Quyết định 36/2006/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 36/2006/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2006/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/10/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ - Ngày 31/10/2006, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Quyết định số 36/2006/QĐ-BGTVT ban hành Quy chế bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Theo đó, Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ bao gồm: Luật Giao thông đường bộ: 12 tiết học, Điều lệ báo hiệu đường bộ Việt Nam: 8, Quy định xử xử lý về vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ: 4, Quy định về cấp đăng ký, biển số, kiểm định xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ: 3, Ôn tập, kiểm tra: 5. Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, ngoài việc phải có bằng hoặc chứng chỉ nghề điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo nghề cấp, còn phải có Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ... Người có Chứng chỉ bị mất hoặc bị hư hỏng và có tên trong hồ sơ lưu tại nơi cấp Chứng chỉ được xét cấp lại Chứng chỉ. Hồ sơ cấp lại bao gồm: Đơn xin cấp lại Chứng chỉ, Chứng chỉ bị hỏng hoặc đơn trình báo mất có xác nhận của UBND phường, xã, nơi cư trú hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Thời hạn cấp lại sau 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 36/2006/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 36/2006/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 36/2006/QĐ-BGTVT
NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2006
BAN HÀNH QUY CHẾ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN
XE MÁY CHUYÊN DÙNG THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 29/6/2001;
Căn cứ Nghị định số
34/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng
Cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế bồi
dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường
bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục
trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính và
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
QUY CHẾ
Bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông
đường bộ
cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham
gia giao thông đường bộ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36 /2006/QĐ-BGTVT
ngày 31 tháng 10 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
về việc bồi dưỡng kiến thức pháp luật
giao thông đường bộ cho người điều
khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Quy chế này áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân liên quan đến việc bồi dưỡng kiến
thức pháp luật giao thông đường bộ cho người
điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường
bộ.
2. Quy chế này
không áp dụng đối với người điều
khiển xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ
thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong
Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1.
Xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường
bộ bao gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp
di chuyển trên đường bộ đang khai thác.
2.
Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật giao thông đường bộ
(sau đây gọi tắt là Chứng chỉ) là giấy
chứng nhận cấp cho người có đủ điều
kiện theo quy định của Quy chế này để điều
khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Chương II
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Điều kiện dự học
bồi dưỡng
1. Là công dân Việt
Nam, người nước ngoài được phép cư
trú tại Việt Nam.
2. Đủ 18 tuổi
trở lên.
3. Có đơn đề
nghị học bồi dưỡng kiến thức pháp luật
giao thông đường bộ theo quy định tại Phụ
lục I của Quy chế này.
Điều 5. Cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp
luật giao thông đường bộ
1. Cơ sở đào
tạo lái xe ô tô.
2. Cơ sở đào
tạo cấp bằng hoặc chứng chỉ nghề cho
người điều khiển xe máy chuyên dùng có đủ
các điều kiện sau:
a) Phòng học Luật
Giao thông đường bộ có đủ tài liệu giảng
dạy, sa hình, biển báo hiệu giao thông đường
bộ theo quy định;
b) Giáo viên giảng
dạy phải có trình độ trung cấp chuyên ngành trở
lên; có Chứng chỉ sư phạm và am hiểu luật
giao thông đường bộ.
Điều 6. Chương trình bồi dưỡng kiến thức
pháp luật giao thông đường bộ
TT |
Nội dung học |
Số tiết
học |
1 |
Luật Giao thông đường
bộ. |
12 |
2 |
Điều lệ báo hiệu
đường bộ Việt Nam. |
8 |
3 |
Quy định xử xử
lý về vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường
bộ. |
4 |
4 |
Quy định về cấp
đăng ký, biển số; kiểm định xe máy
chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. |
3 |
5 |
Ôn tập, kiểm tra |
5 |
|
Tổng
cộng |
32 |
Điều 7. Trách nhiệm của cơ sở bồi dưỡng
kiến thức pháp luật giao thông đường bộ.
1. Tuyển sinh và
đào tạo theo nội dung, chương trình quy định.
2. Đăng ký lớp
học và địa điểm bồi dưỡng kiến
thqức pháp luật giao thông đường bộ với
Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính.
3. Tổ chức
kiểm tra và cấp Chứng chỉ cho người học.
4. Thu và sử dụng
học phí theo quy định.
5. Báo cáo Sở
Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính công tác bồi
dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường
bộ theo quy định.
Chương III
CẤP VÀ THU HỒI CHỨNG CHỈ
Điều 8. Chứng chỉ
1. Người điều
khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ,
ngoài việc phải có bằng hoặc chứng chỉ nghề
điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo
nghề cấp, còn phải có Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật giao thông đường bộ.
2. Mẫu Chứng
chỉ được quy định tại Phụ lục
II của Quy chế này.
3. Chứng chỉ
có giá trị không thời hạn và được sử dụng
trong phạm vi cả nước.
Điều 9. Cấp Chứng chỉ
1. Sau 05 ngày làm việc,
đối với người đã qua kiểm tra và được
thủ trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định
công nhận đạt kết quả.
2. Sau 05 ngày làm việc,
đối với người có Giấy phép lái xe ôtô có số
giờ học luật giao thông đường bộ cao hơn
số giờ học quy định tại Điều 6 của
Quy chế này và có bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn điều
khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo nghề
cấp còn hiệu lực và có đơn đề nghị
cấp Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ
lục III của Quy chế này.
Điều 10. Cấp lại Chứng chỉ
1.
Người có Chứng chỉ bị mất hoặc bị
hư hỏng và có tên trong hồ sơ lưu tại nơi
cấp Chứng chỉ được xét cấp lại Chứng
chỉ.
2.
Hồ sơ cấp lại bao gồm:
a)
Đơn xin cấp lại Chứng chỉ theo mẫu quy định
tại Phụ lục IV của Quy chế này;
b)
Chứng chỉ bị hỏng hoặc đơn trình báo mất
có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã, nơi
cư trú hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn
vị.
3. Thời hạn
cấp lại sau 05 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Điều 11. Thu hồi Chứng
chỉ
Người có Chứng
chỉ bị thu hồi trong các trường hợp phát hiện
có hành vi vi phạm quy định của Quy chế này.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ
Điều 12. Cục
Đường bộ Việt Nam
1. Tổ chức
hướng dẫn thực hiện các quy định của
Quy chế này.
2. In, phát hành và thống
nhất quản lý việc sử dụng phôi Chứng chỉ
trong phạm vi cả nước;
3. Ban hành tài liệu
bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường
bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ.
4. Tổ chức
thanh tra, kiểm tra, tổng hợp công tác bồi dưỡng
kiến thức pháp luật giao thông đường bộ
trong phạm vi cả nước; báo cáo Bộ Giao thông vận
tải theo quy định.
Điều 13. Sở Giao thông vận
tải, Giao thông công chính
1. Kiểm tra các
khoá học bồi dưỡng kiến thức pháp luật
giao thông đường bộ và cấp phôi Chứng chỉ
cho cơ sở đào tạo.
2. Lưu giữ
các tài liệu có liên quan đến công tác quản lý bồi
dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường
bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ.
3. Tháng 1 hàng năm
báo cáo Bộ Giao thông vận tải (qua Cục Đường
bộ Việt nam) về việc bồi dưỡng kiến
thức pháp luật giao thông đường bộ cho người
điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường
bộ.
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định số: 36
/2006/ ngày 31 tháng 10 năm 2006
của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
Ảnh 3x4 cm
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:…………………………………….……..….…………….
Tôi là: (chữ in hoa) ………….……Quốc
tịch……..…………Nam (nữ)…………..
Sinh ngày……….tháng………..năm..………………………………………………
Nơi cư trú.......……………………………….……………………….……………...
Đơn vị công tác…………………………….……………………………….….……
Số Giấy chứng minh nhân
dân (hoặc Hộ chiếu).........................................................
do ………………………………….cấp ngày……tháng……năm……………….....
Đề nghị
cho tôi được dự khóa bồi dưỡng kiến
thức pháp luật giao thông đường bộ để
điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường
bộ.
Tôi xin cam đoan
những điều ghi trên đây là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
…………..ngày…….tháng……..năm……….
Người
làm đơn
(ký, ghi rõ họ và tên)
Gửi kèm
theo đơn:
- 02 ảnh
màu cỡ 3x4 chụp theo kiểu Giấy chứng minh nhân dân.
- Bản phôtô
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.
Phụ lục II
MẪU CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
VỀ PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định số: 36 /2006/ ngày 31 tháng 10
năm 2006
của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
I. Mẫu Chứng
chỉ
1. Kích thước:
- Dài 86 mm;
- Rộng 54 mm;
2. Chất liệu:
- Giấy loại
tốt;
- Có hoa văn chống
làm giả;
- Màu vàng nhạt,
có viền đỏ xung quanh.
a. Mặt
trước
Số cấp chứng
chỉ
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ
Ý 1 - Phải xuất trình Chứng chỉ này khi
người làm nhiệm vụ kiểm tra trật
tự an toàn giao thông yêu cầu theo quy định. 2. Nghiêm cấm hành vi tẩy xoá, cho muợn Chứng
chỉ. 3. Trường hợp bị mất, hỏng
Chứng chỉ phải báo ngay cho cơ quan quản lý
để được xem xét giải quyết.
b. Mặt sau:
Ghi chú:
1. Số cấp
Chứng chỉ phục vụ cho công tác quản lý người
được cấp, bao gồm 8 ký tự:
- Sáu ký tự đầu
là chữ số tự nhiên từ nhỏ đến lớn.
- Hai ký tự cuối
là mã số cấp Chứng chỉ. Mã số cấp Chứng
chỉ quy định cho từng địa phương
theo mã số đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên
dùng tại Phụ lục II của Quy định về việc
cấp đăng ký, biển số, kiểm tra an toàn kỹ
thuật và báo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có tham
gia giao thông đường bộ ban hành kèm theo Quyết định
số 4381/2001/QĐ - BGTVT. ngày 19/12/2001 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
2. In Chứng chỉ
dùng phông chữ Vntime, VntimeH:
a) Mầu của
chữ và số là mầu đen;
b) Họ và tên người
được cấp là chữ in hoa;
3. Đóng dấu
Chứng chỉ: Có hai dấu đóng trên Chứng chỉ:
a) Dấu mực
đỏ của cơ sở đào tạo đóng vào chữ
ký người cấp Chứng chỉ theo quy định;
b) Dấu nổi
của cơ sở đào tạo đóng giáp lai vào 1/4 góc dưới
bên phải của ảnh.
Phụ lục III
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định số: 36 /2006/ ngày 31 tháng 10
năm 2006
của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
Ảnh 3x4 cm dấu giáp lai
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:…………………………………….……..….…………….
Tôi là: (chữ in hoa) ………………Quốc
tịch……..…………Nam (nữ)…………..
Sinh ngày……….tháng………..năm………………………………………………
Nơi cư trú......……………………………….……………………….……………...
Đơn vị công tác…………………………….……………………………….………
Số Giấy chứng minh nhân
dân (hoặc Hộ chiếu)……………..………...…………..
do …………………………………………cấp ngày....tháng
….năm…………….
Hiện đã có:
+ Giấy phép lái xe ô tô do .....................................cấp
ngày … tháng … năm.........
+ Bằng hoặc Chứng chỉ nghề điều
khiển xe máy chuyên dùng do …………………. ……..…………………………………………………..cấp ngày....tháng....năm.......
Đề nghị cho tôi được
cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật giao thông đường bộ để
điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường
bộ.
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
…………..ngày…….tháng……..năm……….
Xác nhận của cơ quan chủ quản Người
làm đơn
hoặc UBND phường, xã (ký, ghi rõ họ
và tên)
Gửi kèm theo đơn:
- 2 ảnh
màu cỡ (3x4)cm chụp theo kiểu Giấy chứng minh nhân
dân.
- Bản phôtô
Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu, Giấy phép lái xe, bằng (hoặc chứng
chỉ) điều khiển xe máy chuyên dùng..
Phụ lục IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định số: 36 /2006/QĐ-BGTVT ngày
31 tháng 10 năm 2006
của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
Ảnh 3x4 cm dấu giáp lai
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:…………………………………….……..….…………….
Tôi là: (chữ in hoa) ………………Quốc
tịch……..…………Nam (nữ)…………..
Sinh ngày……….tháng………..năm………………………………………………
Nơi cư trú......……………………………….……………………….……………...
Đơn vị công tác…………………………….……………………………….………
Số Giấy chứng minh nhân
dân (hoặc Hộ chiếu)……………..………...…………..
do …………………………………………cấp ngày....tháng
….năm…………….
Hiện đã có Chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật giao thông đường bộ do …….
.....................................cấp ngày … tháng …
năm.........
+ Bằng hoặc Chứng chỉ nghề điều
khiển xe máy chuyên dùng do …………………. ……..…………………………………………………..cấp
ngày....tháng....năm.......
Đề nghị
cho tôi được cấp lại Chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường
bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia
giao thông đường bộ.
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
…………..ngày…….tháng……..năm……….
Xác nhận của cơ quan chủ quản Người
làm đơn
hoặc UBND phường, xã (ký, ghi rõ họ
và tên)
Gửi kèm
theo đơn:
- 2 ảnh
màu cỡ (3x4)cm chụp theo kiểu Giấy chứng minh nhân
dân.
-
Bản phôtô Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu,
- Chứng chỉ bị hỏng hoặc đơn trình
báo cáo mất có xác nhận của cơ quan công an hoặc Uỷ
ban nhân dân phường, xã.