Thông tư 02/2024/TT-BQP về công tác đăng kiểm tàu quân sự
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2024/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2024/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Huy Vịnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
04 loại hình kiểm tra của đăng kiểm đối với tàu quân sự
Ngày 12/01/2024, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 02/2024/TT-BQP về công tác đăng kiểm tàu quân sự. Cụ thể như sau:
1. 04 loại hình kiểm tra của đăng kiểm đối với tàu quân sự bao gồm:
- Kiểm tra lần đầu, bao gồm: Kiểm tra, giám sát kỹ thuật tàu đóng mới; tàu tiếp nhận, mua sắm, nhập khẩu hoặc thay đổi tổ chức đăng kiểm;
- Kiểm tra chu kỳ, bao gồm: Kiểm tra hằng năm; kiểm tra trên đà; kiểm tra định kỳ đối với tàu quân sự đang khai thác sử dụng;
- Kiểm tra bất thường;
- Kiểm tra hoán cải, hiện đại hóa, sửa chữa.
2. 05 hành vi nghiêm cấm về công tác đăng kiểm tàu quân sự bao gồm:
- Sử dụng tàu quân sự khi chưa được đăng kiểm hoặc giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hết hiệu lực;
- Sử dụng tài liệu thiết kế khi chưa được cơ sở đăng kiểm xét duyệt;
- Thực hiện công tác đăng kiểm vượt quá chức năng, thẩm quyền được giao;
- Cản trở hoạt động đăng kiểm hoặc can thiệp kết quả kiểm tra của cơ sở đăng kiểm và đăng kiểm viên;
- Làm lộ, lọt thông tin bí mật khi thực hiện công tác đăng kiểm tàu quân sự.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 27/02/2024.
Xem chi tiết Thông tư 02/2024/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 02/2024/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG _______________ Số: 02/2024/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2024 |
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư về công tác đăng kiểm tàu quân sự.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về đăng kiểm tàu quân sự và quản lý công tác đăng kiểm tàu quân sự trong Bộ Quốc phòng.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, cơ sở đăng kiểm tàu quân sự; cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng tàu quân sự; cơ sở đóng và sửa chữa tàu quân sự; cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác đăng kiểm tàu quân sự.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Những yêu cầu cụ thể của từng đợt kiểm tra sẽ được điều chỉnh phù hợp với từng chủng loại tàu, trạng thái kỹ thuật thực tế, vùng hoạt động, tuổi thọ của tàu, kết quả của các đợt kiểm tra trước và kế hoạch sử dụng tàu của đơn vị.
NỘI DUNG CÔNG TÁC ĐĂNG KIỂM TÀU QUÂN SỰ
Nội dung kiểm tra gồm: Tài liệu thiết kế được xét duyệt (nếu có), hồ sơ đăng kiểm và các tài liệu kỹ thuật liên quan; kiểm tra thực tế để đánh giá tình trạng kỹ thuật tàu so với tài liệu thiết kế, hồ sơ đăng kiểm. Nếu kết quả kiểm tra thỏa mãn các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thì cơ sở đăng kiểm cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu quân sự.
Nội dung kiểm tra gồm: Tài liệu thiết kế được xét duyệt, nếu tàu không có tài liệu thiết kế kèm theo thì đơn vị mua sắm, nhập khẩu, tiếp nhận có trách nhiệm phối hợp với tổ chức tư vấn thiết kế tiến hành phục dựng tài liệu thiết kế, trình đăng kiểm xét duyệt và báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra hồ sơ, tài liệu kỹ thuật kèm theo; kiểm tra thực tế để đánh giá tình trạng kỹ thuật tàu so với tài liệu thiết kế được phê duyệt. Nếu kết quả kiểm tra thỏa mãn các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thì cơ sở đăng kiểm cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu quân sự.
Danh mục sản phẩm công nghiệp được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận áp dụng theo quy định của Nhà nước, Bộ Quốc phòng.
Nội dung kiểm tra, giám sát kỹ thuật bao gồm: Kiểm tra giấy chứng nhận công nhận năng lực cơ sở sản xuất của tổ chức có thẩm quyền; xét duyệt thiết kế kỹ thuật sản phẩm công nghiệp; kiểm tra bước công nghệ; thử xuất xưởng và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp.
Nội dung kiểm tra bao gồm: Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ, giấy chứng nhận chất lượng, giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp của tổ chức đăng kiểm hoặc giấy chứng nhận tương đương, báo cáo kiểm tra thử nghiệm và các tài liệu liên quan; kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm công nghiệp với hồ sơ, tài liệu kỹ thuật kèm theo; cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp.
Tàu quân sự được cơ sở đăng kiểm kiểm tra, giám sát kỹ thuật; nếu bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, thỏa mãn các quy định của tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, điều ước quốc tế liên quan; quy định của Nhà nước, Bộ Quốc phòng thì được cấp hồ sơ đăng kiểm.
QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐĂNG KIỂM TÀU QUÂN SỰ
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Chỉ đạo Cục Xăng dầu hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan lập dự trù xăng dầu để bảo đảm cho công tác đăng kiểm tàu quân sự theo quy định của Thông tư này.
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí để bảo đảm cho công tác đăng kiểm tàu quân sự theo quy định của Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Phụ lục
CÁC MẪU BIỂU
(Kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BQP ngày 12 tháng 01 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị xét duyệt thiết kế đóng mới tàu quân sự |
Mẫu số 02 |
Giấy chứng nhận xét duyệt thiết kế kỹ thuật tàu quân sự |
Mẫu số 03 |
Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu quân sự tiếp nhận, mua sắm, nhập khẩu |
Mẫu số 4a |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với kiểm tra lần đầu) |
Mẫu số 4b |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với kiểm tra chu kỳ) |
Mẫu số 05 |
Giấy đề nghị kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu quân sự |
Mẫu số 06 |
Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu quân sự |
Mẫu số 07 |
Giấy đề nghị kiểm tra, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu quân sự đóng mới |
Mẫu số 08 |
Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu quân sự trong khai thác sử dụng |
Mẫu số 09 |
Báo cáo kết quả công tác đăng kiểm tàu quân sự 6 tháng đầu năm |
Mẫu số 10 |
Báo cáo kết quả công tác đăng kiểm tàu quân sự năm |
Mẫu số 11 |
Báo cáo đột xuất |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị xét duyệt thiết kế đóng mới tàu quân sự
ĐƠN VỊ………(1)……….. ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ Số:……/………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ... tháng ... năm 202... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÉT DUYỆT THIẾT KẾ ĐÓNG MỚI TÀU QUÂN SỰ
_________________
Kính gửi:…………. (2)……………..
Đơn vị thiết kế:……………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………….
Số điện thoại:.............................................Fax:...................................... Email:.....................
Đề nghị............................. (2).......................... xét duyệt thiết kế đóng mới.
Tên tàu/ký hiệu thiết kế: ……………………………………………………….
Kiểu và công dụng của tàu: ……………………………………………………….
Các thông số cơ bản của tàu:
Chiều dài lớn nhất/thiết kế (Lmax/L)................................ /............... (m)
Chiều rộng lớn nhất/thiết kế (Bmax/B):............................ /............... (m)
Chiều cao mạn (D):……………(m); Chiều chìm thiết kế (d):………………(m)
Lượng chiếm nước đầy tải: ……………….(tấn); Thuyền viên:............................................................................. (người)
Tốc độ lớn nhất (ở lượng chiếm nước trung bình/đầy tải);........................ /....................................... (hải lý/giờ)
Vật liệu thân tàu: ……………………………………………………….
Ký hiệu máy chính:……………..; Số lượng:...................... (chiếc); Công suất:... (kW)
Trang bị vũ khí, khí tải đặc chủng (nếu có): ……………………………………………………….
Cấp tàu:……………………….; Vùng hoạt động:…………….
Chủ sử dụng thiết kế: ……………………………………………………….
Đơn vị thi công/số lượng………………………………………………/………. (chiếc)
Nội dung khác (nếu có): ……………………………………………………….
Nơi nhận: - Như trên: - Lưu:……. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đơn vị cấp trên trực tiếp của đơn vị đề nghị.
(2) Tên cơ sở đăng kiểm quân sự.
Mẫu số 02. Giấy chứng nhận xét duyệt thiết kế đóng mới tàu quân sự
ĐƠN VỊ………(1)……….. ………(2)………… Số:……/CN-ĐK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ... tháng ... năm 202... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
XÉT DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT TÀU QUÂN SỰ
________________
ĐĂNG KIỂM...................... (2) CHỨNG NHẬN
Tên tàu/ký hiệu thiết kế: …………………………/…………………………….
Loại thiết kế: Đóng mới……………………………………………………….
Kiểu và công dụng của tàu: ……………………………………………………….
Các thông số cơ bản của tàu:
Chiều dài lớn nhất/thiết kế (Lmax/L)............................ /............... (m)
Chiều rộng lớn nhất/thiết kế (Bmax/B)........................... /............... (m)
Chiều cao mạn (D):................................. (m);.. Chiều chìm thiết kế (d):.............. (m)
Lượng chiếm nước đầy tải:.............................. (tấn); Thuyền viên:............... (người)
Tốc độ lớn nhất (ở lượng chiếm nước trung bình/đầy tải):........................ /........ (hải lý/giờ)
Vật liệu thân tàu: ……………………………………………………….
Ký hiệu máy chính:………………..; Số lượng:................ (chiếc); Công suất:...... (kW)
Cấp tàu:…………………………..; Vùng hoạt động:………………………
Đã được thiết kế phù hợp với: …………………………(3)…………………………….
Giấy đề nghị xét duyệt số: ……………..., ngày ... tháng ... năm 202...
Đơn vị thiết kế: ……………………………………………………….
Chủ sử dụng thiết kế: ……………………………………………………….
Đơn vị thi công/số lượng: ………………………………………………/………. (chiếc)
Thời hạn sử dụng thiết kế:........................... (năm)
Những lưu ý: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Số duyệt:…………….ngày …. tháng .... năm 202...
Nơi nhận: - Đơn vị thiết kế; - Chủ sử dụng thiết kế; - Lưu:………. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ sở đăng kiểm.
(2) Tên cơ sở đăng kiểm.
(3) Tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng.
Mẫu số 03. Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu quân sự tiếp nhận, mua sắm, nhập khẩu
ĐƠN VỊ………(1)……….. ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ Số:……/………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ... tháng ... năm 202... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TÀU QUÂN SỰ
_______________________
Kính gửi:......... (2)………………….
Đơn vị đề nghị: ……………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………….
Số điện thoại:…………………..Fax:………………..Email:…………..
Đề nghị ……………..(2)…………….tổ chức kiểm tra và cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu quân sự sau:
Tên tàu/ký hiệu thiết kế: ………………………………/……………………….
Nơi đóng mới/năm xuất xưởng …………………………………/…………………….
Tình trạng đăng kiểm ban đầu: Đã được/chưa được tổ chức đăng kiểm kiểm tra phân cấp hoặc cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Giấy chứng nhận đăng kiểm (nếu có), số: ………………………; ngày……./……../……….
Do tổ chức đăng kiểm ……………………………………………………….cấp
Thời gian dự kiến kiểm tra: ……………………………………………………….
Địa điểm kiểm tra: ……………………………………………………….
Nội dung khác (nếu có): ………………………………………………………../.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:.....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Đơn vị cấp trên trực tiếp của đơn vị đề nghị.
(2) Tên cơ sở đăng kiểm quân sự.
(*) Lựa chọn nội dung phù hợp.
Mẫu số 4a. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu quân sự (đối với kiểm tra lần đầu)
ĐƠN VỊ………(1)……….. ……….(2)………… Số:……/CN-ĐK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ... tháng ... năm 202... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TÀU QUÂN SỰ
Cấp cho tàu/ký hiệu thiết kế/số đăng kiểm:................................. /......................................... /.............
Số đăng ký/số hiệu tàu:……………………………………/……………………………….
Đơn vị sử dụng tàu: ……………………………………………………………………….
Công dụng của tàu: …………………………………………………………………….
Nơi đóng:.............................. ; Năm xuất xưởng:....................................................
Nơi hoán cải (hiện đại hóa):.................................... ; Năm hoán cải (hiện đại hóa):………
Các kích thước chính: Chiều dài lớn nhất/thiết kế (Lmax/L):................. /........................................ (m)
Chiều rộng lớn nhất/thiết kế (Bmax/B) .........../...................... (m)
Chiều cao mạn/chiều chìm thiết kế (D/d).... / (m)
Lượng chiếm nước đầy tải/tàu không:........................... /............. (tấn)
Tốc độ lớn nhất /kinh tế:............. /............. (hải lý/giờ); Tầm hoạt động:............................................................. (hải lý)
Thời gian hoạt động liên tục trên biển:............................................................. (ngày đêm)
Vật liệu thân tàu/thượng tàng:....................... /.............. ;
Máy chính: Số lượng:................. (chiếc); Số/năm chế tạo:…………………………
Kiểu máy, hãng/xuất xứ: ………………………………………………………………….
Tổng công suất:................................. (kW); Vòng quay lớn nhất:..................................................................... (vòng/phút)
Căn cứ Báo cáo kiểm tra trạng thái kỹ thuật của tàu, số………………………ngày … tháng ... năm ...
ĐĂNG KIỂM (2)
Chứng nhận tàu................ có đặc tính kỹ thuật và trang bị bảo vệ môi trường ghi trong giấy chứng nhận này và các báo cáo kiểm tra kèm theo có trạng thái kỹ thuật thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn, quy định hiện hành và được trao cấp:………………
Vùng hoạt động: ………………………………………………………………….
Khả năng đi biển (cấp sóng cho phép/tính năng): ……………………………………/…………
Khả năng khai thác (sức chở cho phép/tính tăng)/chiến đấu (*):…………………………………
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày.... tháng .... năm................................ /.
Nơi nhận: - Tàu…..; - Đơn vị sử dụng tàu; - Lưu:..... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Đơn vị cấp trên của cơ sở đăng kiểm; (2) Tên cơ sở đăng kiểm quân sự.
(*) Lựa chọn nội dung phù hợp.
Mẫu số 4b. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu quân sự (đối với kiểm tra chu kỳ)
ĐƠN VỊ………(1)……….. ……….(2)………… Số:……/CN-ĐK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ... tháng ... năm 202... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TÀU QUÂN SỰ
Cấp cho tàu/ký hiệu thiết kế/số đăng kiểm:…………………/…………………/………………..
Số đăng ký/số hiệu tàu: …………………/…………………
Đơn vị sử dụng tàu: ………………………………………………….
Công dụng của tàu: ………………………………………………….
Nơi đóng:.............................................................. ;... Năm xuất xưởng:………………
Nơi hoán cải (hiện đại hóa):.................................... ;.. Năm hoán cải (hiện đại hóa):………..
Các kích thước chính: Chiều dài lớn nhất/thiết kế (Lmax/L)……………./………….(m)
Chiều rộng lớn nhất/thiết kế (Bmax/B).................................... /.................................................................................................................................... (m)
Chiều cao mạn/chiều chìm thiết kế (D/d).............................. /.................................................................................................................................... (m)
Lượng chiếm nước đầy tải/tàu không: .......................... /............... (tấn)
Tốc độ lớn nhất /kinh tế:............... /.......... (hải lý/giờ); Tầm hoạt động:............................................................... (hải lý)
Thời gian hoạt động liên tục trên biển:................................................................................................................................. (ngày đêm)
Vật liệu thân tàu/thượng tầng:........................ /............. ;
Máy chính: Số lượng:............... (chiếc); số/năm chế tạo:...........................................................
Kiểu máy, hãng/xuất xứ: ………………………………………………….
Tổng công suất:................................. (kW); Vòng quay lớn nhất:..................................................................... (vòng/phút)
Căn cứ Báo cáo kiểm tra trạng thái kỹ thuật của tàu, số...................... ngày...... tháng ... năm ..
ĐĂNG KIỂM (2)
Chứng nhận tàu............... có đặc tính kỹ thuật và trang bị bảo vệ môi trường ghi trong giấy chứng nhận này và các báo cáo kiểm tra kèm theo có trạng thái kỹ thuật và trang thiết bị bảo đảm hoạt động trong vùng:.....
Khả năng đi biển (cấp sóng cho phép/tính năng): ……………………………/…………………….
Khả năng khai thác (sức chở cho phép/tính tăng)/chiến đấu(*)……………………………………………
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày.... tháng .... năm…../.
Nơi nhận: - Tàu….; - Đơn vị sử dụng tàu; - Lưu:..... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Đơn vị cấp trên của cơ sở đăng kiểm; (2) Tên cơ sở đăng kiểm quân sự.
(*) Lựa chọn nội dung phù hợp.
Mẫu số 05. Giấy đề nghị kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu quân sự
ĐƠN VỊ………(1)……….. ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ Số:……/…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ... tháng ... năm 202... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
__________________
Kính gửi:........... (2)………………..
Đơn vị đề nghị:…………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………..
Số điện thoại:........................................... Fax:..................... Email:…………..
Đề nghị …….(2) ……… thực hiện kiểm tra, cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu quân sự sau:
Tên sản phẩm/ký hiệu thiết kế: ……………………/…………………………..
Đơn vị thiết kế/cơ sở đăng kiểm duyệt thiết kế:.......................................... /............................................................................................................................
Số duyệt thiết kế:................................................. , ngày............. tháng .... năm…
Sử dụng cho:……………….(Tên tàu/ký hiệu thiết kế).......................................
Nội dung kiểm tra:……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
Tên, địa chỉ nhà sản xuất ………………………………………………………………..
Thời gian kiểm tra (dự kiến): ................................................................................. ;.
Địa điểm kiểm tra: ………………………………………………………………..
Nội dung khác (nếu có): ………………………………………………………………..
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:… |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Đơn vị cấp trên trực tiếp của đơn vị đề nghị.
(2) Tên cơ sở đăng kiểm quân sự.
Mẫu số 06. Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu quân sự
ĐƠN VỊ………(1)……….. ……….(2)………… Số:……/CN-ĐK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ... tháng ... năm 202... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
_______________
…………………(2)………………….chứng nhận sản phẩm: ………..(**) ………..
Ký hiệu:.................................. ; Số lượng:…………; Số chế tạo:………………….
Công dụng:............................. ; Năm/nơi chế tạo:....... /……………
Sử dụng cho:.......................... (Tên tàu/ký hiệu thiết kế)..........................................................
Đã được kiểm tra ngày .... tháng.................. năm............ (kèm theo Báo cáo kiểm tra số................... ). Kết quả kiểm tra:
I. CÁC THÔNG SỐ VÀ ĐẶC TÍNH CƠ BẢN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
II. KẾT LUẬN
A. Đối với sản phẩm công nghiệp chế tạo, sản xuất trong nước do cơ sở đăng kiểm tàu quân sự kiểm tra, giám sát kỹ thuật
1............. (**) …………………được chế tạo đúng Thiết kế sản phẩm công nghiệp (Số duyệt: ................. , ngày duyệt: .... / .... / .........), phù hợp với ………..(3)……. và các yêu cầu của ……(2)………; được đóng dấu ấn chỉ và số kiểm tra như sau:
|
|
2................... (**) ……….. thỏa mãn thiết kế kỹ thuật tàu đã được duyệt, đủ điều kiện sử dụng cho tàu ………. (ký hiệu thiết kế: ………) đóng mới/hoán cải/hiện đại hóa/sửa chữa(*) tại………………/.
B. Đối với sản phẩm công nghiệp mua sắm, nhập khẩu
1. Sản phẩm được kiểm tra là vật tư/thiết bị sử dụng trong công nghiệp đóng tàu thủy, phù hợp với……(3)…… và các yêu cầu của ……….(2)……..
2. Sản phẩm thỏa mãn thiết kế kỹ thuật tàu đã được duyệt, đủ điều kiện sử dụng cho tàu …………(ký hiệu thiết kế:…...) đóng mới/hoán cải/hiện đại hóa/sửa chữa(*)) tại………………………./.
Nơi nhận: - Đơn vị thiết kế SPCN; - Đơn vị chế tạo; - Chủ sử dụng thiết kế; - Lưu:…….. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Ghi chú:
(1) Đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ sở đăng kiểm; (2) Tên cơ sở đăng kiểm.
(3) Tiêu chuẩn kiểm tra; (*) Lựa chọn nội dung phù hợp.
(**) Tên sản phẩm công nghiệp.
Mẫu số 07. Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu quân sự đóng mới
ĐƠN VỊ………(1)……….. ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ Số:……/……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ... tháng ... năm 202... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TÀU QUÂN SỰ
________________________
Kính gửi:............ (2)………………..
Đơn vị đề nghị:………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………….
Số điện thoại:........................................... Fax:...................... Email:…………
Đề nghị................... (2)…………… tổ chức kiểm tra, giám sát kỹ thuật và cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu quân sự sau:
Tên tàu/ký hiệu thiết kế:............... /……………..
Loại thiết kế: Đóng mới……………………………………………………………….
Số xét duyệt thiết kế:........................................... , ngày......... tháng .... năm.......................................................................................
Đơn vị đăng kiểm duyệt thiết kế: .................................................................................... …………………………………………
Tên, địa chì cơ sở đóng tàu: ……………………………………………………………….
Thời gian kiểm tra, giám sát kỹ thuật (dự kiến); ……………………………………………
Nội dung khác (nếu có);............................................................ ;.......................... /.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:..... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Đơn vị cấp trên trực tiếp của đơn vị đề nghị.
(2) Tên cơ sở đăng kiểm quân sự.
Mẫu số 08. Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu quân sự trong khai thác sử dụng
ĐƠN VỊ………(1)……….. ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ Số:……/……… V/v đề nghị kiểm tra, cấp GCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ... tháng ... năm 202... |
Kính gửi:............. (2)……………….
Đơn vị đề nghị …………….(2)……………. tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho các tàu quân sự trong khai thác sử dụng của đơn vị……….theo kế hoạch năm…………Cụ thể như sau:
TT |
Đơn vị sử dụng tàu |
Loại hình kiểm tra |
Tên/số hiệu tàu |
Thời gian (dự kiến) |
Địa điểm kiểm tra |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Đề nghị ………………(2)……………… bố trí kế hoạch, phối hợp với đơn vị tổ chức kiểm tra theo quy định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:..... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Đơn vị cấp trên trực tiếp của đơn vị đề nghị.
(2) Tên cơ sở đăng kiểm quân sự.
Mẫu số 09. Báo cáo kết quả công tác đăng kiểm tàu quân sự 6 tháng đầu năm
ĐƠN VỊ………(1)……….. ……………(2)………… Số:……/BC-……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ... tháng ... năm 202... |
BÁO CÁO
Kết quả công tác đăng kiểm tàu quân sự 6 tháng đầu năm....
____________________
Kính gửi:........... (3)…………..
Căn cứ....... ;
...(2)... báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng kiểm tàu quân sự 6 tháng đầu năm....như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến công tác đăng kiểm tàu quân sự của cơ quan, đơn vị……………
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ 6 THÁNG ĐẦU NĂM...
1. Về xây dựng kế hoạch và hướng dẫn công tác đăng kiểm
2. Về kết quả đăng kiểm tàu quân sự đóng mới, hoán cải, hiện đại hóa, mua sắm, nhập khẩu, tiếp nhận, sửa chữa cấp vừa trở lên (nếu có)
3. Về kết quả đăng kiểm tàu quân sự đang khai thác sử dụng
4. Về tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ ngành
5. Nhiệm vụ đột xuất khác
III. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC ĐĂNG KIỂM 6 THÁNG CUỐI NĂM...
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:..... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị báo cáo.
(2) Tên cơ quan, đơn vị báo cáo.
(3) Tên cơ quan, đơn vị nhận báo cáo.
Mẫu số 10. Báo cáo kết quả công tác đăng kiểm tàu quân sự năm
ĐƠN VỊ………(1)……….. ……………(2)………… Số:……/BC-……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ... tháng ... năm 202... |
BÁO CÁO
Kết quả công tác đăng kiểm tàu quân sự năm
Kính gửi:.......... (3)……………
Căn cứ...... ;
...(2)... báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng kiểm tàu quân sự năm....................\......................... như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến công tác đăng kiểm tàu quân sự của cơ quan, đơn vị.
II. TÌNH HÌNH ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐĂNG KIỂM
1. Đội ngũ cán bộ, đăng kiểm viên.
2. Trang thiết bị phục vụ công tác đăng kiểm
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Về xây dựng kế hoạch và hướng dẫn công tác đăng kiểm
2. Về kết quả đăng kiểm tàu quân sự đóng mới, hoán cải, hiện đại hóa, mua sắm, nhập khẩu, tiếp nhận, sửa chữa cấp vừa trở lên (nếu có)
3. Về kết quả đăng kiểm tàu quân sự đang khai thác sử dụng
4. Về tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ ngành
5. Nhiệm vụ đột xuất khác
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM...
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:..... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị báo cáo.
(2) Tên cơ quan, đơn vị báo cáo.
(3) Tên cơ quan, đơn vị nhận báo cáo.
Mẫu số 11. Báo cáo đột xuất
ĐƠN VỊ………(1)……….. ……………(2)………… Số:……/BC-……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ... tháng ... năm 202... |
BÁO CÁO
Tình hình hư hỏng, sự cố tàu...(3)...
_________________
Kính gửi:....................... (4)………………
Căn cứ....... ;
...(2)... báo cáo tình hình thực tế hư hỏng, sự cố tàu...(3)... như sau:
I. LÝ DO, NGUYÊN NHÂN TÀU BỊ TAI NẠN, HƯ HỎNG, SỰ CỐ
II. TÌNH HÌNH HƯ HỎNG, SỰ CỐ
1. Tình trạng kỹ thuật tàu trước khi bị tai nạn, sự cố
2. Tình trạng kỹ thuật tàu sau khi bị tai nạn, sự cố
Nêu rõ các hệ thống, thiết bị, bộ phận trên tàu bị hư hỏng, sự cố và tính chất, mức độ hư hỏng
3. Tình hình đăng kiểm tàu
- Tổ chức đăng kiểm phân cấp/duy trì cấp tàu;
- Hồ sơ đăng kiểm;
- Thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận ATKT và BVMT của tàu.
III. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:..... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị báo cáo.
(2) Tên cơ quan, đơn vị báo cáo.
(3) Số hiệu tàu.
(4) Tên cơ quan, đơn vị nhận báo cáo.