Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 09/2006/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh báo hiệu đường bộ trên các tuyến đường tham gia Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hoá qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng (Hiệp định GMS)
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2006/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2006/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 20/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 09/2006/TT-BGTVT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 09/2006/TT-BGTVT
NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC ĐIỀU CHỈNH
BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THAM GIA HIỆP ĐỊNH
TẠO THUẬN LỢI VẬN TẢI NGƯỜI VÀ HÀNG HOÁ QUA LẠI BIÊN GIỚI
GIỮA CÁC NƯỚC TIỂU VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001;
Căn cứ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng ký ngày 26/11/1999 tại Viên Chăn, Lào;
Căn cứ Nghị định thư số 1 và Phụ lục 7 kèm theo Hiệp định GMS;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc điều chỉnh báo hiệu đường bộ trên các tuyến đường tham gia Hiệp định GMS như sau:
201a, 201b chỗ ngoặt nguy hiểm;
202 chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp;
245 đi chậm.
Mẫu biển báo: Hình 1, 2 Phụ lục 2.
A,8 lề đường nguy hiểm;
A,10a sỏi đá bắn lên;
A,24 tắc nghẽn giao thông;
A,27 nơi giao nhau với đường tàu điện.
Mẫu biển báo: Hình 3, Phụ lục 2.
Các biển báo nguy hiểm được điều chỉnh:
401 đường ưu tiên;
402 hết đường ưu tiên.
Mẫu biển báo: Hình 4, Phụ lục 2.
Bổ sung biển báo:
C,3h cấm các xe chở hàng nguy hiểm có dán báo hiệu đặc biệt
Mẫu biển báo: Hình 5, Phụ lục 2.
Bổ sung biển báo:
D,10a; D, 10b; D,10c hướng đi bắt buộc cho các xe chở hàng nguy hiểm
Mẫu biển báo: Hình 6-1 Phụ lục 2.
Bổ sung biển báo:
E, 9a; E, 9b; E, 9c.
E, 10a; E, 10b; E, 10c.
E,11a; E,11b
Mẫu biển báo: Hình 6-2, Phụ lục 2.
Bổ sung biển báo:
Từ F,9 đến F,13
Mẫu biển báo: Hình 6-3, Phụ lục 2.
G,7; G,8; G,9a ; G,9b; G,10; G,11a; G,11b; G,11c; G,12a; G,13
Mẫu biển báo: Hình 7, Phụ lục 2.
- Kích thước và màu sắc của biển; kiểu loại và cỡ chữ viết trên biển giữ như trong Điều lệ. Việc bố trí chữ được xắp xếp trên hai dòng như các biển 445k,l,m theo nguyên tắc tiếng Việt ở trên, tiếng Anh ở dưới, cùng loại và cỡ chữ.
- Nội dung chữ viết được điều chỉnh như sau:
Số hiệu biển theo Điều lệ |
Chữ viết theo Điều lệ |
Chữ viết điều chỉnh |
445a |
GA XE LỬA |
GA XE LỬA RAILWAY STATION |
445b |
SÂN BAY |
SÂN BAY AIRPORT |
445c |
BÃI ĐẬU XE |
BÃI ĐẬU XE PARKING |
445d |
BẾN XE KHÁCH |
BẾN XE KHÁCH BUS TERMINAL |
445e |
TRẠM CẤP CỨU |
TRẠM CẤP CỨU EMERGENCY |
445f |
BẾN TÀU KHÁCH |
BẾN TÀU KHÁCH BOAT TERMINAL |
445g |
CHÙA HƯƠNG (ví dụ) |
CHÙA HƯƠNG HUONG PAGODA |
445h |
TRẠM XĂNG |
TRẠM XĂNG PETROL |
445i |
RỬA XE |
RỬA XE CAR SHOWER |
445j |
BẾN PHÀ |
BẾN PHÀ FERRY |
445k |
GA TÀU ĐIỆN NGẦM |
GA TÀU ĐIỆN NGẦM SUBWAY STATION |
445l |
NHÀ HÀNG ĂN UỐNG |
NHÀ HÀNG RESTAURANT |
445m |
TRẠM SỬA CHỮA Ô TÔ |
TRẠM SỬA CHỮA Ô TÔ CAR MAINTENANCE |
- Kích thước và màu sắc của biển; kiểu loại và cỡ chữ viết trên biển giữ như trong Điều lệ. Việc bố trí chữ được xắp xếp trên hai dòng như các biển 446a,b,c theo nguyên tắc tiếng Việt ở trên, tiếng Anh ở dưới, cùng loại và cỡ chữ.
- Nội dung chữ viết được điều chỉnh như sau:
Số hiệu biển theo Điều lệ |
Chữ viết theo Điều lệ |
Chữ viết điều chỉnh |
446a |
ĐƯỜNG TRƠN, CHẠY CHẬM |
ĐƯỜNG TRƠN, ĐI CHẬM SKID, SLOW |
446b |
ĐƯỜNG DỐC, CHẠY CHẬM |
ĐƯỜNG DỐC, ĐI CHẬM DOWN HILL, SLOW |
446c |
ĐƯỜNG NHIỀU SƯƠNG MÙ |
SƯƠNG MÙ, ĐI CHẬM FOG, SLOW |
446d |
NỀN ĐƯỜNG YẾU |
NỀN ĐƯỜNG YẾU SPRING SUBGRADE |
446e |
XE LỚN VỀ BÊN PHẢI |
XE LỚN VỀ BÊN PHẢI TRUCK TAKES RIGHT |
446f |
CHÚ Ý GIÓ NGANG |
CHÚ Ý GIÓ NGANG CROSS-WIND |
446g |
ĐOẠN ĐƯỜNG HAY XẢY RA TAI NẠN |
CHÚ Ý TAI NẠN ACCIDENT ATTENTION |
446h |
XUỐNG DỐC LIÊN TỤC |
XUỐNG DỐC LIÊN TỤC DOWN HILL CONT. |
Bổ sung như Hình 8, Phụ lục 2 |
|
ĐƯỜNG CỨU NẠN ESCAPE LANE |
- Biển 419 điều chỉnh như Hình 11, Phụ lục 2;
- Biển 422 điều chỉnh như Hình 12, Phụ lục 2;
- Biển 434 điều chỉnh như Hình 13, Phụ lục 2;
- Biển 435 điều chỉnh như Hình 14, Phụ lục 2;
- Biển 436 điều chỉnh như Hình 15, Phụ lục 2;
- Biển 443 điều chỉnh như Hình 16, Phụ lục 2;
Thời hạn hoàn thành việc điều chỉnh báo hiệu đường bộ trên từng tuyến đường cụ thể được Cục Đường bộ Việt Nam xác định trên cơ sở thời điểm bắt đầu cho phép phương tiện đường bộ của các nước GMS qua lại trên tuyến đó.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩ Dũng
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 9 năm 2006 của Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục 1. Bản đồ các tuyến đường GMS trên lãnh thổ Việt Nam và bảng lộ trình
- chiều dài từng tuyến
Phụ lục 2. Hình vẽ các biển báo
a) Biển báo nguy hiểm 201a - Chỗ ngoặt bên trái (biển A,1a theo GMS)
b) Biển báo nguy hiểm 201b - Chỗ ngoặt bên phải (biển A, 1b theo GMS)
c) Biển báo 202 - Chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp bên trái (biển A,1c theo GMS)
d) Biển báo 202 - Chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp bên phải (biển A,1d theo GMS)
Hình 1 a,b,c,d.
Hình 2. Biển báo đi chậm số 245 theo Điều lệ
a) Lề đường nguy hiểm (biển A,8 theo GMS)
b) Sỏi đá bắn lên (biển A,10a theo GMS)
c) Tắc nghẽn giao thông (biển A,24 theo GMS)
d) Nơi giao nhau với đường tàu điện (biển A,27 theo GMS)
Hình 3 a,b,c,d.
a) Đường ưu tiên (biển B,3 theo GMS) b) Hết đường ưu tiên (biển B,4 theo GMS)
Hình 4 a,b.
Hình 5. Cấm các xe chở hàng nguy hiểm có dán báo hiệu đặc biệt(biển C,3h theo GMS)
a) b)
c)
Hình 6-1. Hướng đi bắt buộc cho các xe chở hàng nguy hiểm
(biển D,10a; D,10b; D,10c theo GMS)
Hình 6-2a. Biển báo quy định khu vực cấm và hết khu vực cấm
(biển E,9a; E,10a theo GMS)
Hình 6-2b. Biển báo quy định khu vực cấm theo giờ và hết khu vực cấm theo giờ
(biển E,9b; E,10b theo GMS)
Hình 6-2c. Báo hiệu khu vực dừng xe và khu vực hết dừng xe
(biển E,9c; E,10c theo GMS)
Hình 6-2d. Khu vực hạn chế tốc độ xe và khu vực hết hạn chế tốc độ
(biển E,9d; E,10đ theo GMS)
Hình 6-2e. Báo hiệu có hầm chui và hết hầm chui (biển E,11a; E,11b theo GMS)
Hình 6-3a. Báo hiệu có người đi bộ (biển F,9 theo GMS)
Hình 6-3b. Báo hiệu có cắm trại, nhà nghỉ lưu động (biển F,10; F,11 theo GMS)
Hình 6-3c. Báo hiệu nơi nghỉ mát (biển F,12; F,13 theo GMS)
Hình 7-1. Biển báo hướng cách nhà nghỉ 500m (biển G,7; G,8 theo GMS)
a) Chỉ hướng điểm đỗ xe và tầu điện ngầm b) Chỉ điểm đỗ xe và tầu điện ngầm
c) Biển báo khoảng cách
Hình 7-2 a,b,c. (biển G,9a; G,9b; G,10 theo GMS)
a)
b)
c)
Hình 7-3. Biển báo hướng làn xe thay đổi (biển G,11a; G,11b; G,11c theo GMS)
Hình 7-4a. Biển báo đường nhập làn xe (G,12a theo GMS)
Hình 7-4b. Biển báo đường cụt (biển G,13 theo GMS)
Hình 8. Đường cứu nạn áp dụng cho tuyến đường GMS
Hình 9. Biển phụ 503a,b,c điều chỉnh "hướng cấm" hoặc "hạn chế đỗ xe"
(biển H,3a; H,3b; H,3c theo GMS)
Hình 10. Biển báo phụ có xe điện bánh lốp, bánh sắt (biển H,6 theo GMS)
Hình 11. Biển 419 điều chỉnh Hình 12. Biển 422 điều chỉnh
Hình 13. Biển 434 điều chỉnh
Hình 14. Biển 435 điều chỉnh
Hình 15. Biển 436 điều chỉnh
Hình 16. Biển 443 điều chỉnh
Hình 17. Vạch kẻ đường số 44 điều chỉnh chữ viết trên đường
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 09/2006/TT-BGTVT
NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC ĐIỀU CHỈNH
BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THAM GIA HIỆP ĐỊNH
TẠO THUẬN LỢI VẬN TẢI NGƯỜI VÀ HÀNG HOÁ QUA LẠI BIÊN GIỚI
GIỮA CÁC NƯỚC TIỂU VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001;
Căn cứ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng ký ngày 26/11/1999 tại Viên Chăn, Lào;
Căn cứ Nghị định thư số 1 và Phụ lục 7 kèm theo Hiệp định GMS;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc điều chỉnh báo hiệu đường bộ trên các tuyến đường tham gia Hiệp định GMS như sau:
I. Quy định chung
1.Thông tư này hướng dẫn việc điều chỉnh, bổ sung biển báo hiệu, vạch tín hiệu giao thông trên mặt đường (sau đây gọi là vạch kẻ đường) trên các tuyến đường tham gia Hiệp định GMS (sau đây gọi tuyến đường GMS) được quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
2.Nội dung điều chỉnh biển báo hiệu trên các tuyến đường GMS bao gồm việc thay đổi các biểu tượng, ký tự cho phù hợp; việc bổ sung các chữ viết (thông điệp) bằng tiếng Anh. Việc bổ sung các biển báo hiệu chưa có trong Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN-237-01 ban hành kèm theo Quyết định số 4393/2001/QĐ-BGTVT ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải được quy định tại Mục II.
3.Nội dung điều chỉnh vạch kẻ đường trên các tuyến đường GMS bao gồm việc sửa đổi, bổ sung các hình vẽ, đường sơn kẻ trên mặt đường, đặc biệt là tại các đường cong đứng, đường cong bằng và các giao lộ, được quy định tại Mục III.
4.Ký tự, chữ viết, màu sắc và kích thước của các biển báo, biểu tượng được áp dụng theo quy định tại Điều lệ Báo hiệu đường bộ 22 TCN-237-01.
5.Khi Cục ĐBVN yêu cầu điều chỉnh hệ thống báo hiệu đường bộ phù hợp với Hiệp định GMS trong một thời hạn quy định, căn cứ vào Hướng dẫn này, đơn vị quản lý đường bộ trực tiếp tiến hành rà soát lại tình hình báo hiệu đường bộ trong phạm vi tuyến đường GMS được giao và lập hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện.
II. Biển báohiệu
1. Biển báo nguyhiểm
a) Các biển báo nguy hiểm theo Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN-237-01 được điều chỉnh:
201a, 201b chỗ ngoặt nguy hiểm;
202 chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp;
245 đi chậm.
Mẫu biển báo: Hình 1, 2 Phụ lục 2.
b) Các biển báo nguy hiểm được bổ sung:
A,8 lề đường nguy hiểm;
A,10asỏi đá bắn lên;
A,24 tắc nghẽn giao thông;
A,27 nơi giao nhau với đường tàu điện.
Mẫu biển báo: Hình 3, Phụ lục 2.
2. Biển báo ưutiên
Các biển báo nguy hiểm được điều chỉnh:
401 đường ưu tiên;
402 hết đường ưu tiên.
Mẫu biển báo: Hình 4, Phụ lục 2.
3. Biển báo cấm hoặc hạnchế
Bổ sung biển báo:
C,3hcấm các xe chở hàng nguy hiểm có dán báo hiệu đặc biệt
Mẫu biển báo: Hình 5, Phụ lục 2.
4. Biển hiệulệnh
Bổ sung biển báo:
D,10a; D, 10b; D,10chướng đi bắt buộc cho các xe chở hàng nguy hiểm
Mẫu biển báo: Hình 6-1 Phụ lục 2.
5. Biển báo quy định đặcbiệt
Bổ sung biển báo:
E, 9a; E, 9b; E, 9c.
E, 10a; E, 10b; E, 10c.
E,11a; E,11b
Mẫu biển báo: Hình 6-2, Phụ lục 2.
6. Biển thông báo, biển báo cơ sở tiện ích hoặc cơ sở dịchvụ
Bổ sung biển báo:
Từ F,9 đến F,13
Mẫu biển báo: Hình 6-3, Phụ lục 2.
7. Biển chỉ hướng, chỉdẫn
a) Bổ sung biển báo:
G,7; G,8; G,9a; G,9b; G,10; G,11a; G,11b; G,11c; G,12a; G,13
Mẫu biển báo: Hình 7, Phụ lục 2.
b) Biển báo G,19 của Hiệp định là biển báo làn đường tránh ở khu vực xuống dốc, không có trong Điều lệ. Nhưng trong thực tế, một số đơn vị có vận dụng lắp biển chỉ dẫn “Đường cứu nạn” (tiếng Anh là Escape Lane) giống biển báo 414b hoặc biển báo 446; Trong những trường hợp chỉ dùng làm làn tránh xe, áp dụng theo mẫu của Hiệp định như Hình 8, Phụ lục 2.
8. Biểnphụ
a) Các biển phụ 503a,b,c của Điều lệ có sự khác biệt với các biển phụ H,3a; H,3b; H,3ccủa Hiệp định nên được điều chỉnh theo Hiệp định. Mẫu của biển như Hình 9, Phụ lục 2.
b) Các biển phụ H6 của Hiệp định không có trong Điều lệ nên tùy theo trường hợp cụ thể, nếu cần thiết có thể áp dụng theo Hiệp định. Mẫu của biển như Hình 10, Phụ lục 2.
9. Các biển báo phải điều chỉnh songngữ
a) Các “biển báo phân biệt địa điểm” 445 trong Điều lệ 22 TCN-237-01 không có biển báo tương tự trong Hiệp định GMS. Tuy nhiên đây là các biển báo có chữ tiếng Việt nên trong trường hợp cần thiết có thể điều chỉnh thành song ngữ với nguyên tắc sau đây:
- Kích thước và màu sắc của biển; kiểu loại và cỡ chữ viết trên biển giữ như trong Điều lệ. Việc bố trí chữ được xắp xếp trên hai dòng như các biển 445k,l,m theo nguyên tắc tiếng Việt ở trên, tiếng Anh ở dưới, cùng loại và cỡ chữ.
- Nội dung chữ viết được điều chỉnh như sau:
Số hiệu biển theo Điều lệ | Chữ viết theo Điều lệ | Chữ viết điều chỉnh |
445a | GA XE LỬA | GA XE LỬA RAILWAY STATION |
445b | SÂNBAY | SÂNBAY AIRPORT |
445c | BÃI ĐẬU XE | BÃI ĐẬU XE PARKING |
445d | BẾN XE KHÁCH | BẾN XE KHÁCH BUS TERMINAL |
445e | TRẠM CẤP CỨU | TRẠM CẤP CỨU EMERGENCY |
445f | BẾN TÀU KHÁCH | BẾN TÀU KHÁCH BOAT TERMINAL |
445g | CHÙA HƯƠNG (ví dụ) | CHÙA HƯƠNG HUONG PAGODA |
445h | TRẠM XĂNG | TRẠM XĂNG PETROL |
445i | RỬA XE | RỬA XE CAR SHOWER |
445j | BẾN PHÀ | BẾN PHÀ FERRY |
445k | GA TÀU ĐIỆN NGẦM | GA TÀU ĐIỆN NGẦM SUBWAY STATION |
445l | NHÀ HÀNG ĂN UỐNG | NHÀ HÀNG RESTAURANT |
445m | TRẠM SỬA CHỮA Ô TÔ | TRẠM SỬA CHỮA Ô TÔ CAR MAINTENANCE |
b) Các biển “báo hiệu kiểu mô tả” 446 như trong Điều lệ không có trong Hiệp định nhưng có chữ tiếng Việt. Vì vậy, trong trường hợp cần thiết có thể điều chỉnh thành song ngữ với nguyên tắc sau đây:
- Kích thước và màu sắc của biển; kiểu loại và cỡ chữ viết trên biển giữ như trong Điều lệ. Việc bố trí chữ được xắp xếp trên hai dòng như các biển 446a,b,c theo nguyên tắc tiếng Việt ở trên, tiếng Anh ở dưới, cùng loại và cỡ chữ.
- Nội dung chữ viết được điều chỉnh như sau:
Số hiệu biển theo Điều lệ | Chữ viết theo Điều lệ | Chữ viết điều chỉnh |
446a | ĐƯỜNG TRƠN, CHẠY CHẬM | ĐƯỜNG TRƠN, ĐI CHẬM SKID, SLOW |
446b | ĐƯỜNG DỐC, CHẠY CHẬM | ĐƯỜNG DỐC, ĐI CHẬM DOWN HILL, SLOW |
446c | ĐƯỜNG NHIỀU SƯƠNG MÙ | SƯƠNG MÙ, ĐI CHẬM FOG, SLOW |
446d | NỀN ĐƯỜNG YẾU | NỀN ĐƯỜNG YẾU SPRING SUBGRADE |
446e | XE LỚN VỀ BÊN PHẢI | XE LỚN VỀ BÊN PHẢI TRUCK TAKES RIGHT |
446f | CHÚ Ý GIÓ NGANG | CHÚ Ý GIÓ NGANG CROSS-WIND |
446g | ĐOẠN ĐƯỜNG HAY XẢY RA TAI NẠN | CHÚ Ý TAI NẠN ACCIDENT ATTENTION |
446h | XUỐNG DỐC LIÊN TỤC | XUỐNG DỐC LIÊN TỤC DOWN HILL CONT. |
Bổ sung như Hình 8, Phụ lục 2 |
| ĐƯỜNG CỨU NẠN ESCAPE LANE |
c) Một số biển báo của Điều lệ có chữ tiếng Việt được điều chỉnh, bổ sung tiếng Anh và được trình bày như sau:
- Biển 419 điều chỉnh như Hình 11, Phụ lục 2;
- Biển 422 điều chỉnh như Hình 12, Phụ lục 2;
- Biển 434 điều chỉnh như Hình 13, Phụ lục 2;
- Biển 435 điều chỉnh như Hình 14, Phụ lục 2;
- Biển 436 điều chỉnh như Hình 15, Phụ lục 2;
- Biển 443 điều chỉnh như Hình 16, Phụ lục 2;
III.Vạch kẻ đường
1.Trong trường hợp cần thiết, có thể điều chỉnh chữ viết của vạch số 44 trong Điều lệ thành song ngữ như Hình 17, Phụ lục 2.
2.Trong trường hợp xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hay sửa chữa lớn đường có điều chỉnh lại khổ rộng đường, bán kính cong, độ dốc dọc, siêu cao, tốc độ thiết kế thì việc thiết kế vạch kẻ đường phải ưu tiên thực hiện các thông số quy định trong Hiệp định; các thông số khác chưa đầy đủ thì áp dụng quy định theo tiêu chuẩn hiện hành.
3.Trường hợp không thể áp dụng các thông số quy định trong Hiệp định do các đặc trưng của đường thì được phép áp dụng quy định trong tiêu chuẩn hiện hành.
IV. Tổ chức thực hiện
1.Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2.Cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thực hiện, chỉ đạo các Khu quản lý đường bộ, các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và các đơn vị quản lý dự án đường bộ có liên quan đến các tuyến đường GMS tiến hành điều chỉnh hoặc lắp đặt mới theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Thời hạn hoàn thành việc điều chỉnh báo hiệu đường bộ trên từng tuyến đường cụ thể được Cục Đường bộ Việt Nam xác định trên cơ sở thời điểm bắt đầu cho phép phương tiện đường bộ của các nước GMS qua lại trên tuyến đó.
3.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung phù hợp.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩ Dũng
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 9 năm 2006 của Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục 1. Bản đồ các tuyến đường GMS trên lãnh thổ Việt Nam và bảng lộ trình
- chiều dài từng tuyến
Phụ lục 2. Hình vẽ các biển báo
a) Biển báo nguy hiểm 201a - Chỗ ngoặt bên trái (biển A,1atheo GMS)
b) Biển báo nguy hiểm 201b - Chỗ ngoặt bên phải (biển A, 1btheo GMS)
c) Biển báo 202 - Chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp bên trái (biển A,1ctheo GMS)
d) Biển báo 202 - Chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp bên phải (biển A,1dtheo GMS)
Hình 1 a,b,c,d.
Hình 2. Biển báo đi chậm số 245 theo Điều lệ
a) Lề đường nguy hiểm (biển A,8 theo GMS)
b) Sỏi đá bắn lên (biển A,10atheo GMS)
c) Tắc nghẽn giao thông (biển A,24 theo GMS)
d) Nơi giao nhau với đường tàu điện (biển A,27 theo GMS)
Hình 3 a,b,c,d.
a) Đường ưu tiên (biển B,3 theo GMS)b) Hết đường ưu tiên (biển B,4 theo GMS)
Hình 4 a,b.
Hình 5. Cấm các xe chở hàng nguy hiểm có dán báo hiệu đặc biệt(biển C,3htheo GMS)
a) b)
c)
Hình 6-1. Hướng đi bắt buộc cho các xe chở hàng nguy hiểm
(biển D,10a; D,10b; D,10ctheo GMS)
Hình 6-2a. Biển báo quy định khu vực cấm và hết khu vực cấm
(biển E,9a; E,10atheo GMS)
Hình 6-2b. Biển báo quy định khu vực cấm theo giờ và hết khu vực cấm theo giờ
(biển E,9b; E,10btheo GMS)
Hình 6-2c. Báo hiệu khu vực dừng xe và khu vực hết dừng xe
(biển E,9c; E,10ctheo GMS)
Hình 6-2d. Khu vực hạn chế tốc độ xe và khu vực hết hạn chế tốc độ
(biển E,9d; E,10đtheo GMS)
Hình 6-2e. Báo hiệu có hầm chui và hết hầm chui (biển E,11a; E,11btheo GMS)
Hình 6-3a. Báo hiệu có người đi bộ (biển F,9 theo GMS)
Hình 6-3b. Báo hiệu có cắm trại, nhà nghỉ lưu động (biển F,10; F,11 theo GMS)
Hình 6-3c. Báo hiệu nơi nghỉ mát (biển F,12; F,13 theo GMS)
Hình 7-1. Biển báo hướng cách nhà nghỉ 500m (biển G,7; G,8 theo GMS)
a) Chỉ hướng điểm đỗ xe và tầu điện ngầm b) Chỉ điểm đỗ xe và tầu điện ngầm
c) Biển báo khoảng cách
Hình 7-2 a,b,c. (biển G,9a; G,9b; G,10 theo GMS)
a)
b)
c)
Hình 7-3. Biển báo hướng làn xe thay đổi (biển G,11a; G,11b; G,11ctheo GMS)
Hình 7-4a. Biển báo đường nhập làn xe (G,12atheo GMS)
Hình 7-4b. Biển báo đường cụt (biển G,13 theo GMS)
Hình 8. Đường cứu nạn áp dụng cho tuyến đường GMS
Hình 9. Biển phụ 503a,b,c điều chỉnh "hướng cấm" hoặc "hạn chế đỗ xe"
(biển H,3a; H,3b; H,3ctheo GMS)
Hình 10. Biển báo phụ có xe điện bánh lốp, bánh sắt (biển H,6 theo GMS)
Hình 11. Biển 419 điều chỉnh Hình 12. Biển 422 điều chỉnh
Hình 13. Biển 434 điều chỉnh
Hình 14. Biển 435 điều chỉnh
Hình 15. Biển 436 điều chỉnh
Hình 16. Biển 443 điều chỉnh
Hình 17. Vạch kẻ đường số 44 điều chỉnh chữ viết trên đường