Thông tư 14/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2004/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2004/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/03/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phí cấp giấy chất lượng phương tiện giao thông - Ngày 08/3/2004, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 14/2004/TT-BTC, quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, lệ phí cấp: Giấy chứng nhận kiểm chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới (đường bộ) là 100.000 đồng, Giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng và an toàn cấp cho thiết bị nâng, nồi hơi, bình chịu áp lực, container, vật liệu, máy móc, thiết bị đặt lên tàu thuỷ, dàn khoan, các phương tiện giao thông vận tải khác, Giấy chứng nhận cơ sở chế tạo trạm thử, phòng thí nghiệm, Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn cấp cho xe cơ giới, xe, máy thi công và linh kiện... là 20.000 đồng... Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận, thu bằng 50% mức lệ phí tương ứng các mức trên, cấp Giấy chứng nhận tạm thời, thu bằng 70% mức lệ phí cấp giấy chứng nhận chính thức...
Xem chi tiết Thông tư 14/2004/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 14/2004/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 14/2004/TT-BTC NGÀY 8 THÁNG 3 NĂM
2004 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ
SỬ DỤNG LỆ PHÍ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI MÁY MÓC, THIẾT
BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí, sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải.
Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp
giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy móc, thiết
bị, phương tiện giao thông vận tải như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG THU VÀ MỨC THU:
1. Tổ chức, cá
nhân khi được cơ quan Đăng kiểm thuộc Bộ Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông
vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy chứng nhận kiểm định
kỹ thuật và chất lượng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường
sắt, đường biển, đường thuỷ nội địa, giàn khoan, phương tiện nổi và các thiết
bị bảo đảm an toàn giao thông vận tải theo quy định của pháp luật phải nộp lệ
phí theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp điều
ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có
quy định khác thì thực hiện theo quy định đó.
2. Mức thu lệ phí
cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải được
quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp cấp
lại giấy chứng nhận, thu bằng 50% mức lệ phí tương ứng ở các mức thu tại phụ
lục nêu trên.
- Cấp giấy chứng
nhận tạm thời, thu bằng 70% mức lệ phí cấp giấy chứng nhận chính thức.
3. Lệ phí cấp
giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy móc, thiết
bị, phương tiện giao thông vận tải thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức,
cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ
(USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
II. TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG:
1. Cơ quan Đăng
kiểm thuộc Bộ Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương thực hiện thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất
lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thuỷ nội địa; giàn khoan; phương tiện
nổi và các thiết bị bảo đảm an toàn giao thông vận tải (gọi tắt là cơ quan thu)
có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo qui
định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
2. Cơ quan thu lệ
phí được trích để lại 35% tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào
ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu lệ phí như sau:
a) Cơ quan thu
thuộc Sở giao thông vận tải hoặc Sở giao thông công chính (không phải là doanh
nghiệp công ích) được sử dụng để chi phí cho công việc thu lệ phí, theo nội
dung cụ thể sau đây:
- Chi in hồ sơ,
giấy, sổ chứng nhận kiểm định;
- Chi phí phục vụ
trực tiếp cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện
thoại, điện, nước, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Chi mua sắm vật
tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí.
b) Cơ quan thu là
doanh nghiệp công ích theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử
dụng theo hướng dẫn tại điểm 2, phần A, mục III Thông tư liên tịch số
56/2000/TTLT-BTC-BGTVT ngày 14/6/2000 của Liên Bộ Tài chính - Giao thông Vận
tải hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước hoạt động
công ích trong ngành đăng kiểm.
3. Tổng số tiền
lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ nêu tại điểm 2
trên đây, số còn lại (65%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước (chương,
loại, khoản tương ứng, mục 047, tiểu mục 56 của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành).
4. Thực hiện
quyết toán lệ phí cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Hàng
năm cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí,
số tiền lệ phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp
và số còn phải nộp Ngân sách nhà nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng
số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo đúng quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế quyết định
số 27/2000/QĐ/BTC ngày 24/2/2000 của Bộ Tài chính về ban hành mức thu lệ phí
cấp giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và chất lượng thiết bị, phương tiện giao
thông vận tải.
2. Tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí, cơ quan thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối
với máy móc, thiết bị, phương tiện giao
thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thuỷ nội địa, giàn khoan,
phương tiện nổi và các thiết bị bảo đảm an toàn giao thông vận tải và các cơ
quan liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ
THUẬT ĐỐI VỚI MÁY MÓC,
THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2004/TT-BTC
ngày 8 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài
chính)
TT |
Nội dung các khoản thu |
Mức thu (đồng/giấy) |
1 |
Giấy chứng nhận cấp theo quy
định của công ước quốc tế hoặc theo tiêu chuẩn, quy phạm Việt Nam cho tàu
biển, công trình biển |
50.000 |
2 |
Giấy chứng nhận cấp cho phương
tiện thuỷ nội địa |
20.000 |
3 |
- Giấy chứng nhận bảo đảm
chất lượng và an toàn cấp cho thiết bị nâng, nồi hơi, bình chịu áp lực,
container, vật liệu, máy móc, thiết bị đặt lên tàu thuỷ, dàn khoan, các
phương tiện giao thông vận tải khác. - Giấy chứng nhận cơ sở chế
tạo trạm thử, phòng thí nghiệm |
20.000 |
4 |
Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ
thuật, chất lượng và an toàn cấp cho xe cơ giới, xe, máy thi công và linh
kiện. |
20.000 |
5 |
Giấy chứng nhận kiểm chuẩn
thiết bị kiểm tra xe cơ giới (đường bộ) |
100.000 |
6 |
Giấy chứng nhận thợ hàn, đăng
kiểm viên |
10.000 |