Thông tư 09/2006/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh báo hiệu đường bộ trên các tuyến đường tham gia Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hoá qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng (Hiệp định GMS)
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2006/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2006/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 09/2006/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 09/2006/TT-BGTVT
NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC ĐIỀU CHỈNH
BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THAM GIA HIỆP ĐỊNH
TẠO THUẬN LỢI VẬN TẢI NGƯỜI VÀ HÀNG HOÁ QUA LẠI BIÊN GIỚI
GIỮA CÁC NƯỚC TIỂU VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001;
Căn cứ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng ký ngày 26/11/1999 tại Viên Chăn, Lào;
Căn cứ Nghị định thư số 1 và Phụ lục 7 kèm theo Hiệp định GMS;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc điều chỉnh báo hiệu đường bộ trên các tuyến đường tham gia Hiệp định GMS như sau:
201a, 201b chỗ ngoặt nguy hiểm;
202 chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp;
245 đi chậm.
Mẫu biển báo: Hình 1, 2 Phụ lục 2.
A,8 lề đường nguy hiểm;
A,10a sỏi đá bắn lên;
A,24 tắc nghẽn giao thông;
A,27 nơi giao nhau với đường tàu điện.
Mẫu biển báo: Hình 3, Phụ lục 2.
Các biển báo nguy hiểm được điều chỉnh:
401 đường ưu tiên;
402 hết đường ưu tiên.
Mẫu biển báo: Hình 4, Phụ lục 2.
Bổ sung biển báo:
C,3h cấm các xe chở hàng nguy hiểm có dán báo hiệu đặc biệt
Mẫu biển báo: Hình 5, Phụ lục 2.
Bổ sung biển báo:
D,10a; D, 10b; D,10c hướng đi bắt buộc cho các xe chở hàng nguy hiểm
Mẫu biển báo: Hình 6-1 Phụ lục 2.
Bổ sung biển báo:
E, 9a; E, 9b; E, 9c.
E, 10a; E, 10b; E, 10c.
E,11a; E,11b
Mẫu biển báo: Hình 6-2, Phụ lục 2.
Bổ sung biển báo:
Từ F,9 đến F,13
Mẫu biển báo: Hình 6-3, Phụ lục 2.
G,7; G,8; G,9a ; G,9b; G,10; G,11a; G,11b; G,11c; G,12a; G,13
Mẫu biển báo: Hình 7, Phụ lục 2.
- Kích thước và màu sắc của biển; kiểu loại và cỡ chữ viết trên biển giữ như trong Điều lệ. Việc bố trí chữ được xắp xếp trên hai dòng như các biển 445k,l,m theo nguyên tắc tiếng Việt ở trên, tiếng Anh ở dưới, cùng loại và cỡ chữ.
- Nội dung chữ viết được điều chỉnh như sau:
Số hiệu biển theo Điều lệ |
Chữ viết theo Điều lệ |
Chữ viết điều chỉnh |
445a |
GA XE LỬA |
GA XE LỬA RAILWAY STATION |
445b |
SÂN BAY |
SÂN BAY AIRPORT |
445c |
BÃI ĐẬU XE |
BÃI ĐẬU XE PARKING |
445d |
BẾN XE KHÁCH |
BẾN XE KHÁCH BUS TERMINAL |
445e |
TRẠM CẤP CỨU |
TRẠM CẤP CỨU EMERGENCY |
445f |
BẾN TÀU KHÁCH |
BẾN TÀU KHÁCH BOAT TERMINAL |
445g |
CHÙA HƯƠNG (ví dụ) |
CHÙA HƯƠNG HUONG PAGODA |
445h |
TRẠM XĂNG |
TRẠM XĂNG PETROL |
445i |
RỬA XE |
RỬA XE CAR SHOWER |
445j |
BẾN PHÀ |
BẾN PHÀ FERRY |
445k |
GA TÀU ĐIỆN NGẦM |
GA TÀU ĐIỆN NGẦM SUBWAY STATION |
445l |
NHÀ HÀNG ĂN UỐNG |
NHÀ HÀNG RESTAURANT |
445m |
TRẠM SỬA CHỮA Ô TÔ |
TRẠM SỬA CHỮA Ô TÔ CAR MAINTENANCE |
- Kích thước và màu sắc của biển; kiểu loại và cỡ chữ viết trên biển giữ như trong Điều lệ. Việc bố trí chữ được xắp xếp trên hai dòng như các biển 446a,b,c theo nguyên tắc tiếng Việt ở trên, tiếng Anh ở dưới, cùng loại và cỡ chữ.
- Nội dung chữ viết được điều chỉnh như sau:
Số hiệu biển theo Điều lệ |
Chữ viết theo Điều lệ |
Chữ viết điều chỉnh |
446a |
ĐƯỜNG TRƠN, CHẠY CHẬM |
ĐƯỜNG TRƠN, ĐI CHẬM SKID, SLOW |
446b |
ĐƯỜNG DỐC, CHẠY CHẬM |
ĐƯỜNG DỐC, ĐI CHẬM DOWN HILL, SLOW |
446c |
ĐƯỜNG NHIỀU SƯƠNG MÙ |
SƯƠNG MÙ, ĐI CHẬM FOG, SLOW |
446d |
NỀN ĐƯỜNG YẾU |
NỀN ĐƯỜNG YẾU SPRING SUBGRADE |
446e |
XE LỚN VỀ BÊN PHẢI |
XE LỚN VỀ BÊN PHẢI TRUCK TAKES RIGHT |
446f |
CHÚ Ý GIÓ NGANG |
CHÚ Ý GIÓ NGANG CROSS-WIND |
446g |
ĐOẠN ĐƯỜNG HAY XẢY RA TAI NẠN |
CHÚ Ý TAI NẠN ACCIDENT ATTENTION |
446h |
XUỐNG DỐC LIÊN TỤC |
XUỐNG DỐC LIÊN TỤC DOWN HILL CONT. |
Bổ sung như Hình 8, Phụ lục 2 |
|
ĐƯỜNG CỨU NẠN ESCAPE LANE |
- Biển 419 điều chỉnh như Hình 11, Phụ lục 2;
- Biển 422 điều chỉnh như Hình 12, Phụ lục 2;
- Biển 434 điều chỉnh như Hình 13, Phụ lục 2;
- Biển 435 điều chỉnh như Hình 14, Phụ lục 2;
- Biển 436 điều chỉnh như Hình 15, Phụ lục 2;
- Biển 443 điều chỉnh như Hình 16, Phụ lục 2;
Thời hạn hoàn thành việc điều chỉnh báo hiệu đường bộ trên từng tuyến đường cụ thể được Cục Đường bộ Việt Nam xác định trên cơ sở thời điểm bắt đầu cho phép phương tiện đường bộ của các nước GMS qua lại trên tuyến đó.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩ Dũng
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 9 năm 2006 của Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục 1. Bản đồ các tuyến đường GMS trên lãnh thổ Việt Nam và bảng lộ trình
- chiều dài từng tuyến
Phụ lục 2. Hình vẽ các biển báo
a) Biển báo nguy hiểm 201a - Chỗ ngoặt bên trái (biển A,1a theo GMS)
b) Biển báo nguy hiểm 201b - Chỗ ngoặt bên phải (biển A, 1b theo GMS)
c) Biển báo 202 - Chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp bên trái (biển A,1c theo GMS)
d) Biển báo 202 - Chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp bên phải (biển A,1d theo GMS)
Hình 1 a,b,c,d.
Hình 2. Biển báo đi chậm số 245 theo Điều lệ
a) Lề đường nguy hiểm (biển A,8 theo GMS)
b) Sỏi đá bắn lên (biển A,10a theo GMS)
c) Tắc nghẽn giao thông (biển A,24 theo GMS)
d) Nơi giao nhau với đường tàu điện (biển A,27 theo GMS)
Hình 3 a,b,c,d.
a) Đường ưu tiên (biển B,3 theo GMS) b) Hết đường ưu tiên (biển B,4 theo GMS)
Hình 4 a,b.
Hình 5. Cấm các xe chở hàng nguy hiểm có dán báo hiệu đặc biệt(biển C,3h theo GMS)
a) b)
c)
Hình 6-1. Hướng đi bắt buộc cho các xe chở hàng nguy hiểm
(biển D,10a; D,10b; D,10c theo GMS)
Hình 6-2a. Biển báo quy định khu vực cấm và hết khu vực cấm
(biển E,9a; E,10a theo GMS)
Hình 6-2b. Biển báo quy định khu vực cấm theo giờ và hết khu vực cấm theo giờ
(biển E,9b; E,10b theo GMS)
Hình 6-2c. Báo hiệu khu vực dừng xe và khu vực hết dừng xe
(biển E,9c; E,10c theo GMS)
Hình 6-2d. Khu vực hạn chế tốc độ xe và khu vực hết hạn chế tốc độ
(biển E,9d; E,10đ theo GMS)
Hình 6-2e. Báo hiệu có hầm chui và hết hầm chui (biển E,11a; E,11b theo GMS)
Hình 6-3a. Báo hiệu có người đi bộ (biển F,9 theo GMS)
Hình 6-3b. Báo hiệu có cắm trại, nhà nghỉ lưu động (biển F,10; F,11 theo GMS)
Hình 6-3c. Báo hiệu nơi nghỉ mát (biển F,12; F,13 theo GMS)
Hình 7-1. Biển báo hướng cách nhà nghỉ 500m (biển G,7; G,8 theo GMS)
a) Chỉ hướng điểm đỗ xe và tầu điện ngầm b) Chỉ điểm đỗ xe và tầu điện ngầm
c) Biển báo khoảng cách
Hình 7-2 a,b,c. (biển G,9a; G,9b; G,10 theo GMS)
a)
b)
c)
Hình 7-3. Biển báo hướng làn xe thay đổi (biển G,11a; G,11b; G,11c theo GMS)
Hình 7-4a. Biển báo đường nhập làn xe (G,12a theo GMS)
Hình 7-4b. Biển báo đường cụt (biển G,13 theo GMS)
Hình 8. Đường cứu nạn áp dụng cho tuyến đường GMS
Hình 9. Biển phụ 503a,b,c điều chỉnh "hướng cấm" hoặc "hạn chế đỗ xe"
(biển H,3a; H,3b; H,3c theo GMS)
Hình 10. Biển báo phụ có xe điện bánh lốp, bánh sắt (biển H,6 theo GMS)
Hình 11. Biển 419 điều chỉnh Hình 12. Biển 422 điều chỉnh
Hình 13. Biển 434 điều chỉnh
Hình 14. Biển 435 điều chỉnh
Hình 15. Biển 436 điều chỉnh
Hình 16. Biển 443 điều chỉnh
Hình 17. Vạch kẻ đường số 44 điều chỉnh chữ viết trên đường