Thông tư 71/2024/TT-BQP quy định kiểm soát quân sự, kiểm tra xe quân sự tham gia giao thông đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 71/2024/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 71/2024/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Huy Vịnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/10/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định kiểm soát quân sự, kiểm tra xe quân sự tham gia giao thông đường bộ
Ngày 14/10/2024, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư 71/2024/TT-BQP quy định về kiểm soát quân sự, kiểm tra xe quân sự tham gia giao thông đường bộ. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.
1. Kiểm tra xe quân sự bao gồm:
- Kiểm tra an toàn kỹ thuật xe quân sự;
- Kiểm tra điều kiện pháp lý xe quân sự và người điều khiển xe quân sự;
- Kiểm tra lễ tiết, tác phong quân nhân người điều khiển xe quân sự;
- Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ, quy định của Bộ Quốc phòng và quy định khác của pháp luật liên quan đến người điều khiển xe quân sự tham gia giao thông đường bộ.
2. Đối tượng được cấp Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự gồm:
- Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự: Thủ trưởng Cục Xe máy - Vận tải, Thủ trưởng các phòng, ban liên quan và cán bộ Phòng An toàn cơ giới quân sự/Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật; Thủ trưởng phụ trách trực tiếp Công tác Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật các quân khu, quân đoàn và tương đương; Thủ trưởng các phòng hoặc ban, Trợ lý phụ trách công tác kiểm tra xe quân sự của Cơ quan Xe máy - Vận tải các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật các quân khu, quân đoàn và tương đương;
- Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc Cơ quan Xe máy - Vận tải từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên, được đề nghị theo quyết định thành lập Đội Kiểm tra xe quân sự của các cơ quan, đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều 7.
3. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự do thủ trưởng Cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp quân khu, quân đoàn và tương đương ký đề nghị Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật theo quy định;
- Bản sao quyết định thành lập Đội Kiểm tra xe quân sự;
- Bản sao Chứng minh thư Quân đội;
- 02 ảnh màu mặc quân phục thường dùng (20 x 30) mm.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết Thông tư 71/2024/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 71/2024/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về kiểm soát quân sự,
kiểm tra xe quân sự tham gia giao thông đường bộ
________________
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về kiểm soát quân sự, kiểm tra xe quân sự tham gia giao thông đường bộ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với lực lượng kiểm tra xe quân sự; trách nhiệm các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Quân đội (sau đây viết chung là cơ quan, đơn vị); các tổ chức và cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng xe quân sự và điều khiển xe quân sự tham gia giao thông đường bộ.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự do Thủ trưởng Cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp quân khu, quân đoàn và tương đương ký đề nghị Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ;
- Bản sao Chứng minh thư Quân đội;
- 02 ảnh màu mặc quân phục thường dùng (20 x 30) mm.
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự do thủ trưởng Cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp quân khu, quân đoàn và tương đương ký đề nghị Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
- Bản sao quyết định thành lập Đội Kiểm tra xe quân sự;
- Bản sao Chứng minh thư Quân đội;
- 02 ảnh màu mặc quân phục thường dùng (20 x 30) mm.
Tháng 12 hằng năm, Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật các quân khu, quân đoàn và tương đương kiểm tra, rà soát, tổng hợp làm văn bản đề nghị Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp đổi, thu hồi Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
- Hết thời hạn sử dụng;
- Thay đổi chức vụ, cấp bậc;
- Hỏng, bong tróc.
- Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự do Thủ trưởng Cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp quân khu, quân đoàn và tương đương đề nghị theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ, quyết định thăng quân hàm (nếu có thay đổi);
- Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự đang sử dụng;
- 02 ảnh màu mặc quân phục thường dùng (20 x 30) mm;
- Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật các quân khu, quân đoàn và tương đương có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ, làm văn bản đề nghị gửi về Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật qua mạng truyền số liệu quân sự hoặc qua quân bưu.
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
HÌNH THỨC TỔ CHỨC; CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN; MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA LỰC LƯỢNG KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
Lực lượng kiểm tra xe quân sự là một hệ thống thuộc ngành Xe máy - Vận tải Quân đội, được biên chế hoặc quyết định giao nhiệm vụ từ Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật đến Cơ quan Xe máy - Vận tải cấp sư đoàn và tương đương (trừ các nhà máy, bệnh viện, các binh đoàn, doanh nghiệp Quân đội):
- 01 đồng chí là quân nhân chuyên nghiệp, có trình độ chuyên ngành kỹ thuật xe - máy từ sơ cấp trở lên;
- 01 đồng chí là quân nhân chuyên nghiệp hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
- Kiểm tra hệ thống lái, hệ thống phanh;
- Kiểm tra sự đồng bộ và hoạt động của hệ thống chiếu sáng, tín hiệu (đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn báo phanh, đèn soi biển số, còi...);
- Kiểm tra gương chiếu hậu, kính chắn gió, kính cánh cửa, gạt mưa;
- Kiểm tra bánh, lốp xe theo đúng kích thước, tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe;
- Kiểm tra bộ phận giảm thanh, giảm khói;
- Kiểm tra ghế ngồi cố định (đối với xe huấn luyện thực hành lái xe và xe vận tải chở quân);
- Kiểm tra việc kê xếp, chằng buộc hàng hóa trên xe (đối với xe vận tải hàng hóa).
- Chứng nhận đăng ký xe, Giấy phép xe tập lái (đối với xe huấn luyện thực hành lái xe), Giấy công tác xe, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định còn hiệu lực dán trên kính chắn gió;
- Biển số đăng ký xe (biển số trước, sau);
- Biển số trên thành hậu thùng xe (đối với xe vận tải);
- Biển “xe tập lái” (đối với xe huấn luyện thực hành lái xe);
- Hệ thống số phụ;
- Giấy phép lái xe quân sự;
- Giấy phép dạy lái xe (đối với giáo viên huấn luyện thực hành lái xe);
- Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ (đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng chưa có Giấy phép lái xe);
- Chứng từ hàng hóa (đối với xe vận chuyển hàng hóa);
- Xe không đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật;
- Người điều khiển xe quân sự không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng, không đúng hạng xe đang điều khiển;
- Không có Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng (đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng);
- Xe chưa đăng ký;
- Người điều khiển và xe quân sự vi phạm quy định tại các điểm d, đ, e, g khoản 2 Điều này.
Thời hạn hẹn lái xe đến Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp quân khu, quân đoàn và tương đương để giải quyết vi phạm không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản tạm giữ.
PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ, DỤNG CỤ; TRANG PHỤC;
PHÙ HIỆU, MẪU BIỂU CỦA LỰC LƯỢNG KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
Lực lượng kiểm tra xe quân sự khi làm nhiệm vụ kiểm tra xe quân sự: Mặc quân phục thường dùng theo mùa, đội mũ kê pi; đeo phù hiệu, băng kiểm tra xe quân sự theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 18 Thông tư này.
Đều 18. Phù hiệu mẫu biểu
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Quân đội; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: - Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thủ trưởng Bộ Quốc phòng; - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP; - Vụ Pháp chế/BQP; - Các Cục: Quân huấn, Quân lực/BTTM, Xe máy - Vận tải/TC HC-KT; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP; - Công báo Chính phủ; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng; - Lưu: VT, NCTH. Ng80. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh |
Phụ lục I
MẪU GIẤY ỦY NHIỆM KIỂM TRA XE QUÂN SỰ, GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI KIỂM TRA XE QUÂN SỰ, CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(Kèm theo Thông tư số 71/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
_____________________
Mẫu số 01: Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự;
Mẫu số 02: Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự;
Mẫu số 03: Văn bản đề nghị cấp, cấp đổi, thu hồi Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự.
Mẫu số 01: Phù hiệu đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự
* Quy cách:
1. Chất liệu: Vật liệu giấy Offset loại 200Gsm.
2. Nền đỏ; chữ đội trưởng Đội kiểm tra xe quân sự màu vàng; chữ số, họ tên, cấp bậc, đơn vị màu đen; dán ảnh (20 x 30) mm.
3. Kích thước: Dài x rộng (86 x 56) mm.
Mẫu số 02: Phù hiệu nhân viên Đội Kiểm tra xe quân sự
Quy cách:
1. Chất liệu; Vật liệu giấy Offset loại 200Gsm.
2. Nền đỏ, chữ màu vàng,
3. Kích thước: Dài x rộng (70,00 x 35,00) mm.
Mẫu số 03: Văn bản đề nghị cấp, cấp đổi, thu hồi Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội kiểm tra xe quân sự.
QUÂN KHU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../HC-KT…… |
……., ngày …..Tháng …. Năm 20 |
Kính gửi: Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Căn cứ Thông tư số..../TT-BQP ngày...tháng...năm 202...của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định về Kiểm tra xe quân sự tham gia giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số……/QĐ-……, ngày....tháng…..năm 202....của Cục Hậu cần - Kỹ thuật/Quân khu..về việc thành lập Đội Kiểm tra xe quân sự.
Cục Hậu cần - Kỹ thuật/Quân khu…đề nghị Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật xét cấp mới, cấp đổi thu hồi Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự cho các đồng chí có tên sau:
1. Cấp Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự:……………đồng chí.
(Có Phụ lục danh sách kèm theo)
2. Cấp Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự: …….. đồng chí.
(Có Phụ lục danh sách kèm theo)
3. Cấp đổi, thu hồi Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự: ……. đồng chí.
(Có Phụ lục danh sách kèm theo)
4. Cấp đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự: ……đồng chí.
(Có Phụ lục danh sách kèm theo)
Đề nghị Cục Xe - Máy/TCKT xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
CHỦ NHIỆM |
Phụ lục……
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY ỦY NHIỆM KIỂM TRA XE QUÂN SỰ,
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
(Kèm theo Công văn số…../HC-KT ngày…..tháng……năm 202….. của Cục Hậu cần
- Kỹ thuật Quân khu………..).
TT |
Họ và tên |
Cấp bậc |
Chức vụ |
Đơn vị |
Số CMTQĐ |
Ghi chú |
I |
Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự |
|||||
1 |
Nguyễn Văn A |
Đại tá |
Trưởng Phòng XM-VT |
Cục HC-KT QK….. |
……….. |
Quyết định số……. |
2 |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự |
|||||
1 |
Nguyễn Văn B |
Thiếu tá |
Trưởng Ban |
Phòng HC- BCHQS.... |
……….. |
……….. |
2 |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục……
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, THU HỒI GIẤY ỦY NHIỆM KIỂM TRA XE
QUÂN SỰ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI KIỂM TRA XE QUÂN SƯ
(Kèm theo Công văn số…../HC-KT ngày…..tháng.......năm 202......của Cục Hậu cần
- Kỹ thuật Quân khu……… .)
TT |
Họ và tên |
Cấp bậc |
Chức vụ |
Đơn vị |
Số CMTQĐ |
Sổ GUN (GCNĐT) |
Ghi chú |
I |
Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự |
||||||
1 |
Nguyễn Văn A |
Đại tá |
Trưởng Phòng XM-VT |
Cục HC-KT QK... |
…… |
……….. |
Quyết định số.... |
2 |
……….. |
….... |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự |
||||||
1 |
Nguyễn Văn B |
Thiếu tá |
Trưởng Ban XM-VT |
Phòng HC-KT BCHQS... |
……….. |
……….. |
Quyết định số.... |
2 |
……….. |
…….. |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Danh sách đề nghị thu hồi Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự |
||||||
1 |
……….. |
…….. |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
2 |
……….. |
…….. |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II
MẪU XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
(Kèm theo Thông tư số 71/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
________________
* Quy cách:
1. Sử dụng xe bán tải (xe chỉ huy) sơn màu xanh quân sự, hai bên thành xe dán hàng chữ “KIỂM TRA XE QUÂN SỰ”, nền màu đỏ, chữ màu vàng, chiều cao chữ 100mm, chiều rộng nét chữ 30mm, chất liệu bằng màng phản quang 3M.
2. Đèn phát tín hiệu ưu tiên màu xanh - đỏ, tích hợp loa được lắp trên nóc xe (phía trên ca bin).
3. Cờ Kiểm tra xe quân sự lắp ở đầu xe phía bên trái theo hướng tiến của xe.
Phụ lục III
PHÙ HIỆU, MẪU BIỂU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
(Kèm theo Thông tư số 71/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
____________________
Mẫu số 01: Phù hiệu đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự;
Mẫu số 02: Phù hiệu nhân viên Đội Kiểm tra xe quân sự;
Mẫu số 03: Băng kiểm tra xe quân sự;
Mẫu số 04: Cờ kiểm tra xe quân sự;
Mẫu số 05: Kế hoạch kiểm tra xe quân sự;
Mẫu số 06: Sổ theo dõi kiểm tra xe quân sự;
Mẫu số 07: Biên bản kiểm tra xe;
Mẫu số 08: Báo cáo thống kê xe đã kiểm tra;
Mẫu số 09: Báo cáo kết quả kiểm tra xe quân sự.
Mẫu số 01: Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự
1. Quy cách:
a) Chất liệu: Vật liệu PET;
b) Mặt trước và mặt sau giữa có hình quốc huy, nền vân hồng; mặt trước dán ảnh (20 x 30) mm;
c) Kích thước: Dài x rộng x dày (85,60 x 53,98 x 0,76) mm.
2. Thời hạn sử dụng: Giấy ủy nhiệm kiểm tra có thời hạn sử dụng 05 năm; tháng 12 hằng năm Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp quân khu, quân đoàn và tương đương có trách nhiệm tổng hợp đề nghị Cục Xe máy – Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật đóng dấu gia hạn theo quy định.
Mẫu số 02: Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự
1. Quy cách:
a) Chất liệu: Vật liệu PET;
b) Mặt trước và mặt sau giữa có hình quốc huy, nền vân hồng; mặt trước có ảnh (20 x 30) mm;
c) Kích thước: Dài x rộng x dày (85,60 x 53,98 x 0,76) mm.
2. Thời hạn sử dụng: Giấy ủy nhiệm kiểm tra có thời hạn 05 năm; tháng 12 hằng năm Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp quân khu, quân, đoàn và tương đương có trách nhiệm tổng hợp đề nghị Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật đóng dấu gia hạn theo quy định.
Mẫu số 03: Băng kiểm tra an toàn xe quân sự
* Quy cách:
1. Chất liệu: Vải
2. Vải màu đỏ, viền màu vàng; giữa thêu chữ “KIỂM TRA XE QUÂN SỰ” màu vàng.
3. Kích thước: Chu vi x chiều cao (380 x 100) mm.
Mẫu số 04: Cờ kiểm tra xe quân sự
* Quy cách:
1. Chất liệu: Vải.
2. Cờ hình tam giác vuông, màu đỏ, viền màu vàng; giữa thêu hình quân hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam, chữ “KIỂM TRA XE QUÂN SỰ’” màu vàng; chiều cao chữ 30mm.
3. Kích thước: Hai cạnh góc vuông (300 x 200) mm,
4. Cán cờ: Cao 500 mm, đường kính cán cờ 15 mm.
Mẫu số 05: Kế hoạch kiểm tra xe quân sự năm
QUÂN KHU…….. CỤC HẬU CẦN - KỸ THUẬT __________ Số:……../KH-…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ … … …, ngày … … tháng … … năm 20 |
KẾ HOẠCH
Kiểm tra xe quân sự năm 20...
__________
Căn cứ......................................................................................................................................... ;
Căn cứ......................................................................................................................................... ;
………………………xây dựng kế hoạch kiểm tra xe quân sự năm 20….trên địa bàn …………như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- …………………………………………………………………….;
- …………………………………………………………………….
2. Yêu cầu
- …………………………………………………………………….;
- …………………………………………………………………….;
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Kiểm tra điều kiện pháp lý của phương tiện và người điều khiển phương tiện
a) Đối với người điều khiển:
- …………………………………………………………………….;
- …………………………………………………………………….
b) Đối với phương tiện:
- …………………………………………………………………….;
- …………………………………………………………………….;
2. Kiểm tra tình trạng an toàn kỹ thuật phương tiện
- …………………………………………………………………….;
- …………………………………………………………………….;
- …………………………………………………………………….;
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN, PHƯƠNG TIỆN
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
IV. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
- …………………………………………………………………….;
- …………………………………………………………………….;
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan ………..
- …………………………………………………………………….;
- …………………………………………………………………….;
2. Các đơn vị có Đội Kiểm tra xe quân sự
- …………………………………………………………………….;
- …………………………………………………………………….;
Trên đây là kế hoạch kiểm tra xe quân sự năm 20..., yêu cầu các cơ quan, đơn vị quán triệt và tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: - TT Bộ Tư lệnh Quân khu; - Cục Xe máy-Vận tải/TC HC - KT (để báo cáo); - ………; - ………; - Lưu: VT, XM. ….. |
CHỦ NHIỆM
Đại tá Nguyễn Văn A |
Phụ lục
LỊCH KIỂM TRA XE QUÂN SỰ NĂM 20....
(Kèm theo Kế hoạch số:… … …/KH-…… ngày … … tháng … …năm 20....)
________________
I. SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 20....
TT |
Đội KTXQS |
Tháng |
Địa điểm kiểm tra |
Phương tiện |
Km sử dụng |
Lực lượng phối hợp |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
||||||
Từ... đến... |
Từ... đến... |
Từ... đến... |
Từ... đến... |
Từ... đến... |
Từ... đến... |
||||||
1 |
Phòng Xe máy - Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KSQS, CSGT |
2 |
Sư đoàn.................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…... |
3 |
BCHQS tỉnh.................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
… |
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
... |
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…... |
II. SÁU THÁNG CUỐI NĂM 20...
TT |
Đội KTXQS |
Tháng |
Địa điểm kiểm tra |
Phương tiện |
Km sử dụng |
Lực lượng phối hợp |
|||||
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
||||||
Từ... đến... |
Từ... đến... |
Từ... đến... |
Từ... đến... |
Từ... đến... |
Từ... đến... |
||||||
1 |
Phòng Xe máy - Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KSQS, CSGT |
2 |
Sư đoàn..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
3 |
BCHQS tỉnh..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
… |
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
... |
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thời gian Đội Kiểm tra xe quân sự của Quân khu kiểm tra đội Kiểm tra xe quân sự của các đơn vị:
- Sư đoàn…………..(tháng….);
- Bộ CHQS…………(tháng….);
Mẫu số 06: Sổ theo dõi kiểm tra xe quân sự
…………….. …………………………. __________
SỔ THEO DÕI KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
Năm ……. |
I. NỘI DUNG KIỂM TRA XE Ô TÔ
TT |
Biển số đăng ký, nhãn hiệu xe |
Đơn vị |
Họ tên lái xe, cấp bậc |
Số GPLX, ngày cấp |
Nội dung vi phạm |
Đã giải quyết |
Lái xe ký xác nhận |
||||||||
Giấy phép lái xe |
Chứng nhận đăng ký |
Giấy công tác xe |
Chứng từ vận chuyển |
Tình trạng kỹ thuật xe |
Biển số trước, sau; hệ thống số phụ |
Tem Kiểm định |
Bỏ chạy |
Vi phạm khác |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA XE MÔ TÔ
TT |
Biển số đăng ký |
Nhãn hiệu xe |
Họ tên người điều khiển, cấp bậc |
Chức vụ |
Đơn vị |
Nội dung vi phạm |
Đã giải quyết |
Ký nhận |
||||||
Giấy phép lái xe |
Chứng nhận đăng ký |
Tình trạng kỹ thuật xe |
Giấy CN bảo hiểm |
Biển số |
Mũ bảo hiểm |
Vi phạm khác |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 07: Biên bản kiểm tra xe quân sự
TỔNG CỤC HC - KT CỤC XM – VT __________ Đội Kiểm tra xe quân sự số…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________ Quyển số:…………… Số:………………./BBKT |
BIÊN BẢN KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
(Liên 1: Lưu)
Hồi............ giờ............... , ngày.......... tháng............. năm 20
Tại địa điểm:.....................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Đồng chí:…………………….Cấp bậc:……………… Chức vụ:……………….
Đơn vị:............................................................................................................
2. Đồng chí:…………………….Cấp bậc:……………… Chức vụ:……………….
Đơn vị:............................................................................................................
Tiến hành kiểm tra:
Đồng chí:…………………….Cấp bậc:……………… Chức vụ:……………….
Đơn vị:............................................................................................................
Lái xe mang biển số:…………… Nhãn hiệu: …………… Loại xe: ……………..
Đơn vị:...........................................................................................................
Số GPLX số:……………… Do: …………… cấp ngày ……… tháng …… năm …….
Kết quả kiểm tra:...............................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Nhận xét, (xử lý nếu có) của Đội kiểm tra xe quân sự:.....................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Hẹn thời gian, địa điểm, cán bộ có thẩm quyền đến giải quyết:...........................
..............................................................................................................................
Biên bản được lập thành hai bản, giao cho người vi phạm (hoặc đơn vị vi phạm) 01 bản.
NGƯỜI VI PHẠM (Ký tên) |
ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI KTXQS (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 8: Báo cáo thống kê xe đã kiểm tra
…………………………………. ĐƠN VỊ BÁO CÁO…………… |
BÁO CÁO THỐNG KÊ XE ĐÃ KIỂM TRA …………, ngày........... tháng……… năm 20….. |
TT |
Số đăng ký, nhãn xe |
Đơn vị |
Họ tên lái xe, cấp bậc |
Số GPLX, ngày cấp |
NỘI DUNG VI PHẠM QUA KIỂM TRA |
Đã giải quyết |
||||||||
Giấy phép lái xe |
Chứng nhận đăng ký |
Giấy công tác xe |
Chứng từ vận chuyển |
Tình trạng kỹ thuật xe |
Biển số (trước, sau) |
Tem kiểm định |
Bỏ chạy |
Vi phạm khác |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượt xe đã kiểm tra………….Số xe tốt………………..Số xe vi phạm..............
Những nội dung vi phạm………………………………………………………………………………………….
Nhận xét chung..........................................................................................................................................
ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI KTXQS (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 09: Báo cáo kết quả kiểm tra xe quân sự
QUÂN KHU…….. CỤC HẬU CẦN - KỸ THUẬT __________ Số: /BC-…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ Địa danh, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Cục Xe - Máy/TCKT
Thực hiện Kế hoạch số.............. /KH- .... ngày ..../.../20.... của Cục Hậu cần - Kỹ thuật về việc kiểm tra xe quân sự tham gia giao thông đường bộ năm 20.... đã được Tư lệnh Quân khu phê duyệt tại Quyết định số .../QĐ-... ngày…../…./20....
Cục Hậu cần - Kỹ thuật/QK... báo cáo kết quả kiểm tra xe quân sự tham gia giao thông đường bộ Quý ..., phương hướng nhiệm vụ Quý ... năm 20..., như sau:
I. KẾT QUẢ KIỂM TRA QUÝ ....
1. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
Đã tổ chức triển khai bao nhiêu Đội kiểm tra xe quân sự; khu vực kiểm tra; số ngày kiểm tra;
Công tác phối kết hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng trên địa bàn…..;
Công tác kiểm tra, chỉ đạo các Đội kiểm tra xe quân sự ...;
Việc chấp hành kế hoạch kiểm tra xe quân sự của các Đội kiểm tra xe quân sự; quản lý, sử dụng trang thiết bị KTXQS;
Những vi phạm phát hiện được qua công tác kiểm tra; việc chấp hành kiểm tra, quy định của người điều khiển xe quân sự tham gia giao thông đường bộ khi được kiểm tra; điều kiện pháp lý, tình trạng kỹ thuật xe được kiểm tra;
2. Kết quả kiểm tra
Tổng số lượt xe đã kiểm tra: ……………. lượt xe;
Chấp hành tốt: ……………………………. lượt xe (……….%);
Số xe vi phạm: ……………………………. lượt xe (……….%):
- Biển số: ……….; Lỗi vi phạm: ………..; Xử lý vi phạm ………….;
- Biển số: ……….; Lỗi vi phạm: ………..; Xử lý vi phạm ………….;
3. Kết quả xử lý vi phạm
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ QUÝ ....
Phương hướng nhiệm vụ kiểm tra xe quân sự thời gian tiếp theo; các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát xe quân sự tham gia giao thông đường bộ, phối hợp xử lý vi phạm.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (Nếu có)
Nơi nhận: - Như trên; - ….; - Lưu: VT, ....A05.
|
CHỦ NHIỆM
Đại tá Trần Văn A |