Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 37/2022/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Đình Thọ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 37/2022/TT-BGTVT

Ngày 30/12/2022, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 37/2022/TT-BGTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 31/2020/TT-BGTVT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý.

Theo đó, đối với bến phà Kênh Tắt, Láng Sắt thuộc Quốc lộ 53, bến phà Kênh Sáu thuộc Quốc lộ 53B miễn thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng phà đến khi có văn bản quy phạm pháp luật khác thay thế. Đối với bến phà được đầu tư xây dựng mới, trước khi đưa vào khai thác 03 tháng, Cục Đường bộ Việt Nam phải xây dựng định mức phương tiện, định mức kinh tế - kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử dụng phà trình Bộ Giao thông Vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.

Trong vòng 06 tháng kể từ ngày tiếp nhận bến phà địa phương chuyển về Bộ Giao thông Vận tải quản lý theo quyết định của Bộ Tài chính, Cục Đường bộ Việt Nam phải xây dựng định mức phương tiện, định mức kinh tế - kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử dụng phà trình Bộ Giao thông Vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/3/2023.

Xem chi tiết Thông tư 37/2022/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2023

Tải Thông tư 37/2022/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 37/2022/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 37/2022/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

_________

Số: 37/2022/TT-BGTVT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2020/TT-BGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý

________

Căn cứ Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2020/TT-BGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2020/TT-BGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý

Đang theo dõi

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

“1. Khung giá dịch vụ sử dụng phà, được quy định tại các biểu số 01 đến biểu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này là khung giá được ban hành cho từng bến phà trên các tuyến quốc lộ.”

Đang theo dõi

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:

“4. Đối với bến phà Kênh Tắt, Láng Sắt thuộc Quốc lộ 53, bến phà Kênh Sáu thuộc Quốc lộ 53B miễn thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng phà đến khi có văn bản quy phạm pháp luật khác thay thế.”

Đang theo dõi

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam

1. Đối với bến phà được đầu tư xây dựng mới, trước khi đưa vào khai thác 03 tháng, Cục Đường bộ Việt Nam phải xây dựng định mức phương tiện, định mức kinh tế - kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử dụng phà trình Bộ Giao thông vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.

2. Trong vòng 06 tháng kể từ ngày tiếp nhận bến phà địa phương chuyển về Bộ Giao thông vận tải quản lý theo quyết định của Bộ Tài chính, Cục Đường bộ Việt Nam phải xây dựng định mức phương tiện, định mức kinh tế - kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử dụng phà trình Bộ Giao thông vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.”

Đang theo dõi

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 8 như sau:

“Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”

Đang theo dõi

Điều 2. Bổ sung một số biểu mẫu vào Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 31/2020/TT-BGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý

Bổ sung Biểu số 10, Biểu số 11 tương ứng Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 3. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.

Đang theo dõi

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, tC(H).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

Lê Đình Thọ

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đang theo dõi

Biểu số 10

KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ KÊNH SÁU, QUỐC LỘ 53B

 

TT

Đối tượng trả tiền dịch vụ

Đơn vị tính

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

đồng/lượt

3.800

4.000

2

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

đồng/tháng

114.000

120.000

3

Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/lượt

4.800

5.000

4

Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự

đồng/lượt

23.800

25.000

5

Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

đồng/lượt

28.500

30.000

6

Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

đồng/lượt

38.000

40.000

7

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

đồng/lượt

42.800

45.000

8

Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

đồng/lượt

47.500

50.000

9

Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

đồng/lượt

38.000

40.000

10

Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/lượt

42.800

45.000

11

Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/lượt

52.300

55.000

12

Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lượt

66.500

70.000

13

Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

đồng/lượt

76.000

80.000

14

Thuê cả chuyến phà loại 40 tấn

đồng/chuyến

85.000

90.000

15

Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

đồng/chuyến

95.000

100.000

16

Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

đồng/chuyến

190.000

200.000


Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé)Đang theo dõi

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đang theo dõi

Biểu số 11

KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ TÂN PHÚ, QUỐC LỘ 57B

 

TT

Đối tượng trả tiền dịch vụ

Đơn vị tính

Giá tối

thiểu

Giá tối đa

1

Hành khách đi bộ

đồng/lượt

1.900

2.000

2

Hành khách đi xe đạp

đồng/lượt

2.850

3.000

3

Hành khách đi xe gắn máy, môtô

đồng/lượt

8.000

9.000

4

Xe ba gát, lôi đạp

đồng/lượt

8.000

9.000

5

Xe lôi máy, xe lam

đồng/lượt

15.000

17.000

6

Xe ôtô 4 - 5 chỗ

đồng/lượt

36.000

40.000

7

Xe ôtô 6 - 7chỗ

đồng/lượt

43.000

48.000

8

Xe ôtô 8 - 9 chỗ

đồng/lượt

51.000

56.000

9

Xe ôtô 10 - 12 chỗ

đồng/lượt

60.000

66.000

10

Xe ôtô 13 - 16 chỗ

đồng/lượt

70.000

77.000

11

Xe ôtô 17 - 20 chỗ

đồng/lượt

83.000

90.000

12

Xe ôtô 21 - 25 chỗ

đồng/lượt

93.000

102.000

13

Xe ôtô 26 - 30 chỗ

đồng/lượt

105.000

115.000

14

Xe ôtô 31 - 35 chỗ

đồng/lượt

118.000

130.000

15

Xe ôtô 36 - 40 chỗ

đồng/lượt

128.000

140.000

16

Xe ôtô 41 - 45 chỗ

đồng/lượt

137.000

150.000

17

Xe ôtô 46 chỗ trở lên

đồng/lượt

145.000

160.000

18

Xe tải 1 tấn trở lại, máy cày

đồng/lượt

51.000

56.000

19

Xe tải trên 1 tấn đến 2 tấn

đồng/lượt

59.000

65.000

20

Xe tải trên 2 tấn đến 3 tấn, máy cày có rơ móc

đồng/lượt

65.000

71.000

21

Xe tải trên 3 tấn đến 4 tấn

đồng/lượt

71.000

78.000

22

Xe tải trên 4 tấn đến 5 tấn

đồng/lượt

80.000

88.000

23

Xe tải trên 5 tấn đến 6 tấn

đồng/lượt

87.000

95.000

24

Xe tải trên 6 tấn đến 7 tấn

đồng/lượt

93.000

102.000

25

Xe tải trên 7 tấn đến 8 tấn

đồng/lượt

100.000

110.000

26

Xe tải trên 8 tấn đến 9 tấn

đồng/lượt

107.000

118.000

27

Xe tải trên 9 tấn đến 10 tấn

đồng/lượt

112.000

123.000

28

Xe tải trên 10 tấn đến 13 tấn

đồng/lượt

129.000

142.000

29

Xe tải trên 13T, Lu bồi

đồng/lượt

164.000

180.000

30

Thuê bao phà 100 tấn

đồng/lượt

527.000

580.000

31

Vé tháng cho cán bộ, công chức viên chức; công nhân làm việc khu công nghiệp trong tỉnh Bến Tre

đồng/tháng

80.000

90.000

Ghi chú: Mức giá trong biểu đối với xe ô tô từ 4 chổ đến xe ô tô trên 46 chỗ chưa tính hành khách (hành khách đi theo xe phải mua vé).

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 37/2022/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 31/2020/TT-BGTVT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 37/2022/TT-BGTVT

01

Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội

02

Luật Giá của Quốc hội, số 11/2012/QH13

03

Nghị định 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá

04

Nghị định 149/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá

05

Nghị định 56/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×