an ninh hàng hải tới các cơ quan, đơn vị liên quan;
Các thông số TTP, TTN (lấy theo giờ, phút, giây hh:mm:ss) tại Nhật ký cung ứng dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải.
5.9 Phương thức tiếp nhận, truyền phát thông tin an ninh hàng hải
Thực hiện thử tiếp nhận, truyền phát báo động an ninh hàng hải qua các phương thức: Điện sao (Fax), Thư điện tử (Email), Inmarsat C, Điện thoại.
Điều kiện thử theo Điều 5.4 hoặc Điều 5.5.
5.10
Độ khả dụng dịch vụ, D
- Thống kê toàn bộ thời gian sự cố làm gián đoạn cung cấp dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải trong khoảng thời gian xác định độ khả dụng.
- Độ khả dụng dịch vụ được tính theo công thức:
Trong đó:
D: Độ khả dụng dịch vụ;
i: Lần gián đoạn dịch vụ thứ i;
TGĐ,i: Thời gian gián đoạn dịch vụ thứ i, được xác định là khoảng thời gian mà tại đó, sự cố xảy ra làm cho hệ thống không có khả năng cung cấp dịch vụ tiếp nhận, xử lý và truyền phát thông tin an ninh hàng hải;
TXĐ: Thời gian xác định độ khả dụng dịch vụ, thời gian này lấy là 01 năm (tính đến thời điểm thống kê).
5.11
Chất lượng dịch vụ, QoS
Chất lượng dịch vụ được được tính theo công thức:
QoS = | CXL | x 100% | (3) |
CT |
Trong đó:
CXL: Số cuộc báo động an ninh hàng hải được xử lý thành công.
Báo động an ninh hàng hải được xử lý thành công khi đáp ứng được về thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải. Các cuộc báo động an ninh hàng hải sau khi được xử lý, phát hiện báo động an ninh hàng hải không đúng với tình trạng an ninh thực tế của đối tượng phát ra cũng được tính là cuộc báo động an ninh hàng hải được xử lý thành công.
CT: Tổng số cuộc báo động an ninh hàng hải nhận được.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Thông tin duyên hải - Dịch vụ thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa tàu thuyền (LRIT) - (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10933:2015).
[2] Thông tin duyên hải theo chuẩn GMDSS - Phần 1: Dịch vụ trực canh cấp cứu Inmarsat (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9805-1:2013).
[3] Nghị định số 170/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 Quy định về việc công bố, tiếp nhận, xử lý và truyền phát thông tin an ninh hàng hải.
[4] Guidance on the provision of information for identifying ships when transmitting ship security alerts (MSC.1/Circ.1190).
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
3 Quy định chung
4 Yêu cầu
4.1 Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
4.2 Thông tin an ninh tàu biển
4.3 Thông tin an ninh giàn di động
4.4 Thông tin an ninh cơ sở cảng
4.5 Vùng dịch vụ
4.6 Ngôn ngữ trực thông tin an ninh hàng hải
4.7 Thời gian trực thông tin an ninh hàng hải
4.8 Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải, TXL
4.9 Phương thức tiếp nhận, truyền phát thông tin an ninh hàng hải
4.10 Độ khả dụng dịch vụ, D
4.11 Chất lượng dịch vụ, QoS
5 Phương pháp xác định
5.1 Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
5.2 Thông tin an ninh tàu biển
5.3 Thông tin an ninh giàn di động
5.4 Thông tin an ninh cơ sở cảng
5.5 Vùng dịch vụ
5.6 Ngôn ngữ trực thông tin an ninh hàng hải
5.7 Thời gian trực thông tin an ninh hàng hải
5.8 Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải, TXL
5.9 Phương thức tiếp nhận, truyền phát thông tin an ninh hàng hải
5.10 Độ khả dụng dịch vụ, D
5.11 Chất lượng dịch vụ, QoS
Thư mục tài liệu tham khảo
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.