Quyết định 2495/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải công bố tuyến vận tải ven biển từ Quảng Ninh đến Quảng Bình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2495/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2495/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2495/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2495/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố tuyến vận tải ven biển từ Quảng ninh đến Quảng bình
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 61/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa (QCVN72:2013/BGTVT);
Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4291/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải sông pha biển đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tuyến vận tải ven biển
Công bố tuyến vận tải ven biển từ Quảng Ninh đến Quảng Bình giữa các cảng, bến thủy nội địa, cảng biển thuộc các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình (chi tiết tại các Phụ lục 1, 2, 3, 4 ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Tàu, thuyền viên hoạt động trên tuyến vận tải ven biển
1. Tàu hoạt động trên tuyến vận tải ven biển tối thiểu mang cấp VR-SB theo quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa (QCVN 72:2013/BGTVT).
2. Thuyền viên làm việc trên tàu phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định.
3. Tàu phải được cơ quan có thẩm quyền tổ chức quản lý, đăng ký hành chính theo quy định.
Điều 3. Thủ tục tàu vào, rời cảng, bến
1. Thủ tục tàu vào, rời cảng biển thực hiện theo quy định của pháp luật hàng hải.
2. Thủ tục tàu vào, rời cảng, bến thủy nội địa thực hiện theo quy định của pháp luật giao thông đường thủy nội địa.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam:
a) Tổ chức khóa đào tạo cấp chứng chỉ cho thuyền viên điều khiển tàu VR-SB, đào tạo pháp luật đường thủy nội địa cho các thuyền viên có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hàng hải, thủy sản có nhu cầu chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn đường thủy nội địa.
b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với phương tiện, thuyền viên và luồng đường thủy nội địa trong phạm vi trách nhiệm được giao.
c) Chủ trì, phối hợp với Cục Hàng hải Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan khác để đảm bảo cho tàu hoạt động an toàn trên đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
d) Chỉ đạo Chi cục Đường thủy nội địa, Cảng vụ Đường thủy nội địa hàng tháng báo cáo tình hình hoạt động vận tải trên tuyến vận tải ven biển và kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh.
đ) Tuyên truyền, phổ biến các quy định có liên quan đến an toàn, an ninh, tìm kiếm cứu nạn đường thủy nội địa.
e) Chủ trì, phối hợp với Cục Hàng hải Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu thiết lập các tuyến vận tải ven biển khác trên vùng biển Việt Nam theo quy hoạch đường thủy nội địa đã được phê duyệt.
2. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam:
a) Phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức quản lý hoạt động trên tuyến vận tải ven biển từ Quảng Ninh đến Quảng Bình.
b) Chỉ đạo Cảng vụ Hàng hải phối hợp với Cảng vụ Đường thủy nội địa và các cơ quan liên quan quản lý hoạt động của tàu bảo đảm an toàn, an ninh và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
c) Tổ chức và hướng dẫn công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển theo quy định.
d) Tuyên truyền, phổ biến các quy định về an toàn, an ninh, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
đ) Kịp thời báo cáo đề xuất với Bộ Giao thông vận tải những vấn đề phát sinh liên quan đến đảm bảo an toàn, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu hoạt động trên tuyến.
3. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam:
Hướng dẫn và thực hiện việc phân cấp tàu cho các chủ tàu có nhu cầu chuyển đổi sang cấp VR-SB.
4. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, hướng dẫn và thực hiện đăng ký đối với tàu chuyển sang cấp VR-SB.
b) Phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan để đảm bảo cho tàu hoạt động an toàn theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến các quy định có liên quan đến an toàn, an ninh, tìm kiếm cứu nạn.
d) Chỉ đạo Cảng vụ Đường thủy nội địa hàng tháng báo cáo tình hình hoạt động vận tải trên tuyến vận tải ven biển và kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Vụ trưởng Vụ Vận tải có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và định kỳ hàng quý báo cáo lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1: Điểm giới hạn mép ngoài tuyến vận tải ven bờ biển áp dụng cho tàu mang cấp VR-SB từ Quảng ninh đến Quảng bình
(Ban hành kèm Quyết định số 2495/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên điểm |
Toạ độ điểm |
Chiều dài đoạn |
Ghi chú |
|
1 |
A |
20°49’36” N; |
A-B |
9,6 hải lý |
Hòn Soi Đèn |
2 |
B |
20°41’00” N; |
B-C |
23,2 hải lý |
|
3 |
C |
20°35’00” N; |
C-D |
13,6 hải lý |
|
4 |
D |
20°26’00” N; |
D-E |
20,2 hải lý |
|
5 |
E |
20°08’00” N; |
E-F |
14,4 hải lý |
|
6 |
F |
20°02’00” N; |
F-G |
25,6 hải lý |
|
7 |
G |
19°46’00” N; |
G-H |
15,7 hải lý |
|
8 |
H |
19°35’00” N; |
H-I |
12,8 hải lý |
|
9 |
I |
19°23’00”N; |
I-K |
27 hải lý |
Cách Hòn Mê 07 hải lý về phía Đông |
10 |
K |
18°58’00” N; |
K-L |
21,8 hải lý |
|
11 |
L |
18°38’00” N; |
L-M |
19,4 hải lý |
|
12 |
M |
18°25’00” N; |
M-N |
17,6 hải lý |
|
13 |
N |
18°16’00” N; |
N-O |
20,5 hải lý |
|
14 |
O |
18°00’00” N; |
O-P |
17 hải lý |
|
15 |
P |
17°43’00” N; |
P-Q |
15,6 hải lý |
|
16 |
Q |
17°30’00” N; |
Q-R |
13,8 hải lý |
|
17 |
R |
17°25’00” N; |
|
|
Cách cửa Nhật Lệ 05 hải lý về phía Nam |
Phụ lục 2: Điểm giới hạn mép trong tuyến vận tải ven bờ biển từ Quảng ninh đến Quảng bình
(Ban hành kèm Quyết định số 2495/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên điểm |
Tọa độ điểm |
Chiều dài đoạn |
Ghi chú |
|
1 |
1 |
20°38’36” N; |
1-2 |
12,4 hải lý |
Điểm 1 cách Hòn Dấu 2,2 hải lý về phía Nam |
2 |
2 |
20°30’00” N; |
2-3 |
19 hải lý |
|
3 |
3 |
20°13’00”N; |
3-4 |
10,9 hải lý |
|
4 |
4 |
20°08’00” N; |
4-5 |
27 hải lý |
|
5 |
5 |
19°51’00” N; |
5-6 |
19 hải lý |
|
6 |
6 |
19°40’00” N; |
6-7 |
22,3 hải lý |
|
7 |
7 |
19°19’00” N; |
7-8 |
20,1 hải lý |
|
8 |
8 |
19°00’00” N; |
8-9 |
31,6 hải lý |
|
9 |
9 |
18°33’00”N; |
9-10 |
16,6 hải lý |
|
10 |
10 |
18°20’00” N; |
10-11 |
27 hải lý |
|
11 |
11 |
18°08’00” N; |
11-12 |
12,8 hải lý |
|
12 |
12 |
17°56’00” N; |
12-13 |
11,4 hải lý |
|
13 |
13 |
17°45’00” N; |
13-14 |
15,4 hải lý |
1 |
14 |
14 |
17°31’36” N; |
|
|
Cách Hòn Hiền 0,5 hải lý về phía Đông |
Phụ lục 3: Tọa độ vào các cửa sông
(Ban hành kèm Quyết định số 2495/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên cửa sông |
Ký hiệu |
Tọa độ |
Độ sâu luồng tối thiểu |
1 |
Lạch Tray |
LT1 |
20°41’48” N; |
1,1 |
LT2 |
20°45’12” N; |
|||
2 |
Văn Úc |
VU1 |
20°37’12” N |
1,5 |
VU2 |
20°37’12”N |
|||
3 |
Thái Bình |
TB1 |
20°34’18” N |
1,0 |
TB2 |
20°35’36” N |
|||
4 |
Trà Lý |
TL1 |
20°29’42” N |
1,6 |
TL2 |
20°28’36” N |
|||
5 |
Cửa Đáy |
CĐ1 |
19°50’58” N |
1,3 |
CĐ2 |
19°51’50” N |
|||
6 |
Lạch Trào |
LTR1 |
19°47’50” N |
1,0 |
LTR2 |
19°47’50” N |
|||
7 |
Cửa Hới |
CH1 |
18°46’36” N |
2,5 |
CH2 |
18°45’54” N |
|||
8 |
Cửa Sót |
CS1 |
18°28’16” N |
0,9 |
CS2 |
18°27’45” N |
|||
9 |
Cửa Gianh |
CG1 |
17°42’46” N |
2,2 |
CG2 |
17°42’24” N |
Phụ lục 4: Tọa độ giới hạn vật chướng ngại
(Ban hành kèm Quyết định số 2495/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên vật chướng ngại |
Ký hiệu |
Tọa độ |
1 |
Hòn Mê |
HM1 |
19°23’12” N |
HM2 |
19°23’12” N |
||
HM3 |
19°19’00” N |
||
HM4 |
19°19’00” N |
||
2 |
Hòn Lạp - Hòn Nồm |
LN1 |
18°46’00” N |
LN2 |
18°46’00” N |
||
LN3 |
18°44’40” N |
||
LN4 |
18°44’40” N |
||
3 |
Hòn Én - Hòn Oản |
EO1 |
18°19’00” N 106°09’00” E |
EO2 |
18°19’00” N |
||
EO3 |
18°18’00” N |
||
EO4 |
18°18’00” N |
||
4 |
Hòn Chim |
HC1 |
18°07’36” N |
HC2 |
18°07’36” N |
||
HC3 |
18°07’00” N |
||
HC4 |
18°07’00” N |