Thông tư 20/2024/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2024/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2024/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật về khung xe mô tô, xe gắn máy
Ngày 03/6/2024, Bộ Giao thông Vận tải đã ra Thông tư 20/2024/TT-BGTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu khung; cơ sở sản xuất, lắp ráp xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với khung.
2. Quy định chung về kỹ thuật gồm:
- Kết cấu và thông số kỹ thuật của khung phù hợp với tài liệu kỹ thuật của cơ sở đăng ký thử nghiệm cung cấp:
- Sai số khối lượng khung theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử nghiệm nhưng không vượt quá ± 10%
- Sai số kích thước chiều dày các chi tiết chính của khung (ống cổ, thân chính, thân khung) theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử nghiệm nhưng không vượt quá ± 10%.
- Sai số kích thước bao của mặt cắt ngang các chi tiết chính của khung (ống cổ, thân chính, thân khung) và các kích thước chiều dài khác theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử nghiệm nhưng không vượt quá ± 5%.
- Khung không được có vết nứt, gãy.
- Mối hàn trên khung (đối với khung có kết cấu hàn) không được bong, nứt.
- Các mối ghép trên khung như mối ghép đinh tán, mối ghép bu lông, các loại mối ghép khác (nếu có) phải chắc chắn.
- Khung có khả năng chống han gỉ bằng cách sử dụng vật liệu chế tạo hoặc lớp phủ bảo vệ. Lớp phủ bảo vệ (nếu có) không được bong tróc, phồng rộp.
3. Quy định về độ bền khung:
- Khung phải được thử nghiệm độ bền theo điểm 2.3.3 của Quy chuẩn này.
- Sau khi thử nghiệm độ bền khung theo điểm 2.3.3 của Quy chuẩn này, khung không bị biến dạng, không bị nứt, gãy; các mối hàn, mối ghép không bị hư hỏng, phá hủy.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/12/2024.
Xem chi tiết Thông tư 20/2024/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 20/2024/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _____________ Số: 20/2024/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy
_____________________
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy.
Mã số đăng ký: QCVN 30:2024/BGTVT.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 30:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHUNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National technical regulation on frame of motorcycles and mopeds
Hà Nội – 2024
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 30:2024/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học – Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 20/2024/TT-BGTVT ngày 03 tháng 06 năm 2024.
Quy chuẩn QCVN 30:2024/BGTVT thay thế QCVN 30:2010/BGTVT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHUNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National technical regulation on frame of motorcycles and mopeds
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với khung xe mô tô hai bánh, khung xe gắn máy hai bánh (sau đây gọi là khung).
Quy chuẩn này không áp dụng đối với các khung sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu khung; cơ sở sản xuất, lắp ráp xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với khung.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Khung cùng kiểu loại là các khung có cùng kiểu dáng, cùng các thông số trong tài liệu kỹ thuật và cùng một dây chuyền công nghệ.
1.3.2. Tải trọng khung được tính bằng tổng khối lượng người và hàng hóa cho phép chở của loại xe tương ứng, và tổng khối lượng các cụm chi tiết, tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung
2.1.1. Kết cấu và thông số kỹ thuật của khung phù hợp với tài liệu kỹ thuật của cơ sở đăng ký thử nghiệm cung cấp:
2.1.1.1. Sai số khối lượng khung theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử nghiệm nhưng không vượt quá ± 10%
2.1.1.2. Sai số kích thước chiều dày các chi tiết chính của khung (ống cổ, thân chính, thân khung) theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử nghiệm nhưng không vượt quá ± 10%.
2.1.1.3. Sai số kích thước bao của mặt cắt ngang các chi tiết chính của khung (ống cổ, thân chính, thân khung) và các kích thước chiều dài khác theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử nghiệm nhưng không vượt quá ± 5%.
2.1.2. Khung không được có vết nứt, gãy.
2.1.3. Mối hàn trên khung (đối với khung có kết cấu hàn) không được bong, nứt.
2.1.4. Các mối ghép trên khung như mối ghép đinh tán, mối ghép bu lông, các loại mối ghép khác (nếu có) phải chắc chắn.
2.1.5. Khung có khả năng chống han gỉ bằng cách sử dụng vật liệu chế tạo hoặc lớp phủ bảo vệ. Lớp phủ bảo vệ (nếu có) không được bong tróc, phồng rộp.
2.1.6. Khung phải được đóng mã nhận dạng khung trên chi tiết cố định của khung hoặc trên tấm kim loại gắn cố định trên khung và phải là duy nhất. Mã nhận dạng khung có thể trùng mã nhận dạng phương tiện (VIN). Trường hợp mã nhận dạng khung không trùng với mã VIN, mã nhận dạng khung phải bao gồm các ký tự để nhận biết được nhà sản xuất khung, dây chuyền sản xuất, kiểu dáng, năm sản xuất và số thứ tự sản xuất (trừ trường hợp khung nhập khẩu để thay thế, bảo hành).
2.2. Quy định về độ bền khung
2.2.1. Khung phải được thử nghiệm độ bền theo điểm 2.3.3 của Quy chuẩn này.
2.2.2. Sau khi thử nghiệm độ bền khung theo điểm 2.3.3 của Quy chuẩn này, khung không bị biến dạng, không bị nứt, gãy; các mối hàn, mối ghép không bị hư hỏng, phá hủy.
2.3. Phương pháp thử
2.3.1. Quan sát để kiểm tra bề mặt khung, mối hàn, bề mặt lớp phủ bảo vệ, mã nhận dạng khung.
2.3.2. Quan sát, dùng tay lay, lắc để kiểm tra độ chắc chắn của mối ghép (nếu có).
2.3.3. Thử nghiệm độ bền khung
Khung được thử nghiệm trên thiết bị theo điểm 2.3.3.1 và 2.3.3.2 của Quy chuẩn này.
Quan sát để kiểm tra tình trạng khung sau khi thử độ bền.
2.3.3.1. Thử nghiệm độ bền khung với tải trọng tĩnh
Hình 1. Hình minh họa sơ đồ thử nghiệm độ bền khung với tải trọng tĩnh
Trong đó, yêu cầu giá trị của các lực:
F1 ≥ 7000 N; F2 ≥ 2500 N; F3 ≥ 2000 N
Duy trì đồng thời lực tác dụng của F1, F2, F3 lên khung trong thời gian ít nhất 15 phút.
2.3.3.2. Thử độ bền khung với tải trọng động
Khung được thử nghiệm trên thiết bị theo một trong hai phương pháp như hình 2 hoặc hình 3 dưới đây.
Phương pháp 1. Thử trên thiết bị tạo dao động bằng vấu cam và quả lô
Hình 2. Hình minh họa sơ đồ thiết bị tạo dao động bằng vấu cam và quả lô
Trong đó:
P1 là tổng khối lượng người và hàng hóa cho phép chở của loại xe tương ứng.
P2 là tổng khối lượng các cụm chi tiết, tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung.
Đường kính quả lô: ≥ 750 mm
Chiều cao vấu cam: từ 15 mm đến 25 mm
Số vấu cam: ≥ 2
Số chu kỳ thử: tối thiểu 5 x 105 chu kỳ
Vận tốc vòng n: từ 120 vòng/phút đến 160 vòng/phút
Phương pháp 2. Thử trên thiết bị tạo dao động bằng vấu cam và con đội
Hình 3. Hình minh họa sơ đồ thiết bị tạo dao động bằng vấu cam và con đội
Trong đó:
P1 là tổng khối lượng người và hàng hóa cho phép chở của loại xe tương ứng.
P2 là tổng khối lượng các cụm chi tiết, tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung.
Chiều cao vấu cam h: từ 15 mm đến 25 mm
Số chu kỳ thử: tối thiểu 5 x 105 chu kỳ
Vận tốc vòng n: từ 120 vòng/phút đến 160 vòng/phút
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm
Khung sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với linh kiện, phụ tùng xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh.
3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Khi đăng ký thử nghiệm, cơ sở đăng ký cung cấp tài liệu kỹ thuật và mẫu thử như sau:
3.2.1. Tài liệu kỹ thuật
3.2.1.1. Bản vẽ tổng thể của khung và các bản vẽ ống cổ, thân chính, thân khung.
3.2.1.2. Bản đăng ký thông số kỹ thuật gồm ít nhất các thông tin được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn này.
3.2.2. Mẫu thử
01 khung thành phẩm đã có mã nhận dạng khung.
01 khung thành phẩm đã có mã nhận dạng khung, được lắp hệ thống treo, hệ thống chuyển động, hệ thống điều khiển và yên xe.
3.3. Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm có trách nhiệm lập báo cáo thử nghiệm đối với các nội dung thử nghiệm được quy định tại Điều 2 của Quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
PHỤ LỤC
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ MÃ NHẬN DẠNG KHUNG
1. Tên cơ sở đăng ký thử nghiệm: …………………………………………….
2. Nhãn hiệu (nếu có): ………………………………………………………….
3. Ký hiệu thiết kế hoặc ký hiệu sản phẩm:………………………………………
4. Tổng khối lượng người và hàng hóa cho phép chở của loại xe tương ứng (P1):………..
5. Tổng khối lượng các cụm chi tiết, tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung (P2): …..
6. Tổng khối lượng các chi tiết tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung đối với mẫu đưa đi thử nghiệm: ……
7. Khối lượng khung: …………………………………………………………….
8. Vật liệu cơ sở chế tạo khung: …………………………………………………
9. Ảnh chụp khung, có thể hiện được kiểu dáng khung và vị trí mã nhận dạng khung
Hình minh họa ảnh chụp khung và vị trí mã nhận dạng khung
10. Giải thích mã nhận dạng khung: …………………………………………………..