Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về quy hoạch bến khách thủy nội địa tỉnh Hà Nam

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 43/2016/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Xuân Đông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/10/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 43/2016/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 43/2016/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 43/2016/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 43/2016/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 43/2016/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ
NAM
-------
Số: 43/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nam, ngày 18 tháng 10 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẾN KHÁCH THỦY NỘI ĐỊA TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN NĂM 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.
-------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng s50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính Phủ: Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, thẩm duyệt và quản lý quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hội; Nghị định s04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư s05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tchức lập, thm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định s1226/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định s 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điu chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định s 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thng cảng ĐTNĐ khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Văn bản số 815/CĐTNĐ-KHĐT ngày 25/4/2016 của Cục đường thủy nội địa vviệc góp ý kiến quy hoạch hệ thng bến khách thủy nội địa tỉnh Hà Nam.
Theo các Quyết định của UBND tỉnh: Quyết định s 927/QĐ-UBND ngày 11/7/2012 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phPhủ Lý đến năm 2030; Quyết định s106/QĐ-UBND ngày 11/10/2008; Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 26/7/2011; Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 18/5/2012; Quyết định s 980/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007- 2015 và định hướng đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Hà Nam.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bến khách thủy nội địa tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung sau:
- Quy hoạch phát triển bến khách thủy nội địa phải đồng bộ với quy hoạch phát triển giao thông vận tải của tỉnh và các quy hoạch liên quan.
- Quy hoạch bến khách thủy nội địa cần phù hợp với cơ chế thị trường, xác định được các bến khách thủy quan trọng phục vụ cho giao thông đi lại và du lịch. Xác định được các bến cần di dời, xóa bỏ và lộ trình thực hiện để đảm bảo an toàn khai thác.
- Ưu tiên, tạo điều kiện cơ chế chính sách thuận lợi nhằm đẩy mạnh quá trình đầu tư xây dựng, nâng cấp ở nơi thực sự có nhu cầu và có hiệu quả, tạo điều kiện quy hoạch và quản lý sử dụng quỹ đất phát triển bến thủy phù hợp.
- Chú trọng, tăng cường xây dựng các bến khách dọc sông, bố trí tại trung tâm thành phố và các điểm du lịch trên tuyến các đường thủy đã được quy hoạch và các bến mới phục vụ cho các khu đô thị ven sông.
- Không mở mới các bến khách ngang sông, hệ thống hóa và đầu tư từng bước, đưa vào cấp kỹ thuật, đảm bảo an toàn giao thông tại các bến khách ngang sông hiện có.
- Sắp xếp, phân bổ bến khách ngang sông hợp lý, đóng một số bến sau khi đã xây dựng cầu.
- Đầu tư xây dựng và phát triển bến khách thủy nội địa hợp lý và đồng bộ với hệ thống cảng thủy nội địa đã được quy hoạch, có quy mô phù hợp, hình thành những bến trung tâm kết nối các tuyến vận tải tải khách thủy và du lịch, kết nối tốt với giao thông đô thị và giao thông tuyến huyện, xã.
- Tạo điều kiện khai thác mọi tiềm năng hiện có và phát triển năng lực của hệ thống cảng, bến khách thủy nội địa trong địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu vận chuyển hành khách với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý và an toàn.
- Hỗ trợ phát triển các khu du lịch; đồng thời tạo điều kiện phát triển đô thị nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa trong giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững hệ thống bến khách thủy nội địa, gắn phát triển bến khách thủy nội địa với việc bảo vệ môi trường, cảnh quan đô thị.
- Giai đoạn đến năm 2020:
+ Tất cả bến khách trên sông Đáy, sông Hồng nằm trong quy hoạch được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy chuẩn: lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa; xây dựng bến cập phương tiện, đường lên xuống, nơi chờ đạt chuẩn; lắp đặt bảng nội quy, bảng niêm yết giá vé, đèn chiếu sáng đảm bảo đủ điều kiện theo quy định; 100% các bến có giấy phép hoạt động.
+ Nâng cao chất lượng phương tiện vận chuyển, trang bị đầy đủ dụng cụ cứu sinh và các trang bị khác đảm bảo vận chuyển an toàn, nhanh chóng và thuận tiện, kiểm soát đăng ký, đăng kiểm phương tiện và tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nhất là đội ngũ điều khiển phương tiện chở khách phải có đủ bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp.
- Giai đoạn năm 2021- 2030: Hoàn thiện các bến khách thủy hiện có và đầu tư xây dựng thêm các bến khách trên sông Châu Giang để phục vụ nhân dân trong vùng và khách thăm quan du lịch.
3. Nội dung Quy hoạch:
3.1. Quy hoạch về kết cu hạ tầng bến khách:
- Xây dựng bến khách trung tâm tại thành phố Phủ Lý, khu đô thị lớn, trung tâm các huyện, đảm bảo yêu cầu hiện đại, văn minh, trật tự an toàn giao thông.
- Xây dựng đồng bộ các bến khách tại các điểm du lịch có các tuyến đường thủy kết nối thuận lợi trên sông Đáy, sông Hồng, sông Châu Giang.
- Nâng cấp, xây dựng các bến khách ngang sông hiện có phù hợp với nhu cầu khai thác từng giai đoạn, xóa bỏ một số bến sau khi xây dựng cầu qua sông. Xây dựng hệ thống biển báo hiệu chỉ dẫn và đèn chiếu sáng; xây dựng nhà chờ, đường lên xuống bến đầy đủ, đảm bảo an toàn theo quy định.
a) Quy hoạch xây dựng bến khách giai đoạn 2016-2020:
- Đầu tư xây dựng 15 bến khách dọc sông và bến khách ngang sông trên tuyến sông Hồng, sông Đáy và sông Châu để phục vụ khách thăm quan du lịch và nhân dân trong vùng, bao gồm:

TT
Tên bến
Vị trí - Địa danh
Sông
Lý trình đường thủy
Cấp bến
Kết nối giao thông
Chức năng sử dụng
Ghi chú
I
Thành phố Phủ Lý
1
Bến trung tâm Phủ Lý
Xã Phù Vân
Đáy
Km117+600
BK
Nội Thị
Du lịch, đi lại nội vùng
Xây mới
2
Bến Nam Phủ Lý
Phường Thanh Châu
Đáy
Km116+200
BK
QL1A
Du lịch, đi lại nội vùng
Xây mới
3
Bến Nam Lê Chân
Phường Châu Sơn
Đáy
Km115+200
BK
ĐT494C
Du lịch, đi lại nội vùng
Xây mới
II
Huyện Kim Bảng
4
Bến Tượng Lĩnh
xã Tân Sơn
Đáy
Km140+00
BK
Đê tải S. Đáy
Du lịch, đi lại nội vùng
Xây mới
5
Bến Tam Chúc
Thôn Khả Phong, xã Khả Phong
Đáy
Km128+600
BK
QL21A
Du lịch, đi lại nội vùng
Xây mới
6
Bến Ngọc Sơn
Thôn Đãnh Xá, xã Ngọc Sơn
Đáy
Km124+600
BK
ĐH.09
Du lịch, đi lại nội vùng
Xây mới
7
Bến Thi Sơn
Thôn Quyển Sơn, xã Thi Sơn
Đáy
Km124+500
BK
QL21A
Du lịch, đi lại nội vùng
Xây mới
8
Bến Chợ Quế
Thị trấn Quế
Đáy
Km122+800
BK
QL21A
Du lịch, đi lại nội vùng
Xây mới
III
Huyện Thanh Liêm
 
9
Bến Kiện Khê
TT. Kiện Khê
Đáy
Km 112+000
BK
Đê tả S.Đáy
Du lịch, đi lại nội vùng, ngang Sông
Nâng cấp
10
Bến Đình Hậu
Thôn Võ Giang, xã Thanh Tân
Đáy
Km108+000
BK
Đê S.Đáy
Du lịch, đi lại nội vùng, ngang Sông
Nâng cấp
11
Bến Bồng Lạng
Thôn Đại Bái, xã Thanh Nghị
Đáy
Km100+200
BK
Đê S.Đáy
Đi lại nội vùng
Xây mới
IV
Huyện Duy Tiên
12
Bến Lảnh Giang
Thôn Yên Lạc, xã Mộc Nam
Hồng
Km116+300
BK
Đê hữu S.Hồng
Du lịch, đi lại nội vùng
Xây mới
V
Huyện Lý Nhân
13
Bến Như Trắc
Thôn Đồng Nhân, xã Nhân Đạo
Hồng
Km93+800
II
Đê hữu S.Hồng
Ngang Sông
Nâng cấp
14
Bến Phú Hậu
Thôn Thanh Nga, xã Phú Phúc
Hồng
Km87+000
II
Đê hữu S.Hồng
Ngang Sông
Nâng cấp
IV
Huyện Bình Lục
15
Bến Chợ Sông
TT Chợ Sông, xã Tràng An
Châu Giang
Km15+200
II
Liên xã
Ngang Sông
Nâng cấp
 
- Tổ chức quản lý khai thác 03 bến khách đã được xây dựng hoàn thành, gồm các bến: Vũ Điện (sông Hồng), bến Trung Hiếu Thượng, Trung Hiếu Hạ.
- Xóa bỏ các bến khách ngang sông trên sông Hồng, gồm các bến Đạo Lý (đã có cầu Thái Hà), bến Nhật Tảo (đã có cầu Hưng Hà).
b) Quy hoạch xây dựng bến khách giai đoạn 2021 - 2030:
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp các bến đã đầu tư trong giai đoạn 2016- 2020.
- Đầu tư xây dựng 05 bến khách dọc sông và bến khách ngang sông trên sông Châu giang (nhánh Phủ Lý - Tắc Giang và nhánh Vĩnh Trụ - Hữu Bị) để phục vụ khách thăm quan du lịch và nhân dân trong vùng, bao gồm:

TT
Tên bến
Vị trí - Địa danh
Sông
Lý trình đường thủy
Cấp bến
Kết nối giao thông
Chức năng sử dụng
Ghi chú
I
Thành phPhủ Lý
1
Bến Chợ Bầu
Phường Lương Khánh Thiện
Châu Giang
Km21+400
BK
ĐT493
Du lịch + đi lại nội vùng
Xây mới
2
Bến Đọi Sơn
Thôn Đọi Tín, xã Đọi Sơn
Châu Giang
Km9+500
BK
ĐT493
Du lịch + Đi lại nội vùng
Xây mới
3
Bến Lê Xá
Châu Giang
Km17+200
BK
Nội Tỉnh
Du lịch + Đi lại nội vùng
Xây mới
II
Huyện Lý Nhân
4
Bến Hòa Hậu
Xã Hòa Hậu
Châu (Hữu Bị)
Km29+00
BK
QL38
Du lịch + Đi lại nội vùng
Xây mới
II
Huyện Bình Lục
5
Bến Ngọc Lũ
Thôn Ngọc Thắng, xã Ngọc Lũ
Châu (Hữu Bị)
Km14+300
BK
ĐT496
Du lịch - đi lại nội vùng
Xây mới
- Xóa bỏ bến khách ngang sông Ô Cách (sông Đáy) để nhập vào bến Đình Hậu.
3.2. Quy hoạch phương tiện:
Đầu tư đóng mới phương tiện vận chuyển khách kết cấu vỏ thép, đảm bảo an toàn, thẩm mỹ. Các phương tiện chở khách đều phải được lắp máy và các trang thiết bị thông tin liên lạc theo quy định.
3.3. Quy hoạch về báo hiệu:
- Lắp đặt báo hiệu đường thủy, nội quy, bảng niêm yết giá vé, mỗi bến lắp đặt 2 biển báo hiệu về hai phía thượng lưu và hạ lưu.
- Duy trì, bảo dưỡng các biển báo hiệu, bảng nội quy, bảng niêm yết giá vé đảm bảo an toàn giao thông.
3.4. Nguồn nhân lực:
Quan tâm đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động của bến khách. Người điều khiển phương tiện phải được cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc giấy chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa theo quy định, đảm bảo mỗi phương tiện có ít nhất 02 người điều khiển.
3.5. Nhu cầu sử dụng đất:
Tổng nhu cầu sử dụng đất cho bến khách khoảng 18.000m2.
3.6. Nhu cầu vốn đầu tư:
- Tổng nhu cầu vốn quy hoạch bến khách thủy tỉnh Hà Nam đến năm 2030 là 120,860 tỷ đồng.
- Nguồn vốn: vốn hỗ trợ ngân sách nhà nước chiếm khoảng 10-20%, vốn xã hội hóa chiếm khoảng 80-90%. Trong đó:
+ Vốn xã hội hóa đầu tư: Các đơn vị kinh doanh bến khách thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng bến khách, dịch vụ kinh doanh, phương tiện;
+ Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, hỗ trợ từ kinh phí an toàn giao thông và các nguồn vốn khác: Thực hiện đào tạo cấp bằng lái phương tiện, GPMB, đường giao thông kết nối.
4. Ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016 - 2020:
- Đóng mới thay thế các phương tiện kém chất lượng; đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn cho người lái phương tiện.
- Xây dựng các bến khách dọc sông phục vụ du lịch và đi lại nội vùng trên sông Đáy (bến trung tâm Phủ Lý, Nam Phủ Lý, Tam Chúc, Kiện Khê), sông Hồng (bên Lảnh Giang).
- Đóng mới thay thế các phương tiện kém chất lượng; đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn cho người lái phương tiện.
- Xây dựng các bến khách dọc sông phục vụ du lịch và đi lại nội vùng trên sông Đáy (bến trung tâm Phủ Lý, Nam Phủ Lý, Tam Chúc, Kiện Khê), sông Hồng (bến Lảnh Giang).
- Xây dựng các bến khách ngang sông trên sông Hồng (bến Như Trác, Phú Hậu).
- Giải pháp về tổ chức và quản lý.
- Giải pháp về đầu tư nâng cấp, xây dựng bến.
- Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ.
- Giải pháp về bảo đảm an toàn giao thông.
- Giải pháp về phát triển công nghiệp giao thông vận tải thủy.
- Giải pháp về nguồn nhân lực.
- Giải pháp khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải (để báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh(để báo cáo);
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể;
- TTLTCB;
- Lưu VT; GT.
B/2016/QĐ24
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 43/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt quy hoạch bến khách thủy nội địa tỉnh Hà Nam giai đoạn năm 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 68/2024/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 43/2016/QĐ-UBND

01

Nghị định 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội

02

Nghị định 04/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội

03

Quyết định 1226/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020

04

Quyết định 1071/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

05

Quyết định 1112/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3030/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính các lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện; Tài sản kết cấu hạ tầng chợ; Hoạt động của thương nhân nước ngoài; Thương mại quốc tế; Xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương

Hành chính, Thương mại-Quảng cáo, Công nghiệp

image

Quyết định 3029/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính các lĩnh vực Kinh doanh khí; Công nghiệp nặng; Chất lượng sản phẩm hàng hóa; An toàn vệ sinh lao động; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương

Hành chính, Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo, Khí hóa lỏng

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×