Thông tư 14/2017/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định về DV bảo đảm an toàn hàng hải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2017/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2017/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/05/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Yêu cầu đối với DN cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải
Có hiệu lực từ ngày 01/07/2017, Thông tư số 14/2017/TT-BGTVT ngày 10/05/2017 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải quy định, số lượng tối thiểu hoa tiêu các hạng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải được tính căn cứ theo tuyến dẫn tàu, số lượng tàu và trọng tải tàu hoạt động trên tuyến trong 03 năm trước đó; số ngày làm việc tối đa hàng năm của người lao động.
Trong đó, số lượng hoa tiêu tối thiểu trên mỗi tuyến phải bảo đảm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cung cấp dịch vụ hoa tiêu dẫn tàu 24/24 giờ trong ngày, 07 ngày trong tuần và tối thiểu 10% dự trữ trên tổng số hoa tiêu. Đồng thời, số lượng phương tiện đưa, đón hoa tiêu tối thiểu của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải cũng phải được tính căn cứ vào chiều dài từ điểm tập kết hoa tiêu đến điểm đón trả hoa tiêu, thời gian phương tiện đưa, đón hoa tiêu, vùng hoạt động và số lượng tàu dẫn hàng năm.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng có quy định chi tiết với cầu cảng, xưởng sản xuất, trang thiết bị và tàu thuyền chuyên dùng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải. Cụ thể, cầu cảng phải có đủ khả năng đáp ứng cho tàu thuyền chuyên dùng theo quy định; kho bãi sau cảng phải có diện tích tối thiểu bảo đảm lưu kho hàng hóa bốc dỡ tại cầu cảng và phục vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải; xưởng sản xuất, bảo trì phải có tổng diện tích tối thiểu 600m2…
Xem chi tiết Thông tư 14/2017/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 14/2017/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 70/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải.
Thông tư này quy định chi tiết về cầu cảng, xưởng sản xuất, trạm quản lý luồng, trạm điều tiết, phương tiện, trang thiết bị và số lượng hoa tiêu tối thiểu của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải theo quy định tại Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải tại Việt Nam.
Tàu thuyền chuyên dùng và trang thiết bị đo đạc, khảo sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Trạm điều tiết chuyên dùng và ca nô cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BGTVT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU PHỤC VỤ BẢO TRÌ BÁO HIỆU
TT |
Tên máy, thiết bị |
Số lượng |
Đơn vị |
1 |
Xe tải 12 tấn |
01 |
cái |
2 |
Xe cẩu 16 tấn |
01 |
cái |
3 |
Palăng 10 tấn |
01 |
cái |
4 |
Búa máy |
01 |
cái |
5 |
Máy hàn |
01 |
cái |
6 |
Máy đo chiều dày tôn |
01 |
cái |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BGTVT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRANG THIẾT BỊ ĐO ĐẠC, KHẢO SÁT
TT |
Tên máy, thiết bị |
Số lượng |
Đơn vị |
1 |
Thiết bị định vị DGPS, độ chính xác ≤ 1 m |
01 |
bộ |
2 |
Máy đo sâu hồi âm độ chính xác: 1 cm ± 0,1% độ sâu |
01 |
cái |
3 |
Máy rà quét chướng ngại vật Sidescan sonar hoặc Multibeam |
01 |
cái |
4 |
Máy bù sóng, độ chính xác: Heave: 5 cm; Roll&Pitch: 0,05o |
01 |
cái |
5 |
Thiết bị triều ký tự ghi, độ chính xác ± 0,1% |
01 |
bộ |
6 |
Thiết bị đo vận tốc âm trong môi trường nước, độ chính xác ± 0,3 m/s |
01 |
bộ |
7 |
Máy thủy bình, độ chính xác 2 mm/1 km |
01 |
cái |
8 |
Máy toàn đạc điện tử, độ chính xác đo dài: ± (2 mm + 2 ppmxD); độ chính xác đo góc: 3" |
01 |
cái |
9 |
Phần mềm khảo sát chuyên dụng |
01 |
bộ |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BGTVT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU TRANG BỊ CHO TRẠM ĐIỀU TIẾT
STT |
Tên trang thiết bị |
Số lượng |
Đơn vị |
1 |
Máy phát điện 5,5 kVA |
01 |
cái |
2 |
Radar hàng hải |
01 |
bộ |
3 |
Thiết bị tiếp nhận thông tin của Hệ thống nhận dạng tự động AIS |
01 |
bộ |
4 |
Máy VHF (25 W) |
01 |
bộ |
5 |
Máy VHF cầm tay |
02 |
bộ |
6 |
Loa tay |
02 |
cái |
7 |
Cờ hiệu |
02 |
bộ |
8 |
Ống nhòm |
01 |
cái |
9 |
Đèn pha 1000 W |
02 |
cái |
10 |
Thiết bị định vị chuyên dùng |
01 |
cái |
11 |
Báo hiệu tình trạng luồng |
01 |
bộ |
* Công suất các thiết bị quy định tại Phụ lục này là công suất tối thiểu