Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 30/2025/TT-BXD quy định kinh tế kỹ thuật kiểm định thiết bị giao thông

Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 30/2025/TT-BXD Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/10/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông, Hàng không

TÓM TẮT THÔNG TƯ 30/2025/TT-BXD

Quy định về dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ và thiết bị áp lực trong giao thông vận tải

Ngày 15/10/2025, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 30/2025/TT-BXD quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ và thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05/12/2025.

Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ và thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải, ngoại trừ các thiết bị phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá. Cụ thể, các thiết bị xếp dỡ được lắp đặt trên phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt, cảng hàng không, cảng thủy và các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt. Thiết bị áp lực cũng được lắp đặt trên các phương tiện giao thông đường bộ và đường sắt.

- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ

Dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ bao gồm kiểm định cần trục, cầu trục, cổng trục, bán cổng trục, pa lăng điện, pa lăng kéo tay, tời tay, máy vận thăng, thang máy, sàn nâng người, xe nâng hàng và thang cuốn, băng tải chở người. Mỗi loại thiết bị có quy trình kiểm định riêng phù hợp với tải trọng làm việc an toàn, từ dưới 3 tấn đến trên 100 tấn, tùy thuộc vào loại thiết bị.

- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định thiết bị áp lực

Dịch vụ kiểm định thiết bị áp lực bao gồm kiểm định bình chịu áp lực với các dung tích khác nhau, từ dưới 2 mét khối đến trên 50 mét khối. Mỗi loại bình chịu áp lực có quy trình kiểm định riêng phù hợp với dung tích của nó.

Thông tư này nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng các thiết bị xếp dỡ và thiết bị áp lực trong giao thông vận tải, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm định theo đúng quy định pháp luật.

Xem chi tiết Thông tư 30/2025/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 05/12/2025

Tải Thông tư 30/2025/TT-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 30/2025/TT-BXD PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 30/2025/TT-BXD DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
_______

 

Số: 30/2025/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2025

THÔNG TƯ

Quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ,
thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải

____________

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải (trừ thiết bị phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh, tàu cá), bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thiết bị xếp dỡ được lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt; thiết bị xếp dỡ chuyên dùng trong cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt.

Đang theo dõi

b) Thiết bị áp lực được lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt.

Đang theo dõi

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải

Đang theo dõi

1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định thiết bị áp lực quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2025.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

- Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng Thông tin điện tử Bộ Xây dựng;

- Báo Xây dựng, Tạp chí Xây dựng;

- Lưu: VT, KHCNMT & VLXD.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG







Nguyễn Xuân Sang

Tải biểu mẫu

Phụ lục I

ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ XẾP DỠ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2025/TT-BXD ngày 15 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

___________________

1. Dịch vụ kiểm định cần trục

TT

Tên gọi chi tiết

Đặc điểm cơ bản

1

Kiểm định cần trục có tải trọng làm việc an toàn dưới 3 tấn

Kiểm định cần trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn dưới 3 tấn, tính trên 01 thiết bị.

2

Kiểm định cần trục có tải trọng làm việc an toàn từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn

Kiểm định cần trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn, tính trên 01 thiết bị.

3

Kiểm định cần trục có tải trọng làm việc an toàn trên 7,5 tấn đến 15 tấn

Kiểm định cần trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 7,5 tấn đến 15 tấn, tính trên 01 thiết bị.

4

Kiểm định cần trục có tải trọng làm việc an toàn trên 15 tấn đến 30 tấn

Kiểm định cần trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 15 tấn đến 30 tấn, tính trên 01 thiết bị.

5

Kiểm định cần trục có tải trọng làm việc an toàn trên 30 tấn đến 75 tấn

Kiểm định cần trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 30 tấn đến 75 tấn, tính trên 01 thiết bị.

6

Kiểm định cần trục có tải trọng làm việc an toàn trên 75 tấn đến 100 tấn

Kiểm định cần trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 75 tấn đến 100 tấn, tính trên 01 thiết bị.

7

Kiểm định cần trục có tải trọng làm việc an toàn trên 100 tấn

Kiểm định cần trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 100 tấn, tính trên 01 thiết bị.

2. Dịch vụ kiểm định cầu trục, cổng trục, bán cổng trục (sau đây gọi là máy trục)

TT

Tên gọi chi tiết

Đặc điểm cơ bản

1

Kiểm định máy trục có tải trọng làm việc an toàn dưới 3 tấn

Kiểm định máy trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn dưới 3 tấn, tính trên 01 thiết bị.

2

Kiểm định máy trục có tải trọng làm việc an toàn từ 3 tấn đến 7,5 tấn

Kiểm định máy trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn từ 3 tấn đến 7,5 tấn, tính trên 01 thiết bị.

3

Kiểm định máy trục có tải trọng làm việc an toàn trên 7,5 tấn đến 15 tấn

Kiểm định máy trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 7,5 tấn đến 15 tấn, tính trên 01 thiết bị.

4

Kiểm định máy trục có tải trọng làm việc an toàn trên 15 tấn đến 30 tấn

Kiểm định máy trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 15 tấn đến 30 tấn, tính trên 01 thiết bị.

5

Kiểm định máy trục có tải trọng làm việc an toàn trên 30 tấn đến 75 tấn

Kiểm định máy trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 30 tấn đến 75 tấn, tính trên 01 thiết bị.

6

Kiểm định máy trục có tải trọng làm việc an toàn trên 75 tấn đến 100 tấn

Kiểm định máy trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 75 tấn đến 100 tấn, tính trên 01 thiết bị.

7

Kiểm định máy trục có tải trọng làm việc an toàn trên 100 tấn

Kiểm định máy trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 100 tấn, tính trên 01 thiết bị.

3. Dịch vụ kiểm định pa lăng điện

TT

Tên gọi chi tiết

Đặc điểm cơ bản

1

Kiểm định pa lăng điện có tải trọng làm việc an toàn đến 1 tấn.

Kiểm định pa lăng điện theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn đến 1 tấn, tính trên 01 thiết bị.

2

Kiểm định pa lăng điện có tải trọng làm việc an toàn trên 1 tấn.

Kiểm định pa lăng điện theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 1 tấn.

4. Dịch vụ kiểm định pa lăng kéo tay, tời tay

TT

Tên gọi chi tiết

Đặc điểm cơ bản

1

Kiểm định pa lăng kéo tay, tời tay có tải trọng làm việc an toàn từ 1 tấn trở lên.

Kiểm định pa lăng kéo tay, tời tay theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn từ 1 tấn trở lên, tính trên 01 thiết bị.

5. Dịch vụ kiểm định máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người; thang máy; sàn nâng người, nâng hàng (sau đây gọi là máy nâng)

TT

Tên gọi chi tiết

Đặc điểm cơ bản

1

Kiểm định máy nâng có tải trọng làm việc an toàn dưới 3 tấn.

Kiểm định máy nâng theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn dưới 3 tấn, tính trên 01 thiết bị.

2

Kiểm định máy nâng có tải trọng làm việc an toàn từ 3 tấn trở lên.

Kiểm định máy nâng theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn từ 3 tấn trở lên, tính trên 01 thiết bị.

6. Dịch vụ kiểm định xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1 tấn trở lên, xe nâng người lên cao qua 2 m (sau đây gọi là xe nâng)

TT

Tên gọi chi tiết

Đặc điểm cơ bản

1

Kiểm định xe nâng có tải trọng làm việc an toàn từ 1 tấn đến 3 tấn

Kiểm định xe nâng theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn từ 1 tấn đến 3 tấn, tính trên 01 thiết bị.

2

Kiểm định xe nâng có tải trọng làm việc an toàn trên 3 tấn đến 7,5 tấn

Kiểm định xe nâng theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 3 tấn đến 7,5 tấn, tính trên 01 thiết bị.

3

Kiểm định xe nâng có tải trọng làm việc an toàn trên 7,5 tấn đến 15 tấn

Kiểm định xe nâng theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 7,5 tấn đến 15 tấn, tính trên 01 thiết bị.

4

Kiểm định xe nâng có tải trọng làm việc an toàn trên 15 tấn trở lên

Kiểm định xe nâng theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 15 tấn trở lên, tính trên 01 thiết bị.

7. Dịch vụ kiểm định thang cuốn, băng tải chở người

TT

Tên gọi chi tiết

Đặc điểm cơ bản

1

Kiểm định thang cuốn chở người (không kể năng suất).

Kiểm định thang cuốn chở người (không kể năng suất) theo quy trình kiểm định phù hợp, tính trên 01 thiết bị.

2

Kiểm định băng tải chở người (không kể năng suất).

Kiểm định băng tải chở người (không kể năng suất) theo quy trình kiểm định phù hợp, tính trên 01 thiết bị.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục II

ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ ÁP LỰC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2025/TT-BXD ngày 15 tháng 10 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

_____________

TT

Tên gọi chi tiết

Đặc điểm cơ bản

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 30/2025/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Luật Giá 2023 , 85/2024/NĐ-CP

Văn bản liên quan Thông tư 30/2025/TT-BXD

01

Luật Giá của Quốc hội, số 16/2023/QH15

02

Nghị định 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá

03

Nghị định 33/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng

04

Luật Giá của Quốc hội, số 16/2023/QH15

05

Nghị định 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×