Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 419/QĐ-BGTVT Kế hoạch Chiến lược an toàn giao thông đường bộ 2021 - 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 419/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 419/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 18/03/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo đảm ATGTĐB giai đoạn 2021-2030
Ngày 18/3/2021, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quyết định 419/QĐ-BGTVT về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
Cụ thể, mục đích của Chương trình như sau: Hàng năm giảm 5-10% số người chết và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ một cách bền vững, tiến tới xây dựng một xã hội có hệ thống giao thông an toàn, thông suốt, thuận tiện, hiệu quả và thân thiện môi trường; Triển khai áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;…
Bên cạnh đó, nội dung thực hiện Kế hoạch gồm: Ứng dụng các công nghệ về an toàn trong sản xuất, lắp ráp, kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ, nhằm nâng cao điều kiện an toàn cho phương tiện khi tham gia giao thông; Xây dựng hệ thống cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông trong phạm vi cả nước; kết hợp phát triển mạng lưới thông tin liên lạc hiện đại nhằm ứng phó kịp thời tai nạn giao thông;…
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 419/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 419/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 419/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về tăng cường bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 2060/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
KẾ HOẠCH
Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 419/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 03 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải)
_________________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
- Hàng năm giảm 5 ÷ 10% số người chết và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ một cách bền vững, tiến tới xây dựng một xã hội có hệ thống giao thông an toàn, thông suốt, thuận tiện, hiệu quả và thân thiện môi trường;
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và hoạt động thực thi pháp luật đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong ngành giao thông vận tải;
- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện giao thông an toàn, hiện đại, thân thiện môi trường;
- Người tham gia giao thông có kiến thức, kỹ năng, ý thức chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông, hình thành văn hóa giao thông an toàn;
- Triển khai áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị của Bộ Giao thông vận tải tổ chức triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp về bảo đảm trật tự an toàn giao thông (TTATGT) theo Kế hoạch này trên toàn quốc ngay từ những tháng đầu năm 2021.
b) Các đơn vị phải bố trí nguồn lực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tiễn của đơn vị; đảm bảo triển khai hiệu quả các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
c) Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ bảo đảm TTATGT đến từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; gắn trách nhiệm của cá nhân người đứng đầu với kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị.
d) Trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị phải kịp thời tham mưu, đề xuất, kiến nghị với Bộ Giao thông vận tải các giải pháp cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông thuộc lĩnh vực quản lý.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế và chính sách pháp luật về an toàn giao thông đường bộ, nhằm áp dụng kịp thời các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào thực tiễn. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; nâng cao năng lực của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, Ban An toàn giao thông các địa phương và các cơ quan, tổ chức thuộc các bộ, ngành có liên quan để quản lý và thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về an toàn giao thông.
2. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và tổ chức giao thông hiện đại, an toàn, thông suốt, thân thiện. Tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống đường bộ cao tốc, quốc lộ, các tuyến đường bộ địa phương trọng yếu, nhằm đạt điều kiện an toàn cao cho tất cả các đối tượng tham gia giao thông.
3. Ứng dụng các công nghệ về an toàn trong sản xuất, lắp ráp, kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ, nhằm nâng cao điều kiện an toàn cho phương tiện khi tham gia giao thông.
4. Tiếp tục ứng dụng khoa học công nghệ để hoàn thiện, phát triển hệ thống đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe tương đương với các nước phát triển trên thế giới.
5. Tập trung tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng tham gia giao thông an toàn kết hợp với công tác xử lý vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, nhằm nâng cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông, xây dựng văn hóa giao thông trong toàn dân.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.
7. Xây dựng hệ thống cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông trong phạm vi cả nước; kết hợp phát triển mạng lưới thông tin liên lạc hiện đại nhằm ứng phó kịp thời tai nạn giao thông.
8. Phát triển nguồn nhân lực bảo đảm khả năng tiếp cận, ứng dụng thành công các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực an toàn giao thông.
9. Bảo đảm các nguồn kinh phí cho công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Vụ, Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 của Bộ Giao thông vận tải (theo Phục lục đính kèm);
- Bố trí các nguồn lực và điều kiện bảo đảm khác để thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 của Bộ Giao thông vận tải;
- Hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này của cơ quan, đơn vị mình thông qua Báo cáo tổng kết Năm an toàn giao thông hàng năm.
2. Vụ An toàn giao thông
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 của Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện kế hoạch này khi tổng kết Năm an toàn giao thông hàng năm của Bộ Giao thông vận tải.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 của Bộ Giao thông vận tải do ngân sách nhà nước cấp, kinh phí xã hội hóa và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC
Phân công nhiệm vụ thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 – 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 của Bộ Giao thông vận tải
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | Thể chế, chính sách |
|
|
|
1. | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật để kịp thời ứng dụng và phát triển các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. | Vụ ATGT Các Vụ: PC, VT, KHCN; TTra Bộ, Tổng cục ĐBVN, Văn phòng UBATGT QG | 2021-2030 |
|
2. | Xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách tái cơ cấu thị trường vận tải, nâng thị phần các phương thức vận tải khối lượng lớn, giảm mức độ phụ thuộc vào vận tải đường bộ; khuyến khích phát triển vận tải khách công cộng trên các hành lang vận tải chính và trong các đô thị; xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, lộ trình hạn chế việc sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông, đặc biệt tại các đô thị lớn; nghiên cứu xây dựng, ban hành và áp dụng bộ tiêu chí xác định ùn tắc giao thông trên đường bộ. | Vụ Vận tải Các Vụ: PC, KHCN, ATGT; TTra Bộ, Tổng cục ĐBVN, Văn phòng UBATGT QG | 2021-2030 |
|
3. | Nghiên cứu và ban hành các chính sách khuyến khích sự tham gia của tổ chức khoa học công nghệ, các trường đại học để nghiên cứu các giải pháp, công nghệ mới áp dụng vào lĩnh vực bảo đảm an toàn giao thông; xây dựng chương trình nghiên cứu ATGT 05 năm giai đoạn 2021 - 2025. | Vụ KHCN Các Vụ: PC, ATGT, ĐTCT, Tổng cục ĐBVN | 2021-2025 |
|
4. | Hoàn thiện mô hình, chức năng, nhiệm vụ và nâng cao năng lực của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, Ban An toàn giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, đơn vị liên quan cho phù hợp với tình hình mới. | Văn phòng UBATGT QG Các Vụ: PC, ATGT, VT, TCCB; TTra Bộ | 2021-2025 |
|
5. | Triển khai ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới để xây dựng, kết nối và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về trật tự an toàn giao thông; chủ trì xây dựng hệ thống theo dõi, đánh giá tình hình trật tự, an toàn giao thông cấp quốc gia và cấp tỉnh. | Văn phòng UBATGT QG Các Vụ: KHCN, VT ATGT; TTra Bộ, VP Bộ, Tổng cục ĐBVN | 2021-2030 |
|
II | Kết cấu hạ tầng và tổ chức giao thông đường bộ |
|
|
|
1. | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đường bộ, công trình kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng tiếp cận, ứng dụng công nghệ hiện đại trong tổ chức giao thông. | Vụ KHCN Các Vụ: KHĐT, KCHTGT ATGT, ĐTCT; Cục QLXD & CLCT GT | 2021-2030 |
|
2. | Xây dựng và ban hành sổ tay kỹ thuật hướng dẫn thiết kế tuyến đường thân thiện (forgiving road). | Vụ KHCN Các Vụ: ATGT, MT; Viện CL & PT GTVT; Cục QLXD & CLCT GT | 2021-2025 |
|
3. | Xây dựng và ban hành quy định đánh giá, xếp hạng an toàn giao thông đường bộ theo tiêu chuẩn của Chương trình đánh giá an toàn giao thông đường bộ toàn cầu | Vụ KHCN Các Vụ: PC, ATGT, KCHTGT, Tổng cục ĐBVN | 2021-2022 |
|
4. | Áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng an toàn giao thông đường bộ theo tiêu chuẩn của Chương trình đánh giá an toàn giao thông đường bộ toàn cầu; thực hiện định kỳ việc đánh giá, xếp hạng an toàn giao thông hệ thống quốc lộ. | Tổng cục ĐBVN Các Vụ: PC, KHĐT, KHCN, VT, ATGT, KCHTGT | 2021-2045 |
|
5. | Cập nhật, duy trì cơ sở dữ liệu bản đồ số ngành giao thông vận tải. Trong đó nghiên cứu triển khai cập nhật dữ liệu tai nạn giao thông trên nền bản đồ số giao thông để phục vụ công tác quản lý, phát hiện và xử lý kịp thời các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ. | Trung tâm CNTT Các Vụ: KCHTGT, ATGT; Tổng cục ĐBVN. | 2021-2030 |
|
6. | Tham mưu, hướng dẫn thực hiện thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo quy định từ cấp trung ương đến địa phương. | Vụ ATGT Vụ: KCHTGT; Tổng cục ĐBVN; Cục QLXD &CLCT GT | 2021-2045 |
|
7. | Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống đường bộ cao tốc, quốc lộ và các tuyến đường địa phương trọng yếu theo quy hoạch đã được phê duyệt, bảo đảm đạt điều kiện an toàn cao cho tất cả các đối tượng tham gia giao thông; ưu tiên xây dựng các tuyến liên kết vùng, tuyến tránh đô thị, các điểm kết nối giao thông vận tải; đẩy mạnh xây dựng các nút giao khác mức và các nút giao hình xuyến. | Vụ KHĐT Các Vụ: ATGT, ĐTCT; Tổng cục ĐBVN, Cục QLXD &CL CTGT | 2021-2045 |
|
8. | Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn thiết kế làn đường dành riêng cho xe hai bánh. | Vụ KHCN Các Vụ: PC, ATGT, KCHTGT, Tổng cục ĐBVN | 2021-2022 |
|
9. | Triển khai nghiên cứu, thiết kế làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp khi đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường bộ; ưu tiên các tuyến quốc lộ đi qua khu đô thị và khu đông dân cư. | Vụ KHĐT, Tổng cục ĐBVN Các Vụ: KHCN, ĐTCT, ATGT Cục QLXD &CL CTGT | 2021-2045 | Các đơn vị chủ trì thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao |
10. | Lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ và chống tái lấn chiếm; đối với đường bộ đi song song với đường sắt qua khu vực dân cư cần phải xây dựng hệ thống đường gom, hạn chế đấu nối; hoàn thành việc xóa bỏ lối đi tự mở qua đường sắt trước năm 2025 (theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ). | Vụ KCHTGT Các Vụ: PC, ATGT, TTra Bộ; Tổng cục ĐBVN, Cục ĐSVN | 2021-2025 |
|
11. | Tăng cường đầu tư xây dựng hệ thống tự động giám sát giao thông tại các giao cắt đường bộ với đường sắt. | Vụ KCHTGT Các Vụ: KHĐT, ĐTCT, Tổng cục ĐBVN, Cục ĐSVN | 2021-2030 |
|
12. | Áp dụng đồng bộ hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh để bảo đảm việc vận hành, khai thác an toàn mạng lưới giao thông liên vùng, trên các tuyến đường bộ cao tốc và các quốc lộ trọng yếu. | Tổng cục ĐBVN Các Vụ: PC, KHĐT, KHCN, VT, MT, ATGT, ĐTCT; TTra Bộ; Tổng cục ĐBVN | 2026-2045 |
|
13. | Ứng dụng trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn khi đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình giao thông để tổ chức giao thông thông minh, nhằm giảm ùn tắc và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông. | Vụ KHĐT, Tổng cục ĐBVN Các Vụ: KHCN, ATGT, ĐTCT; Cục QLXD &CL CTGT | 2021-2045 | Các đơn vị chủ trì thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao |
14. | Tiếp tục đầu tư nâng cấp trung tâm phân tích cơ sở dữ liệu an toàn giao thông. | Viện CL &PT GTVT Các Vụ: KHĐT, TC, ATGT. | 2021-2030 |
|
15. | Huy động nguồn lực đầu tư, xây dựng các Trạm dừng nghỉ để phục vụ nhu cầu thiết yếu của lái xe, hành khách, phương tiện dọc các tuyến đường cao tốc, quốc lộ, đảm bảo người lái xe liên tục không quá 4 giờ là được dừng, nghỉ theo quy định. | Tổng cục ĐBVN Các Vụ: ATGT, KCHTGT, KHĐT, ĐTCT | 2021-2030 |
|
16. | Tăng cường công tác quản lý, vận hành khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn mất an toàn giao thông trên hệ thống quốc lộ, nhằm đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình khai thác. | Tổng cục ĐBVN Các Vụ: ATGT, KCHTGT, KHĐT, ĐTCT | 2021-2030 |
|
III | Phương tiện và vận tải |
|
|
|
1. | Xây dựng kế hoạch tham gia các công ước, hiệp định của Liên hợp quốc (về an toàn đường bộ) WP29 và triển khai thực hiện theo lộ trình các quy định về an toàn theo hiệp định đã ký kết: EVFTA (EU), thỏa thuận xe cơ giới APMRA. | Cục ĐKVN Các Vụ: KHCN, VT, HTQT, ATGT; Tổng cục ĐBVN | 2021-2030 |
|
2. | Xây dựng Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật và lộ trình để yêu cầu các nhà sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, các tổ chức và cá nhân sử dụng phương tiện ô tô có trang bị các hệ thống cảm biến, cảnh báo va chạm với người đi bộ và các phương tiện tham gia giao thông khác, hệ thống tiếp nhận thông tin về tuyến đường và các hệ thống, thiết bị an toàn hiện đại khác. | Cục ĐKVN Các Vụ: KHCN, VT, ATGT; Tổng cục ĐBVN | 2021-2030 |
|
3. | Xây dựng lộ trình kiểm soát khí thải xe ô tô, mô tô sản xuất lắp ráp, nhập khẩu phù hợp với lộ trình của các nước ASEAN. Thực hiện kiểm soát phát thải khí thải xe mô tô, xe gắn máy có động cơ xăng tham gia giao thông; ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý, giám sát thực hiện kiểm định phương tiện; xây dựng và ban hành quy định có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống kết hợp phanh tay và phanh chân (CBS) đối với mô tô, xe gắn máy. | Cục ĐKVN Các Vụ: KHCN, VT, MT, ATGT; | 2021-2025 |
|
4. | Xây dựng trung tâm thử nghiệm an toàn phương tiện theo hướng hiện đại; tiến hành thử nghiệm mức độ an toàn của các loại phương tiện ô tô. | Cục ĐKVN Các Vụ: KHCN, VT, MT, ATGT | 2021-2030 |
|
5. | Loại bỏ xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, xe tự chế ba, bốn bánh thuộc diện không được tham gia giao thông; gắn trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền địa phương trong việc thực hiện. | Vụ KHCN Các Vụ: PC, ATGT, VT; Cục ĐKVN; Tổng cục ĐBVN | 2021-2030 |
|
6. | Triển khai ứng dụng toàn diện các hệ thống giám sát hành trình phương tiện; hệ thống cảnh báo lái xe buồn ngủ; hệ thống camera giám sát hình ảnh trên phương tiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; hệ thống quản lý an toàn, điều hành của bến xe, điều hành xe của các doanh nghiệp vận tải bằng xe ô tô; sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ và nộp phạt vi phạm. | Tổng cục ĐBVN Các Vụ: PC, VT, KHCN, ATGT, ĐTCT | 2021-2030 |
|
7. | Ban hành các quy định chặt chẽ về dịch vụ, phương tiện vận tải đưa đón công nhân và học sinh. Tham mưu, đề xuất các quy định về quản lý dịch vụ vận tải xe đưa, đón công nhân và học sinh. | Vụ Vận tải Các Vụ: PC, ATGT, KHCN; Cục ĐKVN; Tổng cục ĐBVN | 2021-2025 |
|
IV | Người điều khiển phương tiện |
|
|
|
1. | Điều chỉnh phân hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phù hợp với Công ước viên 1968 về giao thông đường bộ và đặc thù phương tiện tại Việt Nam; đào tạo, cấp giấy phép lái xe cho người điều khiển xe máy có dung tích xy lanh dưới 50cm3 hoặc xe máy điện có công suất động cơ dưới 4kW. | Vụ ATGT Các Vụ: PC, VT, HTQT, Tổng cục ĐBVN | 2021-2025 |
|
2. | Tiếp tục phát triển ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; hài hòa hóa quy trình, phương pháp và nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ tương đương với các nước phát triển trên thế giới. | Tổng cục ĐBVN Các Vụ: PC, KHCN, ATGT, HTQT | 2021-2030 |
|
V | Tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ |
|
|
|
1. | Triển khai thực hiện chương trình tuyên truyền, giáo dục an toàn giao thông qua các phương tiện thông tin đại chúng ở trung ương, các mạng xã hội, các ứng dụng trên các thiết bị thông minh, các ứng dụng trò chơi; tổ chức vận động xây dựng văn hóa giao thông trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc | Văn phòng UBATGT QG Các Vụ: PC, ATGT, VP Bộ, Tổng cục ĐBVN, Cục ĐKVN | 2021-2045 |
|
2. | Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân (đặc biệt là tại các đô thị) sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng, góp phần giảm ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông. | Văn phòng UBATGT QG Các Vụ: PC, ATGT, VP Bộ, Tổng cục ĐBVN, Cục ĐKVN | 2021-2045 |
|
3. | Xây dựng và hoàn thiện các cẩm nang, sổ tay an toàn giao thông trên đường bộ cao tốc, đường giao thông nông thôn v.v. dưới dạng các ứng dụng trên nền tảng di động thông minh. | Vụ ATGT Các Vụ: PC, VP Bộ; Tổng cục ĐBVN, Cục ĐKVN | 2021-2025 |
|
4. | Tuyên truyền, tập huấn lái xe trong các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Tập huấn kiến thức pháp luật giao thông, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp cho các lái xe. | Vụ ATGT Các Vụ: PC, VP Bộ; Tổng cục ĐBVN, Cục ĐKVN | 2021-2030 |
|
5. | Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của lực lượng thực thi pháp luật về trật tự, an toàn giao thông. | Vụ ATGT Các Vụ: PC, VP Bộ; Thanh tra Bộ Tổng cục ĐBVN, Cục ĐKVN | 2021-2045 |
|
VI | Tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm |
|
|
|
1. | Đầu tư xây dựng hệ thống camera ứng dụng công nghệ tự động để nhận diện, phát hiện lỗi vi phạm trên hệ thống đường bộ cao tốc và trên các tuyến quốc lộ trọng điểm. | Vụ KHĐT. Tổng cục ĐBVN Các Vụ: KHCN, ATGT, Vụ PPP; Thanh tra Bộ; Tổng cục ĐBVN | 2021-2045 | Các đơn vị chủ trì thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao |
2. | Tham mưu việc triển khai các giải pháp công nghệ để giám sát, nâng cao hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng thanh tra khi xử lý vi phạm về trật tự, an toàn giao thông. | Thanh tra Bộ Các Vụ: PC, KHCN, ATGT; Tổng cục ĐBVN | 2021-2045 |
|
3. | Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông đường bộ tổ chức các đợt cao điểm kiểm tra tại các bến xe, trạm dừng nghỉ... để xử lý vi phạm về nồng độ cồn, đặc biệt tập trung vào đối tượng lái xe chuyên nghiệp như: lái xe tải, lái xe Container, lái xe khách tuyến cố định liên tỉnh. | Thanh tra Bộ Các Vụ: PC, KHCN, ATGT; Tổng cục ĐBVN | 2021-2025 |
|
4. | Ứng dụng công nghệ để giám sát, xử lý tình trạng sử dụng trái phép lòng, lề đường để kinh doanh, buôn bán, trông giữ phương tiện làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên hệ thống quốc lộ. | Tổng cục ĐBVN Các Vụ: PC KHCN, ATGT Trung tâm CNTT | 2026-2045 |
|
5. | Tham mưu việc triển khai hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị nghiệp vụ để phục vụ công tác thanh tra, xử lý vi phạm về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. | Thanh tra Bộ Các Vụ: PC, KHCN, ATGT; Tổng cục ĐBVN | 2021-2030 |
|
VII | Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông đường bộ |
|
|
|
1. | Nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện các chính sách về cứu hộ giao thông đường bộ. | Vụ Vận tải Các Vụ: PC, ATGT, KHCN; Cục ĐKVN; Tổng cục ĐBVN | 2021-2025 |
|
2. | Tăng cường tập huấn kiến thức, kỹ năng sơ cấp cứu ban đầu cho lực lượng Thanh tra giao thông, lái xe, nhân viên Hội Chữ thập đỏ, các tình nguyện viên và người dân sống dọc các tuyến đường. | Cục Y tế GTVT Các Vụ: KCHTGT, ATGT Thanh tra Bộ, Tổng cục ĐBVN | 2021-2045 |
|
VIII | Nguồn nhân lực |
|
|
|
1. | Nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm tăng cường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; chú trọng đào tạo ở bậc đại học và sau đại học, (bao gồm cả đào tạo ở nước ngoài). | Tổng cục Đường bộ Việt Nam Các Vụ: TCCB,PC, KHCN, VT, ATGT; Cục ĐKVN; các Trường thuộc Bộ GTVT | 2021-2045 |
|
2. | Tăng cường công tác đào tạo lại, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng, trình độ cho nhân lực từ trung ương đến địa phương; bảo đảm khả năng tiếp cận, ứng dụng thành công các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực an toàn giao thông. | Vụ ATGT, Văn phòng UBATGT QG, KHCN Các Vụ: PC, VT, KCHTGT; Tổng cục ĐBVN, Cục ĐKVN | 2021-2045 | Các đơn vị chủ trì thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao |