Thông tư 74/2015/TT-BGTVT về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông trên đường sắt đô thị
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 74/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 74/2015/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/11/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc giải quyết tai nạn giao thông đường sắt đô thị
Ngày 24/11/2015, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 74/2015/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông trên đường sắt đô thị; trong đó đáng chú ý là quy định về nguyên tắc giải quyết tai nạn giao thông đường sắt đô thị.
Theo đó, việc giải quyết tai nạn giao thông đường sắt đô thị phải bảo đảm tuyệt đối an toàn, nhanh chóng, kịp thời; khi xảy ra tai nạn, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đường sắt đô thị phải có trách nhiệm phối hợp giải quyết; mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khi nhận được tin báo về tai nạn phải đến ngay hiện trường để giải quyết, không được gây trở ngại cho việc khôi phục và hoạt động giao thông vận tải đường sắt đô thị. Doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành đường sắt đô thị phải tổ chức bộ phận thường trực, thiết lập số điện thoại 24/24 giờ để tiếp nhận và báo cáo kịp thời thông tin về sự cố, tai nạn giao thông trên đường sắt đô thị và công khai số điện thoại, số fax, địa chỉ hộp thư điện tử trên các phương tiện thông tin đại chúng...
Về loại tai nạn giao thông đường sắt đô thị, Thông tư phân ra làm 04 loại tai nạn tùy từng mức độ thiệt hại. Trong đó, tai nạn giao thông đường sắt đô thị ít nghiêm trọng là tai nạn gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ 20 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng; tai nạn nghiêm trọng có từ 01 - 02 người bị thương hoặc gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng; tai nạn rất nghiêm trọng có 01 người chết hoặc 03 người bị thương hoặc gây thiệt hại từ 01 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng; tai nạn đặc biệt nghiêm trọng là tai nạn có từ 02 người chết trở lên hoặc có từ 04 người bị thương hoặc gây thiệt hại từ 05 tỷ đồng trở lên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2016.
Xem chi tiết Thông tư 74/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 74/2015/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 74/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIẢI QUYẾT SỰ CỐ, TAI NẠN GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông trên đường sắt đô thị.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, trình tự, nội dung, biện pháp giải quyết, công tác phân tích, chế độ thống kê, báo cáo về sự cố, tai nạn giao thông xảy ra trên đường sắt đô thị.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao thông vận tải trên đường sắt đô thị.
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHÂN LOẠI VÀ TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Tai nạn giao thông đường sắt đô thị bao gồm tai nạn do nguyên nhân chủ quan và tai nạn do nguyên nhân khách quan:
Tai nạn giao thông đường sắt đô thị bao gồm tai nạn chạy tàu và tai nạn khác:
Giám đốc doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành đường sắt đô thị quy định cụ thể việc thành lập Hội đồng giải quyết tai nạn hoặc giao cho cá nhân chủ trì giải quyết tai nạn; quy định nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng và các đơn vị thuộc quyền quản lý có liên quan; quy định cụ thể về công tác cứu hộ tai nạn trên các tuyến đường sắt đô thị thuộc thẩm quyền quản lý của doanh nghiệp để đảm bảo giải quyết hậu quả tai nạn được nhanh chóng, an toàn.
Khi xảy ra tai nạn làm gián đoạn giao thông đường sắt đô thị doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành đường sắt đô thị, đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện giao thông đường sắt đô thị phải cử ngay người có thẩm quyền nhanh chóng tới hiện trường nắm bắt tình hình và tham gia giải quyết tai nạn, khôi phục giao thông.
Khi nhận được tin báo xảy ra tai nạn giao thông đường sắt đô thị, Thanh tra Sở Giao thông vận tải tại địa phương phải kịp thời cử người đến tham gia phối hợp xử lý, giải quyết tai nạn theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.
Khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt đô thị, Ủy ban nhân dân các cấp nơi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt đô thị có trách nhiệm phối hợp với cơ quan công an, doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành đường sắt đô thị cứu giúp người bị nạn, bảo vệ tài sản của Nhà nước, doanh nghiệp và người bị nạn. Trường hợp có người chết không rõ tung tích, không có thân nhân hoặc thân nhân không có khả năng chôn cất thì Ủy ban nhân dân nơi xảy ra tai nạn có trách nhiệm hỗ trợ tổ chức chôn cất.
TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TAI NẠN GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Mọi tổ chức, cá nhân khi nhận được tin báo về tai nạn hoặc yêu cầu phối hợp, hỗ trợ trong việc báo tin phải tìm mọi biện pháp để thực hiện theo đề nghị và báo lại cho người đề nghị (nếu được), đồng thời phải triển khai thực hiện ngay các công việc, biện pháp nghiệp vụ theo quy định nếu vụ tai nạn thuộc phạm vi, trách nhiệm của mình. Nếu vụ tai nạn không thuộc phạm vi, trách nhiệm giải quyết của mình thì tiếp tục báo tin về vụ tai nạn cho tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phải phối hợp, hỗ trợ chặt chẽ khi có đề nghị của tổ chức, cá nhân có trách nhiệm.
CHẾ ĐỘ THỐNG KÊ, BÁO CÁO, PHÂN TÍCH SỰ CỐ, TAI NẠN GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2016.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
BÁO CÁO TAI NẠN GIAO THÔNG
(Biện pháp xử lý khi xảy ra sự cố, tai nạn)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 74/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Họ tên, chức vụ người báo cáo, đơn vị công tác.
2. Vụ việc xảy ra vào .. .giờ .. .ngày .. .tháng .. .năm...
3. Tình hình thời tiết khi xảy ra sự cố, tai nạn.
4. Địa điểm xảy ra sự cố, tai nạn.
5. Số hiệu đoàn tàu, số hiệu toa xe động lực, thành phần đoàn tàu, trọng tải.
6. Họ tên, chức danh của những người liên quan: lái tàu, nhân viên hỗ trợ an toàn, nhân viên điều độ chạy tàu, nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga v.v...
7. Khái quát tình hình, nguyên nhân của sự cố, tai nạn.
8. Biện pháp đã giải quyết, xử lý.
9. Sơ bộ đánh giá thiệt hại về vật chất.
10. Thiệt hại về người:
a) Họ, tên, tuổi, nam hay nữ, nghề nghiệp, địa chỉ, số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu) v.v... của nạn nhân;
b) Số vé đi tàu của nạn nhân, ga đi, ga đến, số toa hành khách bị nạn;
c) Tình trạng thương tích của nạn nhân;
d) Tư trang hành lý của nạn nhân;
đ) Thân nhân của nạn nhân;
e) Cách giải quyết của người có trách nhiệm;
g) Họ, tên, chức vụ người ở lại trông coi thi thể nạn nhân.
11. Kết luận sơ bộ trách nhiệm thuộc ai.
12. Ngày, tháng, năm báo cáo. Báo cáo có chữ ký của người có trách nhiệm lập và những người tham gia.
Ghi chú: Phần nào không có thì không viết.
|
Người báo cáo |
PHỤ LỤC SỐ 2
BIÊN BẢN VỤ TAI NẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 74/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Tên vụ tai nạn.
2. Thời gian, địa điểm xảy ra tai nạn: (km, khu gian, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
3. Thời gian bắt đầu lập biên bản.
4. Thành phần tham gia gồm những ai tham gia (ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị) đã đến tận nơi xảy ra tai nạn tiến hành xem xét hiện trường, ghi lại kết quả.
5. Tình hình khái quát: Số hiệu đoàn tàu, số hiệu toa xe động lực, số lượng toa xe, họ và tên những người có liên quan, tình hình thời tiết, kế hoạch, tác nghiệp chỉ huy chạy tàu hoặc dồn tàu và nội dung sự việc khi xảy ra tai nạn, vẽ sơ đồ hiện trường.
6. Tang vật, dấu vết liên quan đến con người, vị trí đã di chuyển, xê dịch... (nếu có).
7. Thống kê sơ bộ thiệt hại: Toa xe động lực, toa xe, cầu đường, ghi, giờ ách tắc giao thông, số tàu chậm, số tàu chuyển tải hoặc bãi bỏ, số người chết, bị thương...
8. Nguyên nhân sơ bộ.
Biên bản lập xong lúc .. .giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm ... đã đọc lại cho các thành viên cùng nghe, công nhận đúng, cùng ký tên.
Ghi chú: Phần nào không có thì không viết.
Người làm chứng |
Người lập biên bản |
PHỤ LỤC SỐ 3
THỐNG KÊ SỰ CỐ, TAI NẠN GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ….; kèm theo báo cáo số…..)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 74/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Loại sự cố, tai nạn |
Số vụ |
Thiệt hại |
Nguyên nhân |
||||||||
Về người |
Về tài sản |
||||||||||
Bị chết |
Bị thương |
Toa xe động lực |
Toa xe |
Cầu đường |
Chậm tàu |
Thiệt hại khác |
Chủ quan |
Khách quan |
Chưa rõ |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. Tai nạn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đặc biệt nghiêm trọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rất nghiêm trọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nghiêm trọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ít nghiêm trọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sự cố: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong trường hợp có các vụ tai nạn từ nghiêm trọng trở lên thì phải nêu tóm tắt nội dung vụ tai nạn và các biện pháp giải quyết.