Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 80/2014/TT-BGTVT về vận tải hành khách, hành lý trên đường thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 80/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 80/2014/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 30/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trả vé tàu thủy trước 1 giờ, được hoàn 90% tiền vé
Hành khách trả lại vé ít nhất 01 giờ trước thời gian phương tiện thủy nội địa xuất bến sẽ được hoàn lại 90% giá vé là nội dung quy định tại Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa, thay thế Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011.
Hành khách có vé nhưng đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến theo lịch chạy tàu đã công bố mà không thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết thì phải đóng thêm 50% giá vé và được bố trí đi chuyến kế tiếp; nếu không đi chuyến kế tiếp sẽ không được hoàn vé. Hành khách có vé, đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến, đã thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé qua điện thoại, điện tín, fax hoặc email 02 giờ trước khi tàu xuất bến, sẽ được bố trí đi chuyến kế tiếp và phải đóng thêm 20% tiền vé; trường hợp không muốn đi chuyến kế tiếp, trả lại vé sẽ được hoàn 90% tiền vé.
Cũng theo Thông tư này, trẻ em dưới 01 tuổi sẽ được miễn vé, nhưng phải ngồi chung với hành khách; việc miễn, giảm vé được thực hiện căn cứ vào điều kiện thực tế và theo quy định của pháp luật.
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định về công khai giá vé. Cụ thể, giá vé khi công bố mới hoặc thay đổi phải được công khai trên website của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hoặc các phương tiện thông tin đại chúng 03 ngày liên tục và 15 ngày sau khi áp dụng giá vé mới; niêm yết công khai tại cảng, bến đón, trả hành khách.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2015.
Từ ngày 01/11/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 34/2019/TT-BGTVT.
Từ ngày 15/02/2021, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 35/2020/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư 80/2014/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 80/2014/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 80/2014/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ, BAO GỬI TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Giao thông đường thủy nội địa, tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải còn phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
VÉ HÀNH KHÁCH
VẬN TẢI VÀ BẢO QUẢN HÀNH LÝ KÝ GỬI, BAO GỬI
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BỒI THƯỜNG
Trường hợp có phát sinh đối với bao gửi trong quá trình vận tải thì thực hiện theo quy định về vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.
ĐIỀU TRA VÀ XỬ LÝ TAI NẠN
Tổ chức, cá nhân liên quan xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến, đường thủy nội địa theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014 và văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa. Trường hợp tàu gặp sự cố, tai nạn mà không có khả năng khắc phục phải thông báo ngay đến Cảng vụ Đường thủy nội địa bến đi và bến đến; chủ phương tiện; chính quyền địa phương nơi gần nhất.
Tổ chức, cá nhân liên quan xử lý tai nạn trong vùng nước cảng biển, luồng hàng hải theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải. Trường hợp tàu gặp sự cố, tai nạn mà không có khả năng khắc phục phải thông báo ngay đến Trung tâm Phối hợp Tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực để tổ chức cứu hộ hoặc cứu nạn.
Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Đường thủy nội địa có văn bản tạm thời ngừng hoạt động đối với phương tiện gặp sự cố, tai nạn có ảnh hưởng đến an toàn kỹ thuật của phương tiện và chỉ cho phép hoạt động lại khi có ý kiến của cơ quan đăng kiểm liên quan về phương tiện đủ điều kiện an toàn kỹ thuật để tiếp tục hoạt động.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng …. năm 20….
Hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
Kính gửi:…………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh: ...........................................................................
- Địa chỉ giao dịch: .....................................................................................................
- Số điện thoại: …………………………………….; Fax/email: ....................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………. ngày ..............
- Cơ quan cấp: ...........................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ ……………………………..đến ..............................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:
Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký) ………, trọng tải: ……….(ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Có …………………chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại: ……………………………………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần): ……………………
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến: …………………………………………
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Giá vé hành khách trên mỗi tuyến vận tải:
.......................................................................................................................................
5. Thời hạn hoạt động:
.......................................................................................................................................
6. Cam kết: Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
VĂN BẢN CHẤP THUẬN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ, BAO GỬI THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH, VẬN TẢI HÀNH KHÁCH NGANG SÔNG
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1) Số: /.... (3) -....(4).... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….(5)…., ngày …. tháng … năm …. |
Kính gửi:……………………………………
……………………………………………………………………… (7) ……………………
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành công văn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành công văn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị (phòng, ban, tổ, bộ phận chức năng) soạn thảo công văn.
(5) Địa danh
(6) Trích yếu nội dung công văn.
(7) Nội dung văn bản chấp thuận.
(8) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký như Cục trưởng, Giám đốc Sở, Chi Cục trưởng; nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu.
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
VÉ TÀU KHÁCH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách |
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách |
Lô gô |
Tên Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách Địa chỉ:………………………………………. MST:………………………………………….. |
|
||
MST:………. |
MST:………. |
Ký hiệu: ……………….. |
Thông tư số: ………………./2014/TT-BGTVT |
|
||
Phụ lục số:…….. |
Phụ lục số:…….. |
N° ………………………. |
ngày …../……/….. của Bộ trưởng Bộ GTVT |
|
||
N°……… |
N°……… |
|
Vé tàu khách đường thủy nội địa (Có bảo hiểm) Tên cảng (bến) đi:…………………….. - đến ……………………... Giá: ………………………………đồng/người/lượt (Đã có thuế GTGT) Tên phương tiện:………… Số đăng ký: ………………………… Số ghế: ………… Ho, tên hành khách : …………………………………………………………………… Giờ tàu chạy: ………………………ngày …… tháng …… năm ……………………. Quá giờ tàu chạy vé không còn giá trị. |
|
||
Vé tàu khách đường thủy nội địa |
Vé tàu khách đường thủy nội địa |
|
||||
Tuyến: ………….. |
Tuyến: ………………. |
|
|
|||
Giá: ………đ/ng/l |
Giá: ………đ/ng/I |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
* Kích thước vé tùy tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách lựa chọn cho phù hợp nhưng phải chia thành ba phần: phần giữ lại nơi bán vé, phần giữ lại nơi kiểm soát, phần trao cho hành khách và đầy đủ các nội dung như trong mẫu nêu trên.
* Nền của vé có thể để trắng trơn hoặc có hoa văn hoặc có hình ảnh quảng cáo nhưng không được che mờ các nội dung cơ bản in trên vé.
* Giá vé có thể in trực tiếp, có thể để trống và đóng dấu cho phù hợp khi thay đổi.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng …. năm 20….
DANH SÁCH
HÀNH KHÁCH VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ……………………………………….Số đăng ký: ...............................
Tên chủ phương tiện: ...................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Tên thuyền trưởng: …………………………………… Số bằng (CCCM): ......................
Tuyến vận tải ...............................................................................................................
Thời gian rời bến: hồi ……giờ ….., ngày …./….. /20 ….
Số hành khách xuống phương tiện……………………… người
Quốc tịch: VN ……………người; nước ngoài………………… người
STT |
Họ và tên |
Năm sinh (tuổi) |
Nam/nữ |
Địa chỉ nơi ở hiện nay |
Quốc tịch |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số hành khách ………………………… người (bằng chữ …………………………người)
ĐẠI DIỆN BAN KHAI THÁC CẢNG, BẾN |
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH |