Thông tư 04/2016/TT-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Trà Vinh, Sóc Trăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 04/2016/TT-BGTVT

Thông tư 04/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Thành phố Cần Thơ và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:04/2016/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Hồng Trường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/04/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Hàng hải

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 04/2016/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 04/2016/TT-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 04/2016/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 04/2016/TT-BGTVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
----------
Số: 04/2016/TT-BGTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2016
 
 
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN
CÁC TỈNH TRÀ VINH, SÓC TRĂNG, VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIN TRÊN SÔNG HẬU
 THUỘC ĐỊA PHẬN CÁC TỈNH HẬU GIANG, VĨNH LONG, ĐỒNG THÁP, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
 VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI CẦN THƠ
 
 
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Nghị định s 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Giao thông vận tải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long tại Công văn số 1838/UBND-KTN ngày 04 tháng 7 năm 2014; Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tại Công văn s 3131/UBND-KTKT ngày 01 tháng 10 năm 2014; Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tại Công văn số 1158/CTUBND-HC ngày 02 tháng 10 năm 2014; Sở Giao thông vận tải tnh Đồng tháp tại Công văn s 851/SGTVT-QLGT.MT ngày 09 tháng 7 năm 2014 (được Ủy ban nhân dân tnh Đồng Tháp ủy quyền tại Công văn s 746/VPUBND-KTN ngày 24 tháng 6 năm 2014); Sở Giao thông vận tải tnh Hậu Giang tại Công văn số 1696/SGTVT-QLHT ngày 03 tháng 7 năm 2014; Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ tại Công văn số 5553/UBND-KT ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bvùng nước các cng biển thuộc địa phận các tnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và khu vực qun của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ.
 
Điều 1. Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng bin trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ
Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển tại khu vực cửa sông Hậu.
2. Vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Ranh giới vùng nước cảng biển tại khu vực cửa sông Hậu được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm ĐA1, ĐA2, ĐA3, ĐA4, ĐA5 và ĐA6 có tọa độ sau đây:
ĐA1: 09°41’32” N, 106°34’37” E;
ĐA2: 09°47’14” N, 106°37’02” E;
ĐA3: 09°40’04” N, 106°43’54” E;
ĐA4: 09°40’04” N, 107°00’01” E;
ĐA5: 09°10’14” N, 106°21’55” E;
ĐA6: 09°21’02” N, 106°12’07” E.
2. Ranh giới vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ được giới hạn như sau:
Từ hai điểm ĐA1 và ĐA6 chạy dọc theo bờ biển và hai bờ sông Hậu về phía thượng lưu đến đường thẳng cắt ngang sông tại vàm rạch Cái Sắn (giáp ranh với tỉnh An Giang) về phía hạ lưu và bao gồm cả luồng cho tàu có trọng tải lớn vào sông Hậu.
3. Ranh giới tại các cửa nhánh sông, cửa rạch, cửa kênh quy định tại khoản 2 Điều này được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm bờ nhô xa nhất ở cửa nhánh sông, cửa rạch, cửa kênh đó.
4. Ranh giới vùng nước cảng biển tại khu vực cửa sông Hậu quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số I-300-08 sản xuất năm 1978 của Hải quân nhân dân Việt Nam. Tọa độ các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển đổi sang các hệ tọa độ tương ứng như sau:

 

V trí
Hệ tọa độ VN - 2000Hệ tọa độ VN - 2000
Hệ tọa độ sử dụng tại
Hải đồ số I-300-08Hệ tọa độ sử dụng tại
Hải đồ số I-300-08
Hệ tọa độ WGS - 84Hệ tọa độ WGS - 84
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
ĐA1
09°41’32”
106°34’37”
09°41’30”
106°34’42”
09°41’28”
106°34’44”
ĐA2
09°47’14”
106°37’02”
09°47’24”
106°37’06”
09°47’00”
106°37’08”
ĐA3
09°40’04”
106°43’54”
09°40’12”
106°44’00”
09°40’00”
106°44’00”
ĐA4
09°40’04”
107°00’01”
09°40’12”
107°00’03”
09°40’00”
107°00’08”
ĐA5
09°10’14”
106°21’55”
09°10’12”
106°22’00”
09°10’10”
106°22’02”
ĐA6
09°21’02”
106°12’07”
09°21’00”
106°12’12”
09°20’58”
106°12’14”
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, khu nước, vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ và các bên liên quan
1. Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ;
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón, trả hoa tiêu kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
c) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền vào, rời các cảng biển do Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp, Cảng vụ Hàng hải An Giang quản lý, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón, trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải liên quan.
2. Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp, Cảng vụ Hàng hải An Giang có trách nhiệm:
a) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền vào đón, trả hoa tiêu, neo đậu, tránh bão trong vùng nước theo quy định chậm nhất 04 giờ trước khi tàu thuyền đến ranh giới vùng nước cảng biển;
b) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí đón, trả hoa tiêu, neo đậu, tránh bão đã được Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ chỉ định chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí đón, trả hoa tiêu, neo đậu, tránh bão trong vùng nước theo quy định;
c) Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng theo quy định đối với tàu thuyền đến vùng nước cảng biển do Cảng vụ hàng hải đó quản lý;
d) Phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ giải quyết những vụ việc phát sinh đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh An Giang khi tàu thuyền hoạt động tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ.
3. Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực IV có trách nhiệm: tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa (trừ bến khách ngang sông) trên sông Hậu từ đường thẳng cắt ngang sông Hậu tại mép vàm rạch Ô Môn về phía hạ lưu đến đường thẳng cắt ngang sông Hậu tại vàm rạch Cái Sắn (ranh giới giữa tỉnh An Giang và thành phố Cần Thơ) về phía hạ lưu.
Điều 5. Hiu lc thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2016. Bãi bỏ Quyết định số 50/2007/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Cần Thơ, tỉnh Vĩnh Long và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải An Giang, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp, Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực IV, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
 

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
UBND các tỉnh, thành phtrực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hồng Trường
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi