Thông tư 11/2025/TT-BXD quy chuẩn kỹ thuật hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2025/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11/2025/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Danh Huy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 11/2025/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống
thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động
____________________
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, môi trường & Vật liệu xây dựng và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(DỰ THẢO THÁNG 6/2025)
QCVN 104:2025/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHÒNG VỆ ĐƯỜNG NGANG
CẢNH BÁO TỰ ĐỘNG
National technical regulation on protection equipment system
of automatic warning level crossing
HÀ NỘI - 2025
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 104:2025/BXD “Hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động” do Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số ...,/2025/TT-BXD ngày .... tháng ... năm 2025 và thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 104:2019/BGTVT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) quy định về các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động trên đường sắt quốc gia.
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thiết kế, cung cấp, lắp đặt, giám sát, nghiệm thu, vận hành và bảo trì thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động trên đường sắt quốc gia trong lãnh thổ Việt Nam.
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CBTĐ: Cảnh báo tự động.
CCTĐ: Cần chắn tự động.
CSDL: Cơ sở dữ liệu.
TBPVĐN: Thiết bị phòng vệ đường ngang.
IEC (International Electrotechnical Commission): Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế.
IP (Ingress Protection): Cấp bảo vệ được quy định trong TCVN 4255 (IEC 60529) Tiêu chuẩn về cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài.
LED (Light emitting diode): Diode phát quang.
Quy chuẩn này sử dụng các tài liệu được viện dẫn dưới đây:
QCVN 08:2018/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Khai thác đường sắt.
QCVN 06:2018/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tín hiệu giao thông đường sắt.
QCVN 41:2024/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
TCVN 7699-2-1:2007 (IEC 60068-2-1:2007) về Thử nghiệm môi trường - phần 2-1: các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh.
TCVN 7699-2-2:2011 (IEC 60068-2-2:2007) về Thử nghiệm môi trường- Phần 2-2: các thử nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô.
TCVN 7699-2-78:2007 (IEC 60068-2-78:2001) về Thử nghiệm môi trường - Phần 2-78: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Cab: Nóng ẩm, không đổi.
TCVN 4255:2008 (IEC 60529) về Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP).
TCVN 7909-4-2:2015 (IEC 61000-4-2) về Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện.
TCVN 7909-4-3:2015 (IEC 61000-4-3) về Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến.
IEC 61000-4-4:2012: Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-4: Kỹ thuật thử nghiệm và đo - Thử nghiệm miễn nhiễm đối với quá độ/đột biến điện nhanh.
TCVN 8241-4-5:2009 (IEC 61000-4-5): về Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5: Kỹ thuật thử nghiệm và đo - Thử nghiệm miễn nhiễm đối với xung.
TCVN 7909-4-6:2015 (IEC 61000-4-6) về Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-6: Kỹ thuật thử nghiệm và đo - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn do trường tần số radio.
TCVN 7909-4-8:2015 (IEC 61000-4-8) về Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-8: Phương pháp đo và thử miễn nhiễm đối với từ trường tần số công nghiệp.
(1) Tên (kiểu loại, model) và số sê-ri (số sản xuất).
(2) Tên và số điện thoại đơn vị sản xuất, nhập khẩu chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa.
(3) Tháng, năm sản xuất.
(4) Điện áp sử dụng (nếu có).
(5) Cấp bảo vệ (nếu có).
(6) Xuất xứ hàng hóa.
Bộ điều khiển đường ngang, thiết bị giám sát phải hỗ trợ các chuẩn truyền thông công nghiệp phù hợp để kết nối các thiết bị thuộc hệ thống TBPVĐN CBTĐ.
2.14.3 Bộ gá lắp cảm biến trên ray phải có khả năng điều chỉnh đối với mỗi loại ray, khổ đường mà không gây ảnh hưởng đến sự vận hành của phương tiện giao thông đường sắt.
Mất điện xoay chiều nhưng dung lượng ác quy dự phòng vẫn trong phạm vi cho phép cung cấp điện cho cần chắn hoạt động (đối với đường ngang có lắp CCTĐ).
Hỏng một trong số hai thiết bị phát hiện tàu trong cụm thiết bị phát hiện tàu đầu xa của khu đoạn đến gần đường ngang hoặc cụm thiết bị phát hiện tàu xác định đoàn tàu 2 bên đường ngang.
Khi xảy ra trở ngại, trạng thái thiết bị cảnh báo khi có tàu đến gần đường ngang: CCTĐ ở vị trí đóng, đèn đỏ nháy luân phiên, chuông điện hoặc loa phát âm thanh kêu.
Dung lượng ắc quy dự phòng tới ngưỡng không đủ khả năng cấp điện cho CCTĐ làm việc.
CCTĐ bị trở ngại không hoạt động được hoặc hoạt động không đúng với yêu cầu.
Khi xảy ra trở ngại, trạng thái thiết bị cảnh báo khi có tàu: CCTĐ ở vị trí mở; đèn đỏ nháy, chuông điện hoặc loa phát âm thanh kêu.
Khi tàu chạy không tuân thủ tốc độ quy định, thời gian chạy tàu quá 7 phút kể từ thời điểm đoàn tàu chiếm dụng khu đoạn đến gần đường ngang hoặc tàu phải dừng đỗ do sự cố, tai nạn chạy tàu trên khu đoạn đến gần của đường ngang hoặc ngay trong phạm vi đường ngang.
Khi nhân viên kỹ thuật thực hiện các tác nghiệp kiểm tra, bảo trì định kỳ; đèn vàng tắt khi nhân viên kỹ thuật nhấn nút phục hồi.
Khi một trong các phần tử mạch kết nối của một trong các cụm thiết bị phát hiện tàu đầu xa khu đoạn đến gần đường ngang đến đầu vào bộ điều khiển tín hiệu đường ngang hư hỏng.
Khi xảy ra trở ngại, trạng thái thiết bị cảnh báo: CCTĐ ở vị trí mở; đèn đỏ, chuông điện hoặc loa phát âm thanh tắt; đèn vàng sáng nhấp nháy cho đến khi trở ngại được khắc phục.
Khai báo thông tin đường ngang, giá trị đầu đo; thiết lập ngưỡng cảnh báo.
Khai báo thông tin người dùng và phân cấp chức năng điều hành; giao đường ngang cho người trực; cung cấp công cụ điều hành xử lý kiểm tra trực tiếp công việc từ xa.
Lưu trữ, quản lý và khai thác dữ liệu thông tin đường ngang; báo cáo thống kê.
2.18.7.1 Yêu cầu giám sát TBPVĐN CBTĐ:
Đối tượng và yêu cầu giám sát về điều kiện môi trường hoạt động và nguồn điện quy định tại Bảng 1
Bảng 1: Đối tượng và yêu cầu giám sát về điều kiện
môi trường và nguồn điện
Đối tượng giám sát |
Yêu cầu |
Nguồn điện xoay chiều |
Phát hiện trạng thái mất điện xoay chiều |
Nguồn điện một chiều |
Đo giá trị điện áp, phát hiện trạng thái điện áp bất thường nằm ngoài dải an toàn cho phép |
Trạng thái đóng mở cửa tủ |
Phát hiện cửa tủ mở |
Nhiệt độ |
Đo giá trị nhiệt độ trong tủ điều khiển |
Đối tượng và yêu cầu giám sát về trạng thái hoạt động khi có tàu qua đường ngang quy định tại Bảng 2
Bảng 2: Đối tượng và yêu cầu giám sát về trạng thái hoạt động
khi có tàu qua đường ngang
Đối tượng |
Yêu cầu |
Đèn đỏ |
Phát hiện trạng thái nháy luân phiên của đèn |
Đèn vàng |
Phát hiện trạng thái nháy của đèn |
Thiết bị phát âm thanh |
Phát hiện trạng thái hoạt động |
Trạng thái bộ điều khiển tín hiệu đường ngang |
Phát hiện trạng thái mất kết nối, thiết bị hoạt động, hay trạng thái nghỉ |
Trạng thái kết nối thiết bị phát hiện tàu với bộ điều khiển |
Có hay mất kết nối; số xung bộ điều khiển tín hiệu đường ngang đếm được. |
Cần chắn |
Phát hiện trạng thái mở / đóng chắn |
Nút nhấn nhân công |
|
Nút nhấn duy tu |
Phát hiện trạng thái nhấn nút tại hiện trường |
Nút nhấn phục hồi |
|
Tín hiệu móc nối với thiết bị khác |
Phát hiện có / không có tín hiệu / trạng thái hoạt động |
Đối tượng và yêu cầu giám sát về thông số tín hiệu trạng thái tĩnh (không có tàu qua đường ngang) được thực hiện đo kiểm tự động truyền về máy chủ theo chu kỳ và có thể thực hiện kiểm tra tức thời theo lệnh được thực hiện bởi nhân viên điều hành được phân quyền quy định tại Bảng 3.
Bảng 3: Đối tượng và yêu cầu giám sát về thông số tín hiệu trạng
thái tĩnh
Đối tượng |
Yêu cầu |
Trạng thái bộ điều khiển tín hiệu đường ngang |
Phát hiện trạng thái mất kết nối, thiết bị hoạt động, hay trạng thái nghỉ |
Trạng thái kết nối thiết bị phát hiện tàu với bộ điều khiển |
Có hay mất kết nối, số xung bộ điều khiển tín hiệu đường ngang đếm được |
Cần chắn |
Phát hiện trạng thái mở / đóng chắn; trạng thái cần chắn bị trở ngại hoặc rơi cần chắn |
Nút nhân công |
|
Nút duy tu |
Phát hiện trạng thái nhấn nút tại hiện trường |
Nút phục hồi |
|
Tín hiệu móc nối với thiết bị khác |
Phát hiện có / không có tín hiệu / trạng thái hoạt động |
Giám sát cảnh báo phải có các chức năng: thu thập và hiển thị trạng thái trực tuyến các giá trị đo kiểm; cho phép thực hiện thiết lập ngưỡng cảnh báo tùy biến cho các đầu đo; lưu lịch sử các sự kiện; cho phép thực hiện việc giao giám sát cảnh báo giữa các ban trực hệ thống.
Phân quyền quản lý, điều hành theo khu vực và khả năng mở rộng cấp giám sát tập trung toàn mạng đường sắt quốc gia.
3.1 Tủ điều khiển khi đã lắp đặt hoàn chỉnh các thiết bị trong tủ phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật theo các phương pháp thử tương ứng và phải đáp ứng quy định trong Bảng 4.
Bảng 4: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với tủ điều khiển
TT |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
1 |
Mức khắc nghiệt về nhiệt độ và độ ẩm tương đối: (40 ± 2)oC (93 ± 3) % RH trong thời gian 12h. |
TCVN 7699-2-78:2007 Thử nghiệm môi trường - phần 2-78: các thử nghiệm - thử nghiệm cab: nóng ẩm, không đổi (IEC 60068-2-78:2007). |
2 |
Nhiệt độ và thời gian phơi nhiễm: 55oC trong thời gian 16h. |
TCVN 7699-2-2:2011 Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: các thử nghiệm - thử nghiệm B: nóng khô (IEC 60068-2-2:2007). |
3 |
Mức khắc nghiệt nhiệt âm và thời gian thử nghiệm: -5oC trong thời gian 2h. |
TCVN 7699-2-1:2007 (IEC 60068-2-1:2007) về Thử nghiệm môi trường - phần 2-1: các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh. |
4 |
Bảo vệ chống vật rắn từ bên ngoài, chống xâm thực nước IP54 |
TCVN 4255 : 2008 Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (MÃ IP) (IEC 60529 : 2001) |
5 |
Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện, phóng điện tiếp xúc với mức điện áp 2kV và phóng điện qua không khí với mức điện áp 4kV |
TCVN 7909-4-2:2015 (IEC 61000-4-2:2008): EMC phóng tĩnh điện |
6 |
Miễn nhiễm đối với sóng vô tuyến có tần số từ 80 MHz đến 1000 MHz và cường độ điện trường 1V/m |
TCVN 7909-4-3:2015 (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến IEC 61000-4-3). |
3.2 Cảm biến đếm trục phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật theo các phương pháp thử tương ứng và phải đáp ứng quy định trong Bảng 5.
Bảng 5: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với cảm biến đếm trục
TT |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
1 |
Nhiệt độ và thời gian phơi nhiễm: 70 o C trong thời gian 16h. |
TCVN 7699-2-2:2011 Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: các thử nghiệm - thử nghiệm B: nóng khô (IEC 60068-2-2:2007) |
2 |
Mức khắc nghiệt nhiệt âm và thời gian thử nghiệm: -5 o C trong thời gian 16h. |
TCVN 7699-2-1:2007 (IEC 60068-2-1:2007) về Thử nghiệm môi trường - phần 2-1: các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh |
3 |
Bảo vệ chống vật rắn từ bên ngoài, chống xâm thực nước IP55 |
TCVN 4255 : 2008 Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (MÃ IP) (IEC 60529 : 2001) |
4 |
Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện, phóng điện tiếp xúc với mức điện áp 2kV và phóng điện qua không khí với mức điện áp 4kV |
TCVN 7909-4-2:2015 (IEC 61000-4-2:2008): EMC phóng tĩnh điện |
5 |
Miễn nhiễm đối với sóng vô tuyến có tần số từ 80 MHz đến 1000 MHz và cường độ điện trường 1V/m |
TCVN 8241-4-3:2009 (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến IEC 61000-4-3. |
6 |
Miễn nhiễm đối với quá độ / đột biến điện nhanh với mức điện áp thử nghiệm 1kV và tần số lặp 5kHz. |
Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-4: Kỹ thuật thử nghiệm và đo - Thử nghiệm miễn nhiễm đối với quá độ/đột biến điện nhanh IEC 61000-4-4:2012. |
7 |
Miễn nhiễm đối với xung, điện áp thử giữa các dây tín hiệu 0,5kV; giữa dây tín hiệu với đất 1kV. |
TCVN 8241-4-5:2009 (IEC 61000-4-5): về Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5: Kỹ thuật thử nghiệm và đo - Thử nghiệm miễn nhiễm đối với xung. |
8 |
Miễn nhiễm do trường tần số radio 150 kHz đến 80 MHz với mức điện áp thử nghiệm 10V. |
TCVN 7909-4-6:2015 (IEC 61000-4-6) về Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-6: Kỹ thuật thử nghiệm và đo - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn do trường tần số radio. |
9 |
Miễn nhiễm đối với trường từ tần số nguồn dải tần số 50Hz / 60Hz, cường độ trường 30A/m và thời gian 60s cho mỗi trục định hướng. |
TCVN 7909-4-8:2015 (IEC 61000-4-8) về Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-8: Phương pháp đo và thử miễn nhiễm đối với từ trường tần số công nghiệp. |
10 |
Khả năng đáp ứng với tốc độ của phương tiện giao thông đường sắt từ 0 km/h (bánh phương tiện dừng trên vị trí cảm biến) đến 120km/h. Mức sai số cho phép ≤10-6 |
Tham khảo Phụ lục A về nội dung thử nghiệm |
3.3 Cảm biến từ phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật theo các phương pháp thử tương ứng và phải đáp ứng quy định trong Bảng 6.
Bảng 6: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với cảm biến từ
TT |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
1 |
Nhiệt độ và thời gian phơi nhiễm: 70oC trong thời gian 2h. |
TCVN 7699-2-2:2011 Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: các thử nghiệm - thử nghiệm B: nóng khô (IEC 60068-2-2:2007) |
2 |
Mức khắc nghiệt nhiệt âm và thời gian thử nghiệm: -5oC trong thời gian 2h. |
TCVN 7699-2-1:2007 (IEC 60068-2-1:2007) về Thử nghiệm môi trường - phần 2- 1: các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh |
3 |
Bảo vệ chống vật rắn từ bên ngoài, chống xâm thực nước IP55 |
TCVN 4255 : 2008 Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (MÃ IP) (IEC 60529 : 2001) |
4 |
Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện, phóng điện tiếp xúc với mức điện áp 2kV và phóng điện qua không khí với mức điện áp 4kV |
TCVN 7909-4-2:2015 (IEC 61000-4-2:2008): EMC phóng tĩnh điện |
5 |
Khả năng đáp ứng với tốc độ của phương tiện giao thông đường sắt từ 5km/h đến 100km/h. Mức sai số cho phép ≤10-4 |
Tham khảo Phụ lục A về nội dung thử nghiệm |
3.4 CCTĐ phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật theo các phương pháp thử tương ứng và phải đáp ứng quy định trong Bảng 7.
Bảng 7: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối CCTĐ
TT |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
1 |
Mức khắc nghiệt về nhiệt độ và độ ẩm tương đối: (40 ± 2) o C (93 ± 3) % RH trong thời gian 12h. |
TCVN 7699-2-78:2007 Thử nghiệm môi trường - phần 2- 78: các thử nghiệm - thử nghiệm cab: nóng ẩm, không đổi (IEC 60068-2- 78:2007). |
2 |
Nhiệt độ và thời gian phơi nhiễm: 60oC trong thời gian 16h. |
TCVN 7699-2-2:2011 Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: các thử nghiệm - thử nghiệm B: nóng khô (IEC 60068-2-2:2007) |
3 |
Mức khắc nghiệt nhiệt âm và thời gian thử nghiệm: -5oC trong thời gian 16h. |
TCVN 7699-2-1:2007 (IEC 60068-2-1:2007) về Thử nghiệm môi trường - phần 2- 1: các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh |
4 |
Bảo vệ chống vật rắn từ bên ngoài, chống xâm thực nước IP54 |
TCVN 4255 : 2008 Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (MÃ IP) (IEC 60529 : 2001) |
5 |
Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện, phóng điện tiếp xúc với mức điện áp 2kV và phóng điện qua không khí với mức điện áp 4kV |
TCVN 7909-4-2:2015 (IEC 61000-4-2:2008): EMC phóng tĩnh điện |
Phụ lục A
Nội dung thử nghiệm về khả năng đáp ứng tốc độ và mức sai số của
thiết bị phát hiện tàu (tham khảo)
_____________________
A.1. Thiết bị và dụng cụ đo gồm các bộ phận chủ yếu:
A.1.1 Khối mô phỏng bánh phương tiện và tạo tốc độ
A.1.2 Thiết bị đếm đối chứng
A.1.3 Thiết bị cảm biến
A.1.4 Khối xử lý tín hiệu của thiết bị cảm biến
A.1.5 Thiết bị đọc dữ liệu thu được từ cảm biến
A.2. Sơ đồ kết nối và chức năng của từng bộ phận thử nghiệm
A.2.1 Sơ đồ kết nối
A.2.2 Chức năng của từng bộ phận thử nghiệm
A.2.2.1 Thiết bị cảm biến được lắp theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, thử đồng bộ với khối mô phỏng phương tiện và tạo tốc độ để xác định số lần bánh phương tiện di chuyển qua theo từng dải tốc độ nhất định.
A.2.2.2 Khối mô phỏng bánh phương tiện và tạo tốc độ có chức năng tàu tạo ra điều kiện tương tự như bánh phương tiện giao thông đường sắt di chuyển qua cảm biến phát hiện tàu với tốc độ có thể điều khiển được để tính toán giá trị vận tốc tương ứng.
A.2.2.3 Thiết bị đếm đối chứng có chức năng xác định chính xác số lần thiết bị mô phỏng bánh phương tiện di chuyển qua cảm biến, làm cơ sở để so sánh, đánh giá số liệu kết quả thu nhận được từ thiết bị cảm biến.
A.2.2.4 Khối xử lý tín hiệu của thiết bị cảm biến có chức năng nhận tín hiệu từ cảm biến, xử lý tín hiệu để đưa ra kết quả xác định số lần thiết bị mô phỏng bánh phương tiện di chuyển qua cảm biến.
A.2.2.5 Thiết bị đọc dữ liệu thu được từ cảm biến có chức năng ghi nhận dữ liệu về số lần thiết bị mô phỏng bánh phương tiện di chuyển qua cảm biến, làm cơ sở so sánh, đánh giá số liệu kết quả thu nhận được từ thiết bị đếm đối chứng.
A.3. Đo lường
A.3.1 Kết quả đo được đánh giá trên nguyên tắc độc lập, khách quan và thử nghiệm đồng bộ.
A.3.2 Phương tiện, thiết bị đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
A.3.3 Khả năng đáp ứng tốc độ và mức sai số của thiết bị phát hiện tàu được xác định trên cơ sở so sánh kết quả giữa thiết bị đọc dữ liệu thu được từ cảm biến và thiết bị đếm đối chứng với từng dải tốc độ tương ứng.
A.3.4 Mức sai số của cảm biến phát hiện tàu với từng dải tốc độ được tính theo công thức:
S |
= |
|Xtb – Xq| |
Xq |
Trong đó:
S: Giá trị sai số của thiết bị cảm biến phát hiện tàu
Xq: Kết quả từ thiết bị đếm đối chứng
Xtb: Kết quả từ thiết bị đọc dữ liệu thu được từ cảm biến
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây