Thông tư 05/2011/TT-BGTVT về kết nối các tuyến đường sắt đô thị
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2011/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2011/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/02/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấp phép kết nối đường sắt không quá 10 ngày làm việc
Ngày 22/02/2011, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư số 05/2011/TT-BGTVT hướng dẫn về việc kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia.
Theo đó, trong quá trình lập dự án, tổ chức, cá nhân có nhu cầu kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia phải được Bộ Giao thông vận tải (GTVT) thoả thuận về việc kết nối. Hồ sơ thỏa thuận kết nối được tổ chức, cá nhân lập thành 01 bộ và nộp trực tiếp tại văn phòng Bộ GTVT hoặc gửi qua đường bưu chính.
Sau khi nhận được văn bản thỏa thuận kết nối từ phía Bộ GTVT, tổ chức, cá nhân lập 03 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép và gửi Cục Đường sắt Việt Nam, trong đó gồm: Đơn đề nghị kết nối các tuyến đường sắt theo mẫu quy định; Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Các văn bản pháp lý có liên quan khác như: Văn bản thoả thuận kết nối của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.
Cục Đường sắt Việt Nam sẽ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép kết nối các tuyến đường sắt và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép kết nối các tuyến đường sắt chưa đúng quy định thì trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản hướng dẫn đầy đủ (một lần) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép kết nối đường sắt để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp phép.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp phép kết nối, Cục Đường sắt Việt Nam tiến hành thẩm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần) và báo cáo Bộ trưởng Bộ GTVT để quyết định hoặc từ chối cho phép. Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định cho phép kết nối hoặc có văn bản không cho phép kết nối và gửi các tổ chức, cá nhân đề nghị trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Cục Đường sắt Việt Nam.
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 05/2011/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 05/2011/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI --------------------------------
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về việc kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia
Hà Nội, tháng 02/2011
|
MỤC LỤC:
Chương I - Quy định chung |
3 |
Chương II - Các thủ tục kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia |
4 |
Chương III - Thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam |
7 |
Chương IV - Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép kết nối các tuyến đường sắt |
9 |
Chương V - Tổ chức thực hiện |
9 |
Phụ lục A - Đề nghị thoả thuận kết nối đường sắt |
11 |
Phụ lục B - Thoả thuận kết nối đường sắt |
13 |
Phụ lục C - Đơn đề nghị cấp phép kết nối đường sắt |
14 |
Phụ lục D - Quyết định cho phép kết nối đường sắt |
16 |
Phụ lục E - Đơn đề nghị cấp gia hạn kết nối đường sắt |
18 |
Phụ lục F - Quyết định gia hạn kết nối đường sắt |
19 |
|
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI -------------------- Số: 05/2011/TT-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ,
ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG VÀO ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA
----------------------------------------
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về việc kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia như sau:
Thông tư này hướng dẫn về các thủ tục kết nối đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia; quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia.
Đối tượng áp dụng của Thông tư này là tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CHUYÊN DÙNG VÀO ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA
- Văn bản đề nghị thoả thuận kết nối đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục A của Thông tư này;
- Bản vẽ sơ hoạ mặt bằng vị trí dự kiến kết nối.
Tổ chức, cá nhân lập 03 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép kết nối đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia và gửi Cục Đường sắt Việt Nam (nộp trực tiếp tại Văn phòng Cục Đường sắt Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính), hồ sơ bao gồm:
Tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh hoặc gia hạn quyết định cho phép kết nối phải lập 01 bộ hồ sơ gửi Bộ Giao thông vận tải (qua Cục Đường sắt Việt Nam). Hồ sơ bao gồm:
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thoả thuận và quyết định cho phép kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia; quyết định điều chỉnh hoặc gia hạn việc cho phép kết nối các tuyến đường sắt.
Tham gia nghiệm thu, tiếp nhận lại hiện trường và hồ sơ hoàn công công trình (khu vực kết nối) để quản lý, theo dõi, khai thác theo quy định.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng |
PHỤ LỤC A
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THOẢ THUẬN KẾT NỐI ----------------------- Số ...../......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- ......., ngày ..... tháng .... năm ..... |
ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN
Kết nối tuyến đường sắt đô thị hoặc đường sắt chuyên dùng
vào đường sắt quốc gia
--------------------------------
(Kèm theo Bản vẽ sơ hoạ mặt bằng vị trí dự kiến kết nối)
Kính gửi : ................................................
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị kết nối: .........................................
Địa chỉ: ............................................................................................
Điện thoại: ...................................... FAX ................................
- Căn cứ vào dự án (Tên dự án ........) ............................................
Sau khi nghiên cứu Thông tư số 05 /2011/TT-BGTVT, ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về việc kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia, đề nghị ............................... cho phép được kết nối tuyến đường sắt ......... thời hạn .............. mục đích để ................
1. Địa điểm kết nối : Thuộc tỉnh (thành phố) .......................
2. Vị trí kết nối: Tại km .... .... trên tuyến đường sắt ......
- Cấp đường sắt ...................
- Bình diện đường sắt .........................
- Trắc dọc đường sắt .........................
- Nền đường sắt ...............................
- Các nội dung khác ...................................
3. Kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu, sửa chữa ..............
4. Phương án vận tải: (Phương án tổ chức chạy tàu từ đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia và ngược lại, phương án dồn dịch toa xe...)
5. Biện pháp bảo đảm an toàn ...............
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (hoặc cá nhân) đề nghị kết nối (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ý kiến của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam Đồng ý với đề nghị của ........ về việc kết nối tuyến đường sắt .... với đường sắt quốc gia theo các nội dung nêu trên.
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ý kiến của cơ quan quản lý đường đường bộ (nếu liên quan) Đồng ý với đề nghị của ........ về việc kết nối tuyến đường sắt .... với đường sắt quốc gia theo các nội dung nêu trên.
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Kích cỡ chữ, bố cục mẫu đơn, khổ giấy in: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của Bộ Nội vụ - Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
PHỤ LỤC B
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------------------------ Số: ........../...........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------ Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THỎA THUẬN
Kết nối tuyến đường sắt đô thị hoặc đường sắt chuyên dùng
vào đường sắt quốc gia
-------------------------------
Kính gửi: ................................................
- Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Thông tư số 05 /2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về việc kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia;
- Căn cứ ....;
- Sau khi xem xét đề nghị thoả thuận số ...../..... ngày ... tháng ..... năm .... của ......., về việc kết nối tuyến đường sắt ........ vào đường sắt quốc gia; Bản vẽ sơ hoạ mặt bằng vị trí dự kiến kết nối; ý kiến của .... (nếu có).
Bộ Giao thông vận tải đồng ý thoả thuận kết nối tuyến đường sắt .............. vào đường sắt quốc gia theo đề nghị của ............, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Địa điểm kết nối: Thuộc tỉnh (thành phố) ....................................
2. Vị trí kết nối: Tại km ................. trên tuyến đường sắt ...........
3. Các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu ..............
4. Kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu, sửa chữa ..............
5. Phương án vận tải: (Phương án tổ chức chạy tàu từ đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia và ngược lại, phương án dồn dịch toa xe...)
6. Biện pháp bảo đảm an toàn ...............
7. Các vấn đề khác ......
Nơi nhận: -; -; Lưu: ...... |
BỘ TRƯỞNG (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Kích cỡ chữ, bố cục mẫu đơn, khổ giấy in: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của Bộ Nội vụ - Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
PHỤ LỤC C
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KẾT NỐI ------------------------- Số ...../......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------- ......., ngày ..... tháng .... năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Kết nối tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng
vào đường sắt quốc gia
---------------------------------------
(Kèm theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt)
Kính gửi: ...............................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép kết nối:
............................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: Số nhà:................... Đường (Xóm)............ Phường (Xã).........
Quận (Huyện)...................Tỉnh, Thành phố:.....................................................
- Số điện thoại:...................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp phép kết nối:
- Tên công trình: .............................................................................................
- Thuộc dự án: .................................................................................................
- Loại công trình: (Vĩnh cửu, tạm).
- Địa điểm kết nối: Thuộc tỉnh (thành phố) .................................................
- Vị trí kết nối: Tại km.................................... trên tuyến đường sắt ........
- Mục đích của việc đấu nối: (Nêu rõ mục đích của việc đấu nối vào đường sắt quốc gia).
- Tiêu chuẩn kỹ thuật (đối với công trình đường sắt kết nối vào đường sắt quốc gia): (Nêu rõ trọng tải, tốc độ thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật cần thiết khác của công trình).
- Quy mô xây dựng công trình: (Nêu quy mô các hạng mục công trình chủ yếu).
- Biện pháp thi công chủ yếu: (Nêu biện pháp thi công chủ yếu của các hạng mục công trình đường sắt kết nối vào đường sắt quốc gia).
- Biện pháp bảo vệ môi trường: (Nêu biện pháp bảo vệ môi trường đối với đường sắt).
- Kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu, sửa chữa ..............
- Phương án vận tải: (Phương án tổ chức chạy tàu từ đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia và ngược lại, phương án dồn dịch toa xe...)
- Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông: (Nêu biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi kết nối với đường sắt quốc gia).
3. Đơn vị hoặc người thiết kế:........................................................................
Địa chỉ............................................................................................................
Điện thoại......................................................................................................
4. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế.......................................................
Địa chỉ................................................ Điện thoại.......................................
Giấy phép hành nghề số:.................... cấp ngày.........................................
5. Lời cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng quyết định cho phép kết nối được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị(hoặc cá nhân) đề nghị kết nối (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Kích cỡ chữ, bố cục mẫu đơn, khổ giấy in: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của Bộ Nội vụ - Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
PHỤ LỤC D
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI -------------------------- Số: ........../QĐ-BGTVT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép kết nối tuyến đường sắt đô thị hoặc
tuyến đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia
---------------------------------------
- Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Thông tư số 05 /2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về việc kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia;
- Xét Đơn đề nghị số ...../..... ngày ... tháng ..... năm .... của ......., về việc kết nối tuyến đường sắt ........ vào đường sắt quốc gia; Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị kết nối số ......./...... ngày .... tháng .... năm .... của Cục Đường sắt Việt Nam;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ .....,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cho phép: .......................................................................................................
- Địa chỉ: Số nhà:................... Đường........................... Phường (Xã)..................
Quận (Huyện)...................Tỉnh, Thành phố:........................................................
2. Được kết nối:
- Tên tuyến đường sắt: ........................................................................................
- Thuộc dự án: ....................................................................................................
- Loại công trình: (Vĩnh cửu, tạm)
- Địa điểm kết nối: Thuộc tỉnh (thành phố) ....................................................
- Vị trí kết nối: Tại km.................................... trên tuyến đường sắt ........
- Theo thiết kế có ký hiệu:....................... Do:...................................... lập.
- Mục đích của việc kết nối: (Nêu rõ mục đích của việc kết nối vào đường sắt quốc gia).
- Tiêu chuẩn kỹ thuật: (Nêu rõ trọng tải, tốc độ thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật cần thiết khác của công trình).
- Quy mô xây dựng công trình gồm các hạng mục chủ yếu sau: (Nêu quy mô các hạng mục công trình chủ yếu).
- Biện pháp thi công chủ yếu: (Nêu biện pháp thi công chủ yếu của các hạng mục công trình đường sắt kết nối vào đường sắt quốc gia).
- Biện pháp bảo vệ môi trường: (Nêu biện pháp bảo vệ môi trường đối với đường sắt).
- Kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu, sửa chữa ..............
- Phương án vận tải: (Phương án tổ chức chạy tàu từ đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia và ngược lại, phương án dồn dịch toa xe...)
- Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông: (Nêu biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi kết nối với đường sắt quốc gia).
- Những nội dung khác quy định đối với từng loại công trình cụ thể.
3. Những yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được kết nối:
- Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt;
- Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về xây dựng và Quyết định này;
- Phải thông báo cho cơ quan quản lý đường sắt sở tại đến kiểm tra khi định vị công trình;
- Xuất trình Quyết định cho phép kết nối với chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và yết báo phối cảnh công trình, số quyết định, tên đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, ngày hoàn thành tại địa điểm xây dựng công trình.
- Trường hợp thay đổi thiết kế (trong phạm vi kết nối) mà làm thay đổi bước thiết kế trước thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cho phép kết nối các tuyến đường sắt.
- Khi xây dựng xong phải lập hồ sơ hoàn công và báo cáo cơ quan cho phép kết nối các tuyến đường sắt.
4. Hiệu lực của quyết định:
Quyết định này có hiệu lực trong thời hạn ...... ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: -; -; Lưu: ...... |
BỘ TRƯỞNG (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Kích cỡ chữ, bố cục mẫu đơn, khổ giấy in: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của Bộ Nội vụ - Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
PHỤ LỤC E
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN KẾT NỐI ------------------------ Số ...../......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- ......., ngày ..... tháng .... năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH HOẶC GIA HẠN
Về việc kết nối tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng
vào đường sắt quốc gia
---------------------------------
Kính gửi: ...............................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh hoặc gia hạn kết nối:
............................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: Số nhà:................... Đường (Xóm)............ Phường (Xã).........
Quận (Huyện)...................Tỉnh, Thành phố:.....................................................
- Số điện thoại:...................................................................................................
2. Công trình đề nghị điều chỉnh hoặc gia hạn kết nối:
- Tên công trình: .............................................................................................
- Thuộc dự án: .................................................................................................
- Loại công trình: (Vĩnh cửu, tạm).
- Địa điểm kết nối: Thuộc tỉnh (thành phố) ...................................................
- Vị trí kết nối: Tại km.................................... trên tuyến đường sắt ........
Đã được Bộ Giao thông vận tải cho phép kết nối theo Quyết định số .... ..../QĐ-BGTVT ngày ... tháng ... năm ......
3. Lý do đề nghị điều chỉnh hoặc gia hạn quyết định cho phép kết nối: (Nêu rõ lý do phải đề nghị điều chỉnh hoặc gia hạn quyết định cho phép kết nối)
4. Các văn bản pháp lý liên quan kèm theo: (Bản chụp quyết định cho phép kết nối tuyến đường sắt đã được cấp; Quyết định điều chỉnh hoặc gia hạn thiết kế, bản vẽ thiết kế điều chỉnh ...)
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (hoặc cá nhân) đề nghị gia hạn kết nối (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Kích cỡ chữ, bố cục mẫu đơn, khổ giấy in: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của Bộ Nội vụ - Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
PHỤ LỤC F
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI -------------------------- Số: ........../QĐ-BGTVT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------ Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH HOẶC GIA HẠN
Về việc kết nối tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng
vào đường sắt quốc gia
-------------------------------
- Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Thông tư số 05 /2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về việc kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia;
- Căn cứ Quyết định số .... ..../QĐ-BGTVT ngày ... tháng ... năm ...... của Bộ Giao thông vận tải về việc kết nối tuyến đường sắt ........ vào đường sắt quốc gia;
- Xét Đơn đề nghị số ...../..... ngày ... tháng ..... năm .... của ......., về việc cấp gia hạn kết nối tuyến đường sắt ........ vào đường sắt quốc gia;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ .....,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cho phép: .......................................................................................................
- Địa chỉ: Số nhà:................... Đường........................... Phường (Xã)..................
Quận (Huyện)...................Tỉnh, Thành phố:........................................................
2. Được điều chỉnh hoặc gia hạn kết nối:
- Tên tuyến đường sắt: ........................................................................................
- Thuộc dự án: ....................................................................................................
- Loại công trình: (Vĩnh cửu, tạm)
- Địa điểm kết nối: Thuộc tỉnh (thành phố) ......................................................
- Vị trí kết nối: Tại km .................................... trên tuyến đường sắt ........
- Theo thiết kế có ký hiệu: ....................... Do: ...................................... lập.
- Mục đích của việc điều chỉnh hoặc gia hạn kết nối: (Nêu rõ mục đích của việc điều chỉnh hoặc gia hạn kết nối vào đường sắt quốc gia).
- Các vấn đề khác ..................................................
3. Hiệu lực của quyết định:
Quyết định này có hiệu lực trong thời hạn ...... ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: -; -; Lưu: ...... |
BỘ TRƯỞNG (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Kích cỡ chữ, bố cục mẫu đơn, khổ giấy in: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của Bộ Nội vụ - Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.