Thông tư 62/2015/TT-BGTVT quy định về đường ngang
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 62/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 62/2015/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/11/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Dừng cấp phép xây dựng mới đường ngang biển báo trên đường sắt từ 2016
Ngày 04/11/2015, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT quy định về đường ngang, khẳng định sẽ dừng cấp Giấy phép xây dựng mới đường ngang biển báo trên đường sắt quốc gia từ ngày 01/01/2016 - ngày Thông tư này có hiệu lực.
Đối với các đường ngang biển báo trên đường sắt quốc gia hiện có, phải chuyển dần bằng hình thức phòng vệ khác theo thứ tự ưu tiên để tăng cường an toàn giao thông. Trong khi chưa chuyển được hình thức phòng vệ khác, doanh nghiệp quản lý, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc chủ quản lý, sử dụng đường ngang chuyên dùng phải tổ chức cảnh giới tại những đường ngang có nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông cao.
Về giao thông trong phạm vi đường ngang, người tham gia giao thông đường bộ khi qua đường ngang phải ưu tiên cho các phương tiện giao thông hoạt động trên đường sắt; phải chấp hành hiệu lệnh của nhân viên gác đường ngang và chỉ dẫn của các báo hiệu trong phạm vi đường ngang; đặc biệt, nghiêm cấm quay đầu xe trong phạm vi đường ngang. Trường hợp đặc biệt, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ, xe bánh xích gây hư hại mặt đường có thể được lưu hành qua đường ngang, người điều khiển phương tiện phải báo trước cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc chủ quản lý, sử dụng đường sắt chuyên dùng nơi có đường ngang mà xe cần đi qua để bố trí người và hướng dẫn đảm bảo an toàn.
Thông tư này thay thế Thông tư số 33/2012/TT-BGTVT ngày 15/08/2015.
Xem chi tiết Thông tư 62/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 62/2015/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 62/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐƯỜNG NGANG
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đường ngang.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về công trình đường ngang; hệ thống báo hiệu, quy tắc giao thông trong khu vực đường ngang; công tác tổ chức quản lý, bảo trì, phòng vệ và việc cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp, dỡ bỏ đường ngang.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Hàng năm, doanh nghiệp quản lý, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc chủ quản lý, sử dụng đường sắt chuyên dùng chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ tiến hành việc kiểm tra, lập kế hoạch sửa chữa đường ngang theo quy định sau đây:
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG NGANG
Vị trí đặt đường ngang phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:
Góc giao cắt giữa đường sắt và đường bộ là góc vuông (90°); trường hợp địa hình khó khăn, góc giao cắt không được nhỏ hơn 45°.
Đoạn đường bộ trong khu vực đường ngang, ngoài việc phải bảo đảm các quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng theo cấp đường bộ, còn phải bảo đảm các quy định cụ thể sau đây:
Đường ngang cấp I, cấp II và đường ngang trong khu dân cư phải có phần đường dành riêng cho người đi bộ trong phạm vi đường ngang đó.
Đoạn đường sắt trong phạm vi đường ngang phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
Nhà gác đường ngang phải bảo đảm các điều kiện sau:
Đường ngang có người gác ở nơi có nguồn điện lưới quốc gia phải trang bị đèn chiếu sáng về ban đêm và ban ngày khi có sương mù. Ánh sáng đèn đủ để người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt và đường bộ nhìn rõ tín hiệu của nhân viên gác chắn. Độ rọi trung bình 25 - 30 lx, độ đồng đều chung của ánh sáng Emin/Etb không nhỏ hơn 0,5.
BÁO HIỆU ĐƯỜNG NGANG
Trong mọi trường hợp, đèn tín hiệu phải đặt tại vị trí không bị che khuất.
Trên hai phía đường sắt đi tới đường ngang phải đặt biển “Kéo còi”. Vị trí, quy cách biển theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt.
Nơi nhiều đường ngang có người gác ở gần nhau và khoảng cách giữa hai đường ngang nhỏ hơn 500 m mà chưa cải tạo được theo quy định tại Điều 54 của Thông tư này thì tín hiệu ngăn đường trên đường sắt bố trí ở hai đầu khu vực có nhiều đường ngang đó;
Phải có tín hiệu cảnh báo (đèn vàng sáng nhấp nháy) cả về phía đường sắt và đường bộ;
Cử người cảnh giới đường ngang.
Chắn chỉ dùng loại cần đóng 1/2 hoặc 2/3 mặt đường bộ. Phần đường bộ còn lại không có cần chắn phải rộng ít nhất 3 m và ở bên trái của chiều xe chạy vào đường ngang.
Tại nút giao đường bộ có nhánh đường bộ đi vào đường ngang có tổ chức phòng vệ, khi khoảng cách từ nút giao đó đến đường ngang nhỏ hơn 50 m thì cơ quan quản lý đường bộ phải:
Nếu ở nút giao có đèn điều khiển giao thông đường bộ thì đèn này phải có biểu thị phù hợp với đèn tín hiệu trên đường bộ đặt trên đoạn đường bộ đi vào đường ngang.
Đường bộ cùng một lúc giao cắt cả đường sắt và đường bộ chạy song song với đường sắt, việc đặt biển báo hiệu trên đường bộ đi vào đường ngang được thực hiện theo quy định sau đây:
QUY TẮC GIAO THÔNG TRONG KHU VỰC ĐƯỜNG NGANG
Người tham gia giao thông đường bộ khi qua đường ngang phải chấp hành quy định của Luật Giao thông đường bộ và thực hiện quy định sau đây:
Trường hợp điểm gần nhất của xe hoặc của hàng hóa cách mép ray ngoài cùng nhỏ hơn 1,7 m thì người điều khiển phương tiện phải tìm biện pháp để báo hiệu cho tàu dừng trước chướng ngại, đồng thời phải bằng mọi biện pháp nhanh chóng đưa phương tiện, hàng hóa ra cách mép ray ngoài cùng tối thiểu 1,7 m. Chi tiết cụ thể theo quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này.
Trường hợp đặc biệt, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ, xe bánh xích gây hư hại mặt đường có thể được lưu hành qua đường ngang thì người điều khiển phương tiện phải:
Người dẫn dắt súc vật qua đường ngang phải đi sát mép đường bên phải. Trước khi qua đường ngang phải quan sát tàu đến từ hai phía đường sắt và chỉ được dẫn dắt súc vật đi qua khi có đủ điều kiện an toàn và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn.
Khi sắp đến đường ngang, người điều khiển tàu phải kéo còi, chú ý tín hiệu ngăn đường, tín hiệu cảnh báo đường ngang (nếu có), chú ý quan sát đường ngang để nhanh chóng hãm tàu khi thấy có tín hiệu dừng tàu hoặc có trở ngại trên đường ngang.
QUẢN LÝ, BẢO TRÌ, PHÒNG VỆ ĐƯỜNG NGANG
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC THÀNH LẬP, CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG NGANG
Đường ngang đã được cấp giấy phép nhưng không thể hoàn thành theo đúng thời hạn ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép.
Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi giấy phép của cấp có thẩm quyền đối với các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này, nếu chủ đầu tư không nộp lại giấy phép cho cơ quan cấp giấy phép thì cơ quan cấp giấy phép hoặc cơ quan có thẩm quyền ra quyết định công bố hủy giấy phép, đồng thời thông báo cho các đơn vị liên quan đến việc thực hiện giấy phép.
Tham gia ý kiến về phương án tổ chức thi công công trình đường ngang và biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình thi công;
Bàn giao mặt bằng cho Chủ đầu tư (đại diện chủ đầu tư) để tổ chức thi công xây dựng công trình; Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông trong thi công theo giấy phép và các quy định của pháp luật;
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa công trình vào sử dụng; Doanh nghiệp quản lý, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc chủ quản lý, sử dụng đường sắt chuyên dùng quyết định cho phép đưa vào khai thác; Tiếp nhận để quản lý, khai thác, bảo trì đối với đường ngang công cộng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phân cấp đường ngang
Cấp đường ngang |
KHI CÓ CÁC TIÊU CHUẨN SAU ĐÂY |
|
Đường sắt giao với |
Tích số tàu xe (A) |
|
I |
- Đường bộ từ cấp I đến cấp III |
- |
- Đường bộ đô thị |
Trên 20.000 |
|
II |
- Đường bộ từ cấp IV đến cấp VI |
- |
- Đường bộ đô thị |
Từ 5.000 đến 20.000 |
|
III |
- Đường bộ chưa được phân cấp |
Dưới 5.000 |
- Đường bộ đô thị |
Ghi chú:
Tích số tàu xe là số nhân của đoàn tàu với số xe qua đường ngang trong một ngày đêm cao nhất: A = Nt x Nx
Trong đó:
A: là tích số tàu xe;
Nt: là số đoàn tàu qua đường ngang trong một ngày đêm, theo số liệu của biểu đồ chạy tàu hoặc theo dự kiến kế hoạch khi thiết kế tuyến đường;
Nx: là số xe con quy đổi qua đường ngang trong một ngày đêm theo thống kê thực tế hoặc số liệu kế hoạch. Hệ số quy đổi từ các loại xe ra xe con theo quy định tại bảng sau:
Bảng hệ số quy đổi từ xe các loại ra xe con
Địa hình |
Loại xe |
|||||
Xe đạp |
Xe máy |
Xe con |
Xe tải có 2 trục và xe buýt dưới 25 chỗ |
Xe tải có từ 3 trục trở lên và xe buýt lớn |
Xe kéo moóc, xe buýt kéo moóc |
|
Đồng bằng và đồi |
0,2 |
0,3 |
1,0 |
2,0 |
2,5 |
4,0 |
Núi |
0,2 |
0,3 |
1,0 |
2,5 |
3,0 |
5,0 |
Chú thích: - Việc phân biệt địa hình được dựa trên cơ sở độ dốc ngang phổ biến của sườn đồi, sườn núi như sau: đồng bằng và đồi £ 30%; núi > 30%. - Đường tách riêng xe thô sơ thì không quy đổi xe đạp. |
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
Tầm nhìn ngang của ô tô kể từ giữa chỗ giao nhau
Đối với đường ngang không có người gác, phải đảm bảo tầm nhìn để người lái xe ô tô quan sát thấy tàu. Cụ thể là phải bảo đảm phạm vi không có chướng ngại vật cản trở tầm nhìn như ở Hình 1 và Bảng 1 sau:
Bảng 1. Khoảng cách dỡ bỏ chướng ngại dọc theo đường sắt kể từ giữa chỗ giao nhau
Tốc độ chạy tầu cao nhất (có thể) của đoạn đường sắt trên có nút giao (km/h) |
120 |
100 |
80 |
60 |
40 |
Khoảng cách dọc theo đường sắt (m) |
400 |
340 |
270 |
200 |
140 |
Hình 1. Sơ đồ phạm vi không có chướng ngại vật để bảo đảm tầm nhìn giữa đường ô tô và đường sắt
(*) Khi địa hình thực tế bị hạn chế thì có thể bố trí trên đường ôtô cách mép ray ngoài cùng 5 m vạch “dừng xe” và đặt biển báo “dừng lại” theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ. Khoảng cách tia nhìn dọc theo đường ôtô phải đảm bảo 5 m và dọc theo đường sắt đảm bảo theo Bảng 1.
Cấp thiết kế của đường |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
Tốc độ thiết kế, Vtk, km/h |
120 |
100 |
80 |
60 |
60 |
40 |
40 |
30 |
30 |
20 |
Tầm nhìn hãm xe (S1), m |
210 |
150 |
100 |
75 |
75 |
40 |
40 |
30 |
30 |
20 |
Tầm nhìn được tính từ mắt người lái xe có chiều cao 1 m bên trên phần xe chạy.
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Sơ đồ đường ngang
A. Tổ chức phòng vệ theo hình thức có người gác (thể hiện 1 phía của đường ngang):
Ghi chú:
1. Biển “Kéo còi”.
2. Cột tín hiệu ngăn đường.
3. Nhà gác đường ngang.
4. Vị trí đặt biển “Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” hoặc biển “Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ”, đèn tín hiệu và chuông điện.
5. Biển “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”.
6. Cọc tiêu.
7. Hàng rào cố định.
8. Chắn đường bộ.
9. Vạch “Dừng xe”.
B. Tổ chức phòng vệ theo hình thức không có người gác:
1. Đường ngang cảnh báo tự động (thể hiện 1 phía của đường ngang):
Ghi chú:
1. Biển “Kéo còi”.
2. Vị trí đặt biển “Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” hoặc biển “Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ”, đèn tín hiệu và chuông điện.
3. Biển “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”.
4. Cọc tiêu.
5. Vạch “Dừng xe”.
6. Cột tín hiệu cảnh báo đường ngang.
Trường hợp có cần chắn tự động thì vị trí đặt theo quy định tại mục A của Phụ lục này.
2. Đường ngang biển báo (thể hiện 1 phía của đường ngang):
Ghi chú:
1. Biển “Kéo còi”.
2. Biển “Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” hoặc biển “Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ”.
3. Biển “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”.
4. Cọc tiêu.
5. Vạch “Nhường đường”.
6. Biển “Dừng lại”.
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
Vị trí đặt biển báo khi đường bộ chạy gần có đoạn rẽ vào đường sắt
A. Chiều dài đoạn rẽ đến đường sắt nhỏ hơn 10 m:
Ghi chú:
1. Biển “Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” hoặc “Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ”.
2. Biển “Giao nhau với đường sắt có rào chắn” (đường ngang có người gác); hoặc “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn” (đường ngang không có người gác).
3. Những báo hiệu, tín hiệu của đường ngang không thể hiện trong hình vẽ trên, tùy theo hình thức phòng vệ thực hiện theo Phụ lục 3 của Thông tư này.
B. Chiều dài đoạn rẽ đến đường sắt từ 10 m đến 50 m:
Ghi chú:
1. Biển “Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” hoặc “Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ”
2. Biển “Giao nhau với đường sắt có rào chắn” (đường ngang có người gác); hoặc “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn” (đường ngang không có người gác).
3. Những báo hiệu, tín hiệu của đường ngang không thể hiện trong hình vẽ trên, tùy theo hình thức phòng vệ thực hiện theo Phụ lục 3 của Thông tư này.
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Sơ đồ đèn tín hiệu, chuông trên đường bộ, vị trí biển báo; quy cách của cột
1. Tại đường ngang có người gác:
Ghi chú:
1. Móng bêtông.
2. Đế cột.
3. Thân cột.
4. Biển “Đèn đỏ dừng lại”.
5. Cơ cấu biểu thị.
6. Biển “Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ”; hoặc Biển “Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ”.
7. Hộp chuông.
- Nếu lắp hai cơ cấu tín hiệu trên cùng một cột (để xoay về hai hướng của đường bộ dẫn vào đường ngang) thì độ cao của cột là 3,6 m.
2. Tại đường ngang cảnh báo tự động:
Ghi chú:
1. Móng bêtông.
2. Đế cột.
3. Thân cột.
4. Biển phụ.
5. Cơ cấu biểu thị.
6. Biển “Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ”; hoặc Biển “Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ”.
7. Hộp chuông.
8. Chóp cột.
9. Côliê.
PHỤ LỤC 6
(Kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật của cần chắn, giàn chắn và thao tác đóng, mở chắn đường ngang có người gác
I. Quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật của cần chắn, giàn chắn
1. Chắn phải được thiết kế cụ thể về kiểu loại tùy theo địa hình khu vực đường ngang hoặc yêu cầu hay đề nghị của chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Khi sử dụng chắn tự động, được dùng loại chắn đóng 1/2 hoặc 2/3 mặt đường bộ. Phần đường bộ còn lại không có chắn phải rộng ít nhất 3 m và ở bên trái của xe vào đường ngang.
3. Khi sử dụng chắn đóng 1/2 hoặc 2/3 mặt đường bộ thì phải có đèn ở đầu mút chắn chiếu ánh sáng màu đỏ về phía đường bộ vào đường ngang và màu trắng về phía đường sắt khi chắn đóng.
4. Khi chắn làm bằng kiểu cần chắn:
a) Có thể làm trơn hoặc treo các lá sắt hoặc lưới sắt;
b) Phải có bộ phận chốt hãm, trừ chắn tự động;
c) Cần chắn phải sơn vạch trắng đỏ xen kẽ, rộng 300 mm chiếu nghiêng 45° về bên phải theo hướng đường bộ nhìn vào đường ngang. Đầu mút cần chắn có vạch đỏ thẳng đứng rộng 300 mm;
d) Cột, trụ cần chắn sơn vạch trắng đỏ xen kẽ rộng 200 mm, thẳng góc với tim cột, trụ.
5. Khi chắn làm bằng kiểu dàn: Xà ngang trên cùng của dàn chắn phải có đèn một mặt phát ánh sáng màu đỏ về phía đường bộ khi chắn đóng. Nếu sử dụng đèn điện thì cách 2-3 m đặt một đèn, nếu đèn dầu thì chỉ cần một đèn treo giữa chắn vào ban đêm hoặc ban ngày khi thời tiết xấu làm giảm tầm nhìn.
II. Thao tác đóng, mở chắn
1. Chắn phải bắt đầu đóng từ phía bên phải đường bộ (theo hướng đi vào đường ngang) sang phía trái. Đường ngang có nhiều chắn phải đóng chắn phía bên phải trước, đóng chắn phía trái tiếp theo cho đến chắn tận cùng phía bên trái.
2. Khi chắn đã đóng phải ngăn hết mặt đường bộ, liền sát với hàng rào cố định và phải cao hơn mặt đường bộ từ 1 m đến 1,2 m.
3. Khi chắn mở, không một bộ phận nào của chắn được vi phạm tĩnh không đường bộ.
4. Cấm để giàn chắn, cần chắn ở vị trí lơ lửng.
III. Sơ đồ 2 loại chắn:
a) Cần chắn:
b) Dàn đẩy thủ công hoặc chạy điện:
Loại chắn đóng 1/2 hoặc 2/3 mặt đường bộ được thiết kế riêng.
PHỤ LỤC 7
(Kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Biện pháp báo hiệu cho tàu dừng trước chướng ngại
Khi phương tiện tham gia giao thông đường bộ bị hư hỏng, bị tai nạn không thể di chuyển ngay khỏi phạm vi đường ngang hoặc hàng hóa rơi đổ trong phạm vi đường ngang mà điểm gần nhất của xe hoặc của hàng hóa cách mép ray ngoài cùng nhỏ hơn 1,7 m thì người điều khiển phương tiện phải tìm biện pháp để báo hiệu cho tàu dừng trước chướng ngại theo quy định sau:
1. Khi khẩn cấp có tàu tới gần, người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ phải nhanh chóng đi về phía có tàu làm tín hiệu cho tàu đỗ lại: ban ngày dùng cờ đỏ hoặc vải đỏ mở, ban đêm dùng đèn đỏ, hướng về phía đoàn tàu tới. Nếu không có cờ đỏ, vải đỏ hoặc ánh đèn màu đỏ, thì ban ngày hai tay nắm lại hoặc cầm bất cứ vật gì quay vòng tròn hướng về phía tàu; ban đêm dùng đèn (bất cứ màu gì, trừ màu lục) hoặc ánh lửa, quay vòng tròn hướng về phía tàu.
2. Khi không biết chắc chắn có tàu sắp tới và nếu ngoài người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, có đủ hai người thì mỗi người đi về một phía đường sắt, đến chỗ cách đường ngang từ 500 m đến 800 m, đứng về phía tay phải, cách ray ngoài cùng ra 2 m, quay lưng về phía đường ngang để sẵn sàng làm tín hiệu cho tàu đỗ lại như quy định tại mục 1 nêu trên.
Nếu đường ngang ở gần ga, người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ có thể cử người về ga báo, sau khi đã bố trí phòng vệ như mục 3 dưới đây.
3. Nếu chỉ có một mình, người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ phải dùng hai cọc gỗ hoặc tre (cấm dùng cọc bằng kim loại hoặc bằng vật liệu gì cứng khác), có buộc áo hoặc bằng mảnh vải (ban ngày) và đèn hoặc mồi lửa (ban đêm), cắm giữa lòng đường sắt, cách đường ngang ít nhất 500 m, cao trên mặt ray ít nhất 1 m để làm tín hiệu phòng vệ báo cho người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt ngừng lại.
Đồng thời với việc thực hiện các biện pháp trên, người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ phải tích cực và nhanh chóng tìm cách đưa xe hoặc hàng hóa ra khỏi đường sắt. Khi đã đưa các chướng ngại ra cách ray ngoài cùng tối thiểu 1,7 m và sau khi xem xét lại đường sắt không có trở ngại và hư hỏng, bảo đảm không có bộ phận nào của xe hoặc hàng hóa có thể rơi, đổ vào phạm vi an toàn của đường sắt, người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ phải lập tức bỏ tín hiệu phòng vệ do mình đã đặt, sau đó tiếp tục đưa các chướng ngại ra xa đường sắt.
PHỤ LỤC 8
(Kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
(..1..) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../……. |
……(3)……, ngày tháng... năm 20... |
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
……………………………………………..5) …………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Đường ngang dự kiến xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp tại …..(6)…..; giao cắt với đường bộ ……(7)……, cấp ...(8)….., tại km …..+ ……. (lý trình đường bộ).
- Góc giao cắt giữa đường bộ với đường sắt ....(9)….
- Đoạn đường bộ hai bên đường sắt trong phạm vi 100m mỗi bên là ....(10)...
- Hình thức tổ chức phòng vệ ...(11)....
- Kinh phí đầu tư xây dựng công trình: ...(12)...
- Kinh phí quản lý, bảo trì và tổ chức phòng vệ đường ngang... (13)
..(2)... đề nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét chấp thuận./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp giấy phép (nếu có).
(2): Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp giấy phép.
(3): Địa danh.
(4): Trích yếu nội dung công văn.
(5): Nêu lý do cần xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(6): Ghi lý trình, tên tuyến đường sắt (ví dụ km 5+750, tuyến đường sắt Gia Lâm - Hải Phòng).
(7): Tên tuyến đường bộ, ví dụ: quốc lộ số …. tỉnh lộ số …. liên huyện nối huyện với....
(8): Cấp đường bộ theo quy định.
(9): Ghi góc giao cắt giữa đường bộ với đường sắt.
(10): Đường thẳng hay cong, bán kính đường cong; bằng hay dốc, độ dốc.
(11): Nêu hình thức tổ chức phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động - dự kiến) cho đường ngang này.
(12): Kinh phí đầu tư xây dựng công trình do Chủ đầu tư chi trả.
(13): Kinh phí quản lý, bảo trì và tổ chức phòng vệ do ai chi trả.
(14): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
(15): Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(16): Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần)
PHỤ LỤC 9
(Kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu văn bản chấp thuận việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
(..1..) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../…(2)……. |
Hà Nội, ngày tháng... năm 20... |
Kính gửi: |
- …………(4)……….; |
Bộ Giao thông vận tải nhận được văn bản số ….ngày ….của ...(5)...về việc ...(6)...
Về việc này, Bộ Giao thông vận tải có ý kiến như sau:
1. …….(7)………; Bộ GTVT chấp thuận về việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang trên tuyến đường sắt ....(8)…… tại km ….+….. (lý trình đường sắt); giao cắt với đường bộ …..(9)……, cấp ...(10)…., tại km …..+……. (lý trình đường bộ).
- Góc giao cắt giữa đường bộ với đường sắt ....(11)…..
- Độ dốc của đoạn đường bộ hai bên đường sắt trong phạm vi 100 m mỗi bên ....(12)...
- Hình thức tổ chức phòng vệ ... (13) ....
- Kinh phí đầu tư xây dựng công trình do …...(14)…… chi trả;
- Kinh phí quản lý, bảo trì và tổ chức phòng vệ do …...(15)…... chi trả.
2. Đề nghị chủ đầu tư xây dựng công trình phối hợp với các cơ quan có liên quan được quy định tại Điều 50 và Điều 52 của Thông tư này trong quá trình triển khai thực hiện đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, đường sắt tại khu vực dự kiến xây dựng./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan ban hành văn bản chấp thuận.
(2): số văn bản.
(3): Trích yếu nội dung văn bản.
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 50 Thông tư này.
(5): Chủ đầu tư xây dựng công trình đường ngang.
(6): Trích yếu nội dung công văn đề nghị chấp thuận việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(7): Nêu vắn tắt sự cần thiết xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(8): Tên tuyến đường sắt, ví dụ: Hà Nội - Hải Phòng; Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh.
(9): Tên tuyến đường bộ, ví dụ quốc lộ số …. tỉnh lộ số ….. liên huyện nối huyện với ....
(10): Cấp đường bộ theo quy định.
(11): Ghi góc giao cắt giữa đường bộ với đường sắt.
(12): Đường bằng hay dốc, độ dốc.
(13): Nêu hình thức tổ chức phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động - dự kiến) cho đường ngang này.
(14): Kinh phí đầu tư xây dựng công trình do ai chi trả.
(15): Kinh phí quản lý, bảo trì và tổ chức phòng vệ đường ngang do ai chi trả.
(16): Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký như Bộ trưởng; nếu người ký công văn là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký công văn.
(17): Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(18): Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần)
PHỤ LỤC 10
(Kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
(..1..) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. |
……….……, ngày tháng... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG NGANG
(TẠI ..3..)
Kính gửi: …………………………………….(..4..)
- Căn cứ Luật đường sắt số 35/2005/QH11.
- Căn cứ Thông tư số /2015/TT-BGTVT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đường ngang.
- Căn cứ (...5..).
(…2...) đại diện bởi: ………………; chức vụ: …………………… . Đề nghị được cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích:
2. Thời gian sử dụng: (Lâu dài hay tạm thời, nếu tạm thời ghi rõ thời hạn sử dụng là từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng ….. năm …..)
3. Thuộc Dự án: (..6..)
4. Địa điểm (7): …………………………………………………………
5. Mật độ người, xe dự tính (8).
6. Cấp đường ngang …………………….
7. Các yếu tố kỹ thuật chủ yếu:
a) Đường sắt:
- Mặt bằng đường sắt (9) …………….
- Trắc dọc đường sắt (10) ……………
- Nền đường sắt (11) ………………..
b) Đường bộ:
- Cấp đường bộ (12) ………………………….
- Mặt bằng đường bộ (13) ………………….
- Trắc dọc đường bộ (14) ………………….
- Nền đường bộ (15) ……………………………
c) Góc giao cắt (16) ………………….
8. Tầm nhìn:
- Của người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ (lái xe) (17)....
- Của người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt (Lái tàu) (18)...
9. Khoảng cách tới đường ngang gần nhất (19) ………
- Phía gốc lý trình ……….
- Phía đối diện ………..
10. Hình thức tổ chức phòng vệ: (Có gác, cảnh báo tự động) …………….
11. Những vấn đề khác (nếu có).
(...2...) cam kết:
- Chịu toàn bộ kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì, tổ chức phòng vệ (nếu có); giải phóng mặt bằng trong phạm vi hành lang an toàn giao thông tại khu vực đường ngang; đặt đầy đủ thiết bị hướng dẫn giao thông và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại vị trí này.
- Tự dỡ bỏ (đường ngang sử dụng có thời hạn) khi hết thời hạn sử dụng.
Nếu không thực hiện đúng các cam kết trên, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: …………….
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...20...) (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của chủ đầu tư).
+ (...21...) (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của chủ đầu tư).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1): Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp giấy phép (nếu có).
(2): Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp giấy phép;
(3): Ghi lý trình, tên tuyến đường sắt;
(4): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép;
(5): Văn bản chấp thuận việc cho phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang của Bộ Giao thông vận tải;
(6): Ghi đầy đủ tên dự án đầu tư xây dựng công trình mà trong đó có đường ngang đề nghị cấp giấy phép.
(7): Ghi rõ lý trình, tên tuyến đường sắt, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8): Ghi rõ mật độ người, xe dự tính qua đường ngang trong một ngày đêm sau khi xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo.
(9): Đường sắt thẳng hay cong (bán kính đường cong …, hướng rẽ theo lý trình …).
(10): Độ dốc (‰) đường sắt, hướng dốc lên hay xuống tính theo lý trình tiến.
(11): Chiều rộng nền đường sắt, đắp, đào hoặc không đào đắp, độ cao đắp hoặc đào.
(12): Cấp đường bộ theo quy định trong “Tiêu chuẩn: TCVN 4054 : 2005 về đường ôtô và 22 TCN 210-92 về đường giao thông nông thôn”.
(13): Chiều dài đoạn thẳng của đường bộ từ đường ngang ra mỗi phía? Đoạn tiếp theo?
(14): Độ dốc (%) đường bộ từ đường ngang ra mỗi phía, dốc lên hay xuống kể từ đường ngang ra.
(15): Chiều rộng nền đường bộ, mặt đường bộ, mặt lát? nền đắp hay đào? độ cao?
(16): Góc giao cắt tính đến (độ)?
(17): Tầm nhìn lái xe phụ thuộc cấp đường bộ, theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005, nêu rõ đứng ở từng bên đường ngang nhìn về hai phía đường sắt.
(18): Người lái tàu có thể nhìn thấy đường ngang từ điểm cách xa đường ngang bao nhiêu mét về phía góc lý trình và phía đối diện.
(19): Nếu có cầu, hầm, ghi, ga gần đó thì nêu khoảng cách từ đường ngang tới đó và ở về phía gốc lý trình hay đối diện.
(20): Hồ sơ thiết kế kỹ thuật của công trình đường ngang đã được phê duyệt (kèm theo Quyết định phê duyệt);
(21): Phương án tổ chức thi công công trình đường ngang và biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.
PHỤ LỤC 11
(Kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu Giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang
(..1..) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. |
……….……, ngày tháng... năm 20... |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG NGANG)
TẠI (..3..)
- Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11.
- Căn cứ Thông tư số ..../2015/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đường ngang.
- Căn cứ văn bản chấp thuận về chủ trương việc cho phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang của Bộ Giao thông vận tải số: ……./…… ngày..../…../20…. ;
- Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang của (...4...) số ....ngày ... tháng .... năm 20...; cùng hồ sơ thiết kế kỹ thuật do (...5…) lập, đã được (...6...) phê duyệt tại quyết định số ....ngày ... tháng ... năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tổ chức được cấp giấy phép:
- (...4...).
- Người đại diện: ………………….; chức vụ: …………………….
- Địa chỉ: ………………………………….
- Điện thoại: ……………………………….
Điều 2. Nội dung cấp phép:
1. Cấp đường ngang: …………, hình thức tổ chức phòng vệ …………….
2. Các yếu tố kỹ thuật chủ yếu của đường ngang:
- Góc giao cắt giữa đường sắt và đường bộ: …….
- Chiều rộng mặt đường ngang: ……. m.
- Đường sắt tại vị trí giao cắt:
+ Bình diện: ……………………;
+ Trắc dọc: ………………..;
+ Cấu tạo kiến trúc tầng trên: ……………..
- Đường bộ tại vị trí giao cắt
+ Bình diện: …………………..;
+ Trắc dọc: …………………….;
+ Loại kết cấu mặt đường: …………….
- Loại chắn (nếu có) ……………………………
- Hệ thống Thông tin, Tín hiệu đường ngang (nếu có) …………
- Hệ thống hàng rào, cọc tiêu, biển báo, vạch kẻ đường trên đường bộ, …………
- Hệ thống thoát nước: ……………..
- Nhà gác chắn (nếu có): ……………
- Các vấn đề khác: …………………..
Điều 3. Kinh phí tổ chức phòng vệ và quản lý, khai thác, bảo trì hàng năm do ……. chi trả.
Điều 4. Sau khi hoàn thành việc thi công toàn bộ các hạng mục công trình, thiết bị đường ngang, Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu bàn giao công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 5. Hiệu lực của giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép |
Hướng dẫn ghi trong Giấy phép:
(1): Tên cơ quan cấp trên của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép (nếu có).
(2): Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
(3): Ghi lý trình, tên tuyến đường sắt;
(4): Tên đơn vị hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
(5): Tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường sắt;
(6): Cơ quan phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật
(7): Giấy phép được gửi đến các tổ chức sau:
- 01 bản gửi Bộ Giao thông vận tải;
- 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đường ngang;
- 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đường ngang;
- 01 bản gửi Cục Đường sắt Việt Nam;
- 01 bản gửi Sở giao thông địa phương nơi có đường ngang;
- 01 bản gửi cơ quan quản lý đường bộ có liên quan;
- 02 bản gửi tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
- 01 bản gửi doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc chủ quản lý, sử dụng đường sắt chuyên dùng nơi có đường ngang đề nghị cấp giấy phép;
- 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép./.
PHỤ LỤC 12
(Kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang
(..1..) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. |
……….……, ngày tháng... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG NGANG
(TẠI ..3..)
Kính gửi: ………………………………… (..4..)
Căn cứ Giấy phép xây dựng (cải tạo, nâng cấp) đường ngang tại….(3)………, số ….. ngày .... tháng ….. năm ….. của …. (4)….. cấp cho ....(2)…
(….2....) đề nghị được gia hạn giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang; (nêu rõ lý do đề nghị gia hạn).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- (…5…)
(...2...) cam kết thực hiện theo đúng giấy phép được cấp, quyết định gia hạn giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan.
Địa chỉ liên hệ: …….
Số điện thoại: ……….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng công trình.
(3) Ghi lý trình, tên tuyến đường sắt.
(4) Tên cơ quan đã cấp giấy phép.
(5) Các văn bản, bản vẽ liên quan (nếu có)./.
PHỤ LỤC 13
(Kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu quyết định gia hạn giấy phép xây dựng cải tạo, nâng cấp đường ngang
(..1..) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. |
……….……, ngày tháng... năm 20... |
GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG NGANG
(TẠI ..3..)
- Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11.
- Căn cứ Thông tư số ..../2015/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đường ngang.
- Căn cứ Giấy phép xây dựng (cải tạo, nâng cấp) đường ngang (...3...);
- Xét Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang của (...4...) số ....ngày ...tháng ....năm 20...; và các văn bản, bản vẽ liên quan kèm theo (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn Giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp, đường ngang ...(3)... của ...(2) ... cấp cho ....(4)….. .
Điều 2. Các nội dung khác và những yêu cầu đối với chủ đầu tư, đơn vị thi công công trình giữ nguyên như Giấy phép số ngày .... tháng ... năm ….
Điều 3. Hiệu lực của quyết định
Quyết định này có hiệu lực trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Nơi nhận (5): |
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép |
Hướng dẫn ghi trong Quyết định gia hạn
(1): Tên cơ quan cấp trên của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép (nếu có).
(2): Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
(3): Ghi lý trình, tên tuyến đường sắt;
(4): Tên đơn vị hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
(5): Gia hạn giấy phép được gửi đến các tổ chức sau:
- 01 bản gửi Bộ Giao thông vận tải;
- 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đường ngang;
- 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đường ngang;
- 01 bản gửi Cục Đường sắt Việt Nam;
- 01 bản gửi Sở giao thông địa phương nơi có đường ngang;
- 01 bản gửi cơ quan quản lý đường bộ có liên quan;
- 02 bản gửi tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
- 01 bản gửi doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc chủ quản lý, sử dụng đường sắt chuyên dùng nơi có đường ngang đề nghị cấp giấy phép;
- 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép./.
PHỤ LỤC 14
(Kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(..1..) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………. |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
V/v hủy bỏ đường ngang tại Km ….. tuyến đường sắt ...(3)…….
(2)
Căn cứ ………………………………………………….
Căn cứ ……………………………………………………..
Căn cứ biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng để đưa vào sử dụng hạng mục cầu vượt, hầm chui, đường gom thuộc dự án: …………………..;
Xét đề nghị của …………….(4)……………………….. ;
Theo đề nghị của ông (bà) …………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ đường ngang …………… tại Km...(3)….. tuyến đường sắt …… kể từ ngày ... tháng ….. năm 20....
Lý do hủy bỏ ……………………………….
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các đơn vị có liên quan thực hiện ……………
Điều 3. Các ông (bà) và Thủ trưởng các đơn vị liên quan (5) thi hành Quyết định này./.
|
(2) |
Hướng dẫn ghi trong Quyết định
(1) Tên cơ quan cấp trên của cơ quan có thẩm quyền quyết định (nếu có)
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền quyết định
(3) Ghi lý trình, tên tuyến đường sắt;
(4) Tên đơn vị hoặc tổ chức đề nghị bãi bỏ đường ngang;
(5) Quyết định được gửi đến các tổ chức sau:
- 01 bản gửi Bộ Giao thông vận tải;
- 01 bản gửi UBND tỉnh, thành phố;
- 01 bản gửi cơ quan quản lý đường bộ có liên quan;
- 01 bản gửi tổ chức đề nghị bãi bỏ đường ngang;
- 01 bản gửi doanh nghiệp quản lý, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc chủ quản lý, sử dụng đường sắt chuyên dùng nơi có đường ngang đề nghị bãi bỏ;