Quyết định 2209/QĐ-BGTVT 2021 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2209/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2209/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Thể |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Năm 2022, Bộ GTVT giảm tối thiểu 89 biên chế so với năm 2021
Ngày 24/12/2021, Bộ Giao thông Vận tải ra Quyết định 2209/QĐ-BGTVT về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của Bộ Giao thông Vận tải.
Theo đó, mục tiêu Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của Bộ Giao thông Vận tải như sau: Tối thiểu 20% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ Bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; Giảm tối thiểu 01 đơn vị sự nghiệp công lập và giảm tối thiểu 89 biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021; đến năm 2025, có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên;…
Bên cạnh đó, các hoạt động thực hiện Kế hoạch gồm: giai đoạn 2021-2025, Văn phòng Bộ chủ trì thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính cho doanh nghiệp, tổ chức xã hội đảm nhiệm; thường xuyên tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp hàng năm; năm 2022-2025, Vụ Quản lý doanh nghiệp chủ trì chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần theo quy định pháp luật;…
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2209/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 2209/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _______ Số: 2209/QĐ-BGTVT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 2043/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Chương trình cải cách hành chính năm 2022 của Bộ được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ và các nguồn lực tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Nội vụ; - Văn phòng Chính phủ; - Các Thứ trưởng; - Đảng ủy Bộ GTVT; - Công đoàn cơ quan Bộ; - Cổng thông tin điện tử Bộ; - Lưu: VT, TCCB (S). | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _________
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
|
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2209/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 (sau đây gọi là Kế hoạch) của Bộ Giao thông vận tải được xây dựng trên cơ sở cụ thể hoá các nội dung của Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải (GTVT) ban hành kèm theo Quyết định số 2043/QĐ-BGTVT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và các quy định có liên quan.
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Cải cách thể chế:
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế trong lĩnh vực giao thông vận tải để phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa Nhà nước và thị trường; hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.
- Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
b) Cải cách thủ tục hành chính:
- Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải. Triển khai, thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giảm hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải và tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải theo chương trình của Chính phủ.
- Thực hiện việc đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Tăng cường ứng dựng công nghệ thông tin trong thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính, tiếp tục đẩy nhanh lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo:
(1) Tối thiểu 20% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ Bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
(2) Tối thiểu 20% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
(3) Tối thiểu 20% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 20% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 10%.
(4) 20% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng đạt tỷ lệ tối thiểu 20% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tối thiểu 20% thủ tục hành chính giữa Bộ với các cơ quan hành chính nhà nước khác và thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính và sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải đạt tối thiểu 20%.
- Hoàn thành các nhiệm vụ khác được giao trong Nghị quyết của Chính phủ nhưng không có mục tiêu cụ thể.
c) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
- Hoàn thành việc nghiên cứu, đề xuất mô hình tổ chức tổng thể của Bộ Giao thông vận tải phù hợp với yêu cầu, điều kiện cụ thể của Bộ trong giai đoạn mới.
- Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ.
- Hoàn thành việc sắp xếp thu gọn đầu mối tổ chức theo quy định.
- Giảm tối thiểu 01 đơn vị sự nghiệp công lập và giảm tối thiểu 89 biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
d) Cải cách chế độ công vụ: Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành giao thông vận tải có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
đ) Cải cách tài chính công:
- Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương và chủ động, tích cực của ngân sách địa phương.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất hoàn thiện hệ thống pháp luật về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Bảo đảm đến năm 2025, có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
e) Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số:
- Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý nhằm thống nhất hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin của ngành giao thông vận tải.
- Ứng dụng công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp bảo đảm 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 4; 80% các DVCTT có phát sinh hồ sơ; tối thiểu 50% số lượng bộ hồ sơ thực hiện tại Bộ Giao thông vận tải được xử lý trực tuyến; 10% dịch vụ đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng; 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng với dịch vụ của cơ quan nhà nước.
- Phát triển Chính phủ số phục vụ môi trường làm việc trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải bảo đảm 100% văn bản trao đổi, xử lý hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ văn bản mật); tăng cường họp theo hình thức trực tuyến, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử; hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
g) Công tác chỉ đạo điều hành: Công tác chỉ đạo, điều hành khoa học, thông suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu quả nhằm thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính bảo đảm sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu cải cách hành chính nhằm xây dựng Bộ Giao thông vận tải ngày càng chuyên nghiệp, hiện đại, phát triển bền vững.
2. YÊU CẦU
a) Nâng cao chất lượng toàn diện đối với công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, bao gồm: Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ; Cải cách tài chính công; Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
b) Gắn kết chặt chẽ công tác cải cách hành chính với các nhiệm vụ quản lý nhà nước; xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính.
c) Nâng cao năng lực, kỹ năng làm việc đối với công chức, viên chức; nâng cao đạo đức công vụ công chức, đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức.
d) Kế thừa và phát huy những kết quả đạt được, những bài học kinh nghiệm trong công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020.
II. NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể chế
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách pháp luật về giao thông vận tải; tiếp tục thể chế hóa các quy định của Hiến pháp về quyền con người, quyền công dân; hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững ngành giao thông vận tải, thu hút đầu tư, huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho tăng trưởng, phát triển; hoàn thiện thể chế về thu hút đầu tư, huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội trong lĩnh vực giao thông vận tải; rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách phát triển khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải; xây dựng, hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số; từng bước hoàn thiện các văn bản pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải tạo nền tảng cơ bản, đảm bảo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế.
- Nâng cao hơn nữa chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải, tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán, tính ổn định và tính dự đoán của pháp luật.
- Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải để phát hiện và có hướng xử lý kịp thời các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
- Đổi mới, tổ chức triển khai có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật hàng năm của Bộ; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Cải cách thủ tục hành chính
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm thủ tục hành chính mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
- Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải trong quá trình thực hiện; loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có.
- Triển khai, thực hiện Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giảm hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải theo chương trình của Chính phủ.
- Tiếp tục thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 781/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2021 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải.
- Đẩy mạnh việc ứng dựng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành giao thông vận tải và chia sẻ, kết nối; đưa ra lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; ứng dụng tối đa các hệ thống công nghệ thông tin để đơn giản hóa, hiện đại hóa thủ tục kiểm tra, bảo đảm minh bạch thông tin; áp dụng đầy đủ, hiệu quả phương pháp kiểm tra tiên tiến, phương pháp quản lý rủi ro phù hợp với thông lệ quốc tế, Công ước/Hiệp định quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Triển khai và thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong lĩnh vực giao thông vận tải đạt tỷ lệ tối thiểu 20%.
- Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các thủ tục hành chính giữa Bộ với các cơ quan hành chính nhà nước khác và thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ.
- Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp hàng năm.
- Thường xuyên, kịp thời công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải theo đúng quy định, duy trì cập nhật thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp trong xây dựng, ban hành, sửa đổi các quy định thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải.
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Tham gia xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
+ Nghiên cứu, đề xuất mô hình, cơ cấu tổ chức Chính phủ trong bối cảnh đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số và chủ động tham gia, thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
+ Rà soát, xác định rõ nhiệm vụ của các cơ quan hành chính phải thực hiện, những công việc cần phân cấp cho địa phương, cấp dưới thực hiện; công việc cần chuyển giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm; trên cơ sở đó thiết kế, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính phù hợp.
+ Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn, phạm vi quản lý để thực hiện kiện toàn, sắp xếp cơ cấu tổ chức, tinh gọn bộ máy bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Tổ chức sắp xếp, kiện toàn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ:
+ Tiếp tục triển khai rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
+ Sắp xếp, giảm tối đa các ban quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành, nhất là các tổ chức có bộ phận giúp việc chuyên trách.
- Đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Phối hợp rà soát, hoàn thiện các quy định về tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực; quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần theo quy định pháp luật.
+ Nghiên cứu, ban hành các biện pháp đổi mới phương thức quản lý, tổ chức và hoạt động để nâng cao năng lực quản trị; căn cứ điều kiện thực tiễn nghiên cứu thí điểm việc thi tuyển, thuê giám đốc điều hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tăng cường phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
+ Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương.
+ Có cơ chế, chính sách kiểm soát quyền lực chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm giải trình trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân cấp. Triển khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
- Nghiên cứu ứng dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
4. Cải cách chế độ công vụ
- Tiếp tục tham gia nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức, bảo đảm đồng bộ với các quy định của Đảng về công tác cán bộ nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao thông vận tải có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
- Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo thẩm quyền; nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức:
+ Ban hành quy định về tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, đơn vị; quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện, chính sách để giảm tỉ lệ người phục vụ trong từng cơ quan, nhất là khối văn phòng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và quy định pháp luật; xây dựng, bổ sung, hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành.
+ Tham gia xây dựng, ban hành các quy định thực hiện thống nhất việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức, làm cơ sở để lựa chọn, tuyển dụng theo yêu cầu, nhiệm vụ; tăng cường phân cấp kiểm định theo lĩnh vực đặc thù và theo vùng, khu vực; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.
- Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
- Tiếp tục nghiên cứu triển khai có hiệu quả việc thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp vụ, phòng và tương đương.
- Nghiên cứu, đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể.
- Phối hợp xây dựng, hoàn thiện và tổ chức triển khai các văn bản pháp luật quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương; quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng trong các doanh nghiệp nhà nước; xác định tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích.
- Phối hợp sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định về quản lý, sử dụng theo thẩm quyền và thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi hoạt động theo hướng đẩy mạnh tự chủ.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác quản lý cán bộ; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm, kể cả khi đã chuyển công tác hoặc nghỉ hưu.
- Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Tham gia rà soát, sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và yêu cầu của vị trí việc làm, bảo đảm không trùng lắp, tiết kiệm, hiệu quả và rà soát, cắt giảm các chứng chỉ bồi dưỡng không cần thiết.
- Triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia về thu hút và trọng dụng nhân tài giai đoạn 2021 - 2030 nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ trong phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành giao thông vận tải.
5. Cải cách tài chính công
- Nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các VBQPPL về tài chính, tài sản, nhất là Luật ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan để đổi mới việc quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước, thực hiện khoán kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ. Phối hợp kịp thời với Bộ Tài chính trong việc ban hành, điều chỉnh phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông.
- Triển khai thực hiện cơ chế tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Triển khai thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa.
- Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
6. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
- Hoàn thiện môi trường pháp lý:
+ Rà soát, bổ sung hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tại Bộ Giao thông vận tải.
+ Xây dựng, ban hành các quy định hướng dẫn về thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin hỗ trợ quản lý, điều hành tại các cấp quản lý của ngành giao thông vận tải nhằm triển khai Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
- Phát triển hạ tầng số:
+ Nâng cấp, mở rộng hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho Trung tâm dữ liệu tập trung của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ, hướng tới vận hành theo mô hình điện toán đám mây, bảo đảm vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu do các đơn vị chuyên ngành quản lý.
+ Xây dựng hệ thống mạng diện rộng, mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của Bộ Giao thông vận tải.
- Phát triển các hệ thống nền tảng và hệ thống số: Tiếp tục triển khai mở rộng, hoàn thiện nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ Giao thông vận tải bảo đảm kết nối thông suốt với nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) để phục vụ phát triển Chính phủ số.
- Phát triển dữ liệu số: Xây dựng chiến lược phát triển cơ sở hạ tầng dữ liệu ngành giao thông vận tải và ban hành các quy định, hướng dẫn nhằm triển khai Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
- Phát triển các ứng dụng, dịch vụ nội bộ, hệ thống phục vụ chỉ đạo, điều hành:
+ Triển khai các hệ thống thông tin quản lý tác nghiệp nội bộ được dùng chung trong các cơ quan nhà nước như quản lý cán bộ, thi đua khen thưởng, khoa học công nghệ... để tạo ra sự đồng bộ và giúp tiết kiệm chi phí đầu tư, vận hành.
+ Xây dựng trung tâm chỉ đạo, điều hành thông tin (IOC) tập trung của Bộ Giao thông vận tải (giai đoạn 1).
- Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp: Rà soát tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ để tạo sự thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp. Nâng cấp Cổng dịch vụ công Bộ GTVT, Hệ thống thông tin một cửa Bộ GTVT, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ GTVT.
- Duy trì, cập nhật, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu Việt Nam TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị bảo đảm theo quy định và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
7. Công tác chỉ đạo điều hành
- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính bảo đảm: Khoa học, thông suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng nội dung cải cách hành chính bảo đảm chất lượng và tiến độ; xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, khuyến khích đẩy mạnh việc tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ.
- Tăng cường tập trung và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tài chính phục vụ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính.
- Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, các chương trình hoạt động cải cách hành chính được tuyên truyền bằng nhiều hình thức.
- Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cải cách hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của Bộ theo các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu, đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện thành công kế hoạch cải cách hành chính theo từng lĩnh vực được phân công gửi về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp chung.
3. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo theo quy định và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2209/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Mục tiêu | Nhiệm vụ | Hoạt động | Sản phẩm | Đầu mối chủ trì | Đầu mối phối hợp | Thời gian thực hiện | ||||||
I. | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | ||||||||||||
1. | Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế trong lĩnh vực giao thông vận tải để phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa Nhà nước và thị trường; hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số. | Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách pháp luật về giao thông vận tải; tiếp tục thể chế hóa các quy định của Hiến pháp về quyền con người, quyền công dân; hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững ngành giao thông vận tải, thu hút đầu tư, huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho tăng trưởng, phát triển; hoàn thiện thể chế về thu hút đầu tư, huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội trong lĩnh vực giao thông vận tải; rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách phát triển khoa học và công ngh ệ trong lĩnh vực giao thông vận tải; xây dựng, hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số; từng bước hoàn thiện các văn bản pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải tạo nền tảng cơ bản, đảm bảo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế. | Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình xây dựng VBQPPL hàng năm của Bộ. Đồng thời, thường xuyên cập nhật chương trình đảm bảo thống nhất với chương trình xây dựng VBQPPL hàng năm của Quốc hội, Chính phủ. | Quyết định, Công văn, báo cáo | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||
Tiếp tục triển khai thực hiện xây dựng Dự án Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn theo chỉ đạo và theo chương trình công tác của Quốc hội, của Chính phủ. | Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | |||||||||
Triển khai việc tổng kết Bộ luật Hàng hải Việt Nam, Luật Hàng không dân dụng Việt Nam, Luật Giao thông đường thủy nội địa, Luật Đường sắt. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất việc lập đề nghị sửa đổi, bổ sung các Luật này theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL. | Báo cáo, công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | |||||||||
2. | Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo. | a) Nâng cao hơn nữa chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải, tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán, tính ổn định và tính dự đoán của pháp luật. | Xây dựng các văn bản để đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị liên quan để nâng cao chất lượng xây dựng VBQPPL trong lĩnh vực giao thông vận tải; tăng cường sự phối hợp của các cơ quan trong quá trình tiếp thu, chỉnh lý các VBQPPL; tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành VBQPPL, bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán, tính ổn định và dự đoán được của pháp luật. | Công văn, báo cáo | Vụ Pháp chế chủ trì, tổng hợp và các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo, tham mưu trình văn bản | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||
b) Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải để phát hiện và có hướng xử lý kịp thời các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp. | Xây dựng kế hoạch, văn bản triển khai, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan đơn vị kiểm tra, xử lý VBQPPL. | Quyết định, công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||||
Thực hiện tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền VBQPPL. | Báo cáo kết quả kiểm tra | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | |||||||||
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát VBQPPL hằng năm của Bộ. | Quyết định, công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | |||||||||
Thực hiện rà soát để xác định các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần để đưa vào danh mục công bố theo quy định; tăng cường rà soát các VBQPPL nhằm phát hiện những mâu thuẫn, chồng chéo để sửa đổi, bổ sung kịp thời các VBQPPL. | Quyết định, công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | |||||||||
Theo dõi và tổng hợp công tác rà soát, kiểm tra VBQPPL trong lĩnh vực giao thông vận tải hàng năm. | Báo cáo, công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | |||||||||
c) Đổi mới, tổ chức triển khai có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật hàng năm của Bộ; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải. | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật hằng năm của Bộ. | Quyết định | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||||
Theo dõi và tổng hợp việc thực hiện pháp luật, tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật trong ngành giao thông vận tải. | Báo cáo Công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | |||||||||
d) Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải. | Xây dựng kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật hàng năm của Bộ. | Quyết định | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||||
Theo dõi và tổng hợp về công tác phổ biến giáo dục pháp luật trong ngành giao thông vận tải hàng năm. | Báo cáo Công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | |||||||||
II. | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||||||||||
3. | Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải. Triển khai, thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giảm hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải và tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải theo chương trình của Chính phủ. | a) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm thủ tục hành chính mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện. | Tham gia góp ý, thẩm định, rà soát lần cuối đối với VBQPPL có quy định về thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ. | Công văn, các biểu mẫu rà soát, đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ. | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | ||||||
b) Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải trong quá trình thực hiện; loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có. | Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng năm. | Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng năm. | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm theo Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm của Bộ | ||||||||
|
| c) Triển khai, thực hiện Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giảm hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. | Sửa đổi, bổ sung các VBQPPL theo Quyết định số 1977/QĐ- TTg ngày 24/11/2021. | Các văn VBQPPL được sửa đổi, bổ sung | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Khoa học - Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||
|
| d) Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải theo chương trình của Chính phủ. | Rà soát các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định không hợp pháp, không cần thiết, không hợp lý. | Quyết định | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Khoa học - Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 (theo chương trình của Chính phủ) | ||||||
|
| đ) Tiếp tục thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm. | Thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính cho doanh nghiệp, tổ chức xã hội đảm nhiệm. | Chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính cho doanh nghiệp, tổ chức xã hội đảm nhiệm. | Văn phòng Bộ | Tổng cục, các Cục, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, tổ chức liên quan | Giai đoạn 2021 - 2025 | ||||||
4. | Thực hiện việc đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. | Thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 781/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2021 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải. | Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 781/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2021. | Theo Quyết định số 781/QĐ- BGTVT ngày 29/4/2021. | Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2022 | ||||||
5. | Tăng cường ứng dựng công nghệ thông tin trong thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính, tiếp tục đẩy nhanh lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo: (1) Tối thiểu 20% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ Bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử. (2) Tối thiểu 20% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên. (3) Tối thiểu 20% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 20% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 10%. 20% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ. | - Đẩy mạnh việc ứng dựng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành giao thông vận tải và chia sẻ, kết nối; đưa ra lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến. - Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; ứng dụng tối đa các hệ thống công nghệ thông tin để đơn giản hóa, hiện đại hóa thủ tục kiểm tra, bảo đảm minh bạch thông tin; áp dụng đầy đủ, hiệu quả phương pháp kiểm tra tiên tiến, phương pháp quản lý rủi ro phù hợp với thông lệ quốc tế, Công ước/Hiệp định quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia. | - Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành giao thông vận tải và chia sẻ, kết nối. - Xây dựng, ban hành và thực hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Các CSDL về thủ tục hành chính, Quyết định | Trung tâm Công nghệ thông tin | Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2022 | ||||||
6. | Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng đạt tỷ lệ tối thiểu 20% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | Triển khai và thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong lĩnh vực giao thông vận tải đạt tỷ lệ tối thiểu 20%. | - Rà soát, thống kê kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong lĩnh vực giao thông vận tải, xác định danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực được thực hiện số hóa trong năm 2022. - Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin phục vụ triển khai công tác số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính. - Kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | Kết quả giải quyết TTHC được số hóa | Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin, Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||
7. | Tối thiểu 20% thủ tục hành chính giữa Bộ với các cơ quan hành chính nhà nước khác và thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ được công bố, công khai và cập nhật kịp thời. | Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các thủ tục hành chính giữa Bộ với các cơ quan hành chính nhà nước khác và thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ. | - Rà soát, thống kê, cắt giảm, đơn giản hóa các các thủ tục hành chính giữa Bộ với các cơ quan hành chính nhà nước khác và thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ. - Công bố, công khai và cập nhật các thủ tục hành chính nội bộ. | Quyết định, công văn, báo cáo | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||
8. | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính và sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải đạt tối thiểu 20%. | Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp hàng năm. | Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp hàng năm. | Kế hoạch, văn bản, báo cáo | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | ||||||
9. | Hoàn thành các nhiệm vụ khác được giao trong Nghị quyết của Chính phủ nhưng không có mục tiêu cụ thể. | a) Thường xuyên, kịp thời công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải theo đúng quy định, duy trì cập nhật thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Thống kê, công bố, cập nhật và công khai thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Ban hành các quyết định công bố thủ tục hành chính, cập nhật, công khai các thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại trụ sở các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính. | Quyết định | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên. | ||||||
|
| b) Tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp trong xây dựng, ban hành, sửa đổi các quy định thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải. | Thực hiện đa dạng các hình thức lấy ý kiến góp ý của người dân, doanh nghiệp đối với các quy định về thủ tục hành chính trong quá trình xây dựng VBQPPL. | Văn bản tổng hợp, giải trình. | Văn phòng Bộ chủ trì tổng hợp; các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo, trình dự thảo VBQPPL | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | ||||||
c) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Tiếp nhận, phân loại, xử lý các phản ánh kiến nghị. | Văn bản trả lời | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | ||||||||
III. | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | ||||||||||||
10. | - Hoàn thành việc nghiên cứu, đề xuất mô hình tổ chức tổng thể của Bộ Giao thông vận tải phù hợp với yêu cầu, điều kiện cụ thể của Bộ trong giai đoạn mới. - Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ. - Hoàn thành việc sắp xếp thu gọn đầu mối tổ chức theo quy định. - Giảm tối thiểu 01 đơn vị sự nghiệp công lập và giảm tối thiểu 89 biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. | a) Tham gia xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: - Nghiên cứu, đề xuất mô hình, cơ cấu tổ chức Chính phủ trong bối cảnh đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số và chủ động tham gia, thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. - Rà soát, xác định rõ nhiệm vụ của các cơ quan hành chính phải thực hiện, những công việc cần phân cấp cho địa phương, cấp dưới thực hiện; công việc cần chuyển giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm; trên cơ sở đó thiết kế, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính phù hợp. - Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn, phạm vi quản lý để thực hiện kiện toàn, sắp xếp cơ cấu tổ chức, tinh gọn bộ máy bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả. | Phối hợp với các bộ, ngành và các cơ quan liên quan xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. | Văn bản tham gia, góp ý. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, tổ chức liên quan | Thường xuyên | ||||||
|
| b) Tổ chức sắp xếp, kiện toàn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ: - Tiếp tục triển khai rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính. - Sắp xếp, giảm tối đa các ban quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành, nhất là các tổ chức có bộ phận giúp việc chuyên trách. | - Trình Chính phủ ban hành nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải. - Tiếp tục triển khai thực hiện và rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 599/QĐ-BGTVT ngày 27/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT, Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ và các quy định có liên quan nhằm giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ. - Tinh giản biên chế và số lượng người làm việc tại các cơ quan, đơn vị theo quy định. | Tờ trình, Quyết định tổ chức sắp xếp tổ chức, bộ máy | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, tổ chức liên quan | Năm 20222025 | ||||||
c) Đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập. | Phối hợp rà soát, hoàn thiện các quy định về tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực; quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập. | Các văn bản tham gia, góp ý và triển khai thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 20222025 | ||||||||
Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần theo quy định pháp luật. Nghiên cứu, ban hành các biện pháp đổi mới phương thức quản lý, tổ chức và hoạt động để nâng cao năng lực quản trị; căn cứ điều kiện thực tiễn nghiên cứu thí điểm việc thi tuyển, thuê giám đốc điều hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập. | Chuyển đổi đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện theo quy định Quyết định ban hành, đề án thi tuyển, hợp đồng. | Vụ Quản lý doanh nghiệp Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022- 2025 | |||||||||
|
| d) Tăng cường phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ. | - Các cơ quan, tổ chức theo chức năng, nhiệm vụ, tham mưu về các nội dung phân cấp, phân quyền, khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ. - Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương. - Có cơ chế, chính sách kiểm soát quyền lực chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm giải trình trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân cấp. Triển khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp. | Văn bản hướng dẫn, phân cấp, khuyến khích sự năng động, sáng tạo của các cơ quan, đơn vị. | Các cơ quan, đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022- 2025 | ||||||
|
| đ) Nghiên cứu ứng dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị. | Nghiên cứu để đưa các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị. | Phương pháp mới giúp nâng cao hiệu quả làm việc. | Vụ Khoa học công nghệ, Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì; Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì tổng hợp. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 20222025 | ||||||
IV. | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ |
| |||||||||||
11. | Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành giao thông vận tải có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định. | a) Tiếp tục tham gia, phối hợp nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hoặc ban hành mới các VBQPPL về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức, bảo đảm đồng bộ với các quy định của Đảng về công tác cán bộ nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao thông vận tải có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước trong giai đoạn mới. | - Tham gia ý kiến đối với các quy định về cán bộ, công chức, viên chức. - Có các văn bản hướng dẫn trên cơ sở các quy định của Đảng và nhà nước. | Các quyết định, văn bản góp ý, hướng dẫn. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | ||||||
b) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo thẩm quyền; nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức. | - Ban hành quy định về tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, đơn vị; quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện, chính sách để giảm tỉ lệ người phục vụ trong từng cơ quan, nhất là khối văn phòng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và quy định pháp luật; xây dựng, bổ sung, hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành. - Tham gia xây dựng, ban hành các quy định thực hiện thống nhất việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức, làm cơ sở để lựa chọn, tuyển dụng theo yêu cầu, nhiệm vụ; tăng cường phân cấp kiểm định theo lĩnh vực đặc thù và theo vùng, khu vực; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức. | Các thông tư quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, các quyết định, văn bản hướng dẫn, góp ý. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | ||||||||
c) Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu. | Thường xuyên rà soát, phê duyệt vị trí việc làm theo thẩm quyền đối với các cơ quan, đơn vị liên quan bảo đảm bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao về chất lượng, hợp lý về cơ cấu. | Các quyết định phê duyệt, văn bản hướng dẫn | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | ||||||||
d) Tiếp tục nghiên cứu triển khai có hiệu quả việc thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp vụ, phòng và tương đương. | Nghiên cứu, triển khai thực hiện thi tuyển cạnh tranh để lựa chọn, bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp phòng và tương đương để lựa chọn được cán bộ có năng lực ngang tầm nhiệm vụ trở lên. | Tổ chức các kỳ thi tuyển | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | ||||||||
đ) Nghiên cứu, đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể. | Trên cơ sở quy định hiện hành, nghiên cứu, đổi mới phương pháp đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định và phù hợp với vị trí việc làm. | Quyết định đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | ||||||||
e) Phối hợp xây dựng, hoàn thiện và tổ chức triển khai các văn bản pháp luật quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương; quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng trong các doanh nghiệp nhà nước; xác định tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích. | Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, hoàn thiện và tổ chức triển khai các văn bản pháp luật quy định về tiền lương; quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng theo thẩm quyền. | Các văn bản góp ý, quy định, hướng dẫn | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | ||||||||
g) Phối hợp sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định về quản lý, sử dụng theo thẩm quyền và thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi hoạt động theo hướng đẩy mạnh tự chủ. | Thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị các quy định về quản lý, sử dụng viên chức theo thẩm quyền; thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi hoạt động theo hướng tự chủ. | Các văn bản góp ý, hướng dẫn. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | ||||||||
h) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác quản lý cán bộ; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm, kể cả khi đã chuyển công tác hoặc nghỉ hưu. | - Nghiêm túc thực hiện cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; gắn trách nhiệm người đứng đầu với kết quả thực hiện nhiệm vụ công vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và công chức; - Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm; - Nâng cao trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ; - Tăng cường thực hiện các quyết định, kế hoạch nâng cao văn hóa công vụ, công chức của Bộ; - Phát động các phong trào thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ công vụ, công chức, viên chức và người lao động. | Các cuộc thanh tra, kiểm tra công vụ, xử lý nghiêm các sai phạm; phát động các phong trào thi đua. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | ||||||||
|
| i) Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Tham gia và thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và yêu cầu của vị trí việc làm theo thẩm quyền, bảo đảm không trùng lắp, tiết kiệm, hiệu quả và rà soát, cắt giảm các chứng chỉ bồi dưỡng không cần thiết. | Nghiên cứu để đưa ra các đổi mới, sáng tạo trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, đúng vị trí việc làm. | Các sáng kiến, chương trình,các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, các văn bản góp ý theo thẩm quyền | Vụ Tổ chức cán bộ | Trường Cán bộ Quản lý Giao thông vận tải, các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | ||||||
|
| k) Triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia về thu hút và trọng dụng nhân tài giai đoạn 2021 - 2030 nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ trong phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành giao thông vận tải. | Tích cực triển khai Chiến lược quốc gia về thu hút và trọng dụng nhân tài giai đoạn 2021 - 2030; tạo điều kiện để phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành giao thông vận tải. | Các văn bản triển khai thực hiện, thu hút được các cán bộ, công chức, viên chức có năng lực | Vụ Tổ chức cán bộ | Tổng cục, các Cục và các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | ||||||
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | ||||||||||||
12 | - Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương và chủ động, tích cực của ngân sách địa phương. - Tiếp tục rà soát, đề xuất hoàn thiện hệ thống pháp luật về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Bảo đảm đến năm 2025, có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư. | a) Nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các VBQPPL về tài chính, tài sản, nhất là Luật ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan để đổi mới việc quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước, thực hiện khoán kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ. Phối hợp kịp thời với Bộ Tài chính trong việc ban hành, điều chỉnh phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông. b) Triển khai thực hiện cơ chế tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. | Triển khai nghiên cứu, đề xuất và thực hiện theo Luật ngân sách nhà nước, Luật phí, lệ phí, Luật quản lý, sử dụng tài sản công các văn bản hướng dẫn của cấp thẩm quyền. - Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. - Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước. | Các văn bản đề xuất; các VBQPPL ban hành theo thẩm quyền - Phương án tự chủ tài chính; - Quyết định của cấp thẩm quyền về danh mục dịch vụ sự nghiệp công | Vụ Tài chính chủ trì tổng hợp, Vụ Kế hoạch -Đầu tư, Vụ Pháp chế Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||
|
|
| - Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở cho việc ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. - Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý. | Các VBQPPL, các quyết định của Bộ và các cấp thẩm quyền liên quan. | Vụ Khoa học - Công nghệ, Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||
c) Triển khai thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa. | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, nhất là y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ,... | Các văn bản đề xuất; các quyết định phân loại mức độ tự chủ. | Vụ Tài chính chủ trì tổng hợp, Vụ Khoa học - Công nghệ, Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||||
Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập sang mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi đầu tư, chi thường xuyên khi đáp ứng điều kiện. | Các văn bản đề xuất; các quyết định phân loại mức độ tự chủ. | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | |||||||||
|
| d) Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. Đổi mới và nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước. | - Thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. - Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước; Đề xuất xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách thúc đẩy, đổi mới và nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước. | Các đề án, văn bản, các quyết định. | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||
VI | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ | ||||||||||||
13. | - Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý nhằm thống nhất hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin của ngành giao thông vận tải. - Ứng dụng công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp bảo đảm 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 4; 80% các DVCTT có phát sinh hồ sơ; tối thiểu 50% số lượng bộ hồ sơ thực hiện tại Bộ Giao thông vận tải được xử lý trực tuyến; 10% dịch vụ đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng; 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng với dịch vụ của cơ quan nhà nước. - Phát triển Chính phủ số phục vụ môi trường làm việc trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải bảo đảm 100% văn bản trao đổi, xử lý hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ văn bản mật); tăng cường họp theo hình thức trực tuyến, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử; hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ. | a) Hoàn thiện môi trường pháp lý: + Rà soát, bổ sung hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tại Bộ Giao thông vận tải. + Xây dựng, ban hành các quy định hướng dẫn về thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin hỗ trợ quản lý, điều hành tại các cấp quản lý của ngành giao thông vận tải nhằm triển khai Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước. | Xây dựng chiến lược dữ liệu, kế hoạch phát triển dữ liệu, các cơ sở dữ liệu, dữ liệu mở Bộ Giao thông vận tải phù hợp với Chiến lược dữ liệu quốc gia. | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Sau khi Chiến lược dữ liệu quốc gia được ban hành | ||||||
b) Phát triển hạ tầng số: + Nâng cấp, mở rộng hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho Trung tâm dữ liệu tập trung của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ, hướng tới vận hành theo mô hình điện toán đám mây, bảo đảm vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu do các đơn vị chuyên ngành quản lý. + Xây dựng hệ thống mạng diện rộng, mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của Bộ Giao thông vận tải. | Nâng cấp, mở rộng hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho Trung tâm dữ liệu tập trung của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ. | Hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho Trung tâm dữ liệu tập trung của Bộ và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các đơn vị thuộc Bộ. | Trung tâm Công nghệ thông tin, Tổng cục, các Cục | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||||
| Xây dựng mạng diện rộng (WAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp 2 của Bộ Giao thông vận tải phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước của Bộ Giao thông vận tải. | Mạng diện rộng (WAN), mạng chuyên dùng cấp 2 của Bộ Giao thông vận tải. | Trung tâm Công nghệ thông tin; Tổng cục, các Cục | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||||
|
| c) Phát triển các hệ thống nền tảng và hệ thống số: Tiếp tục triển khai mở rộng, hoàn thiện nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ Giao thông vận tải bảo đảm kết nối thông suốt với nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) để phục vụ phát triển Chính phủ số. | Mở rộng, hoàn thiện nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ Giao thông vận tải. | Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ Giao thông vận tải | Trung tâm công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||
|
| d) Phát triển dữ liệu số: Xây dựng chiến lược phát triển cơ sở hạ tầng dữ liệu ngành giao thông vận tải và ban hành các quy định, hướng dẫn nhằm triển khai Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước. | Xây dựng hệ thống phục vụ tích hợp và các cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung: CSDL kết cấu hạ tầng giao thông; CSDL phương tiện; CSDL người điều khiển phương tiện; CSDL doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải. | Hệ thống phục vụ tích hợp và các cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021- 2023 | ||||||
|
|
| Xây dựng CSDL nghiệp vụ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải. | CSDL nghiệp vụ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải. | Tổng cục, các Cục | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021- 2023 | ||||||
|
| đ) Phát triển các ứng dụng, dịch vụ nội bộ, hệ thống phục vụ chỉ đạo, điều hành: - Triển khai các hệ thống thông tin quản lý tác nghiệp nội bộ được dùng chung trong các cơ quan nhà nước như quản lý cán bộ, thi đua khen thưởng, khoa học công nghệ... để tạo ra sự đồng bộ và giúp tiết kiệm chi phí đầu tư, vận hành. - Xây dựng trung tâm chỉ đạo, điều hành thông tin (IOC) tập trung của Bộ Giao thông vận tải (giai đoạn 1). | Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Bộ Giao thông vận tải và một số phần mềm chuyển đổi số trong các hoạt động nội bộ (Tổ chức cán bộ, Lưu trữ). | Phần mềm quản lý cán bộ, hệ thống thông tin lưu trữ, hệ thống thông tin điều hành Bộ Giao thông vận tải (giai đoạn 1) | Trung tâm Công nghệ thông tin; Tổng cục, các Cục | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||
|
| e) Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp: Rà soát tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ để tạo sự thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp. Nâng cấp Cổng dịch vụ công Bộ Giao thông vận tải, Hệ thống thông tin một cửa Bộ Giao thông vận tải, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải. | Nâng cấp Cổng dịch vụ công trực tuyến, Hệ thống thông tin một cửa Bộ Giao thông vận tải. | Cổng dịch vụ công trực tuyến, Hệ thống thông tin một cửa Bộ Giao thông vận tải đáp ứng yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính | Tổng cục, các Cục | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | ||||||
|
| g) Duy trì, cập nhật, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị bảo đảm quy định và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Thường xuyên, kiểm tra, rà soát, cập nhật, cải tiến và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị bảo đảm quy định và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Quyết định, văn bản hướng dẫn | Vụ Khoa học - Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 20222025 | ||||||
VII | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | ||||||||||||
14. | Công tác chỉ đạo, điều hành khoa học, thông suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu quả nhằm thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính bảo đảm sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu cải cách hành chính nhằm xây dựng Bộ Giao thông vận tải ngày càng chuyên nghiệp, hiện đại, phát triển bền vững. | a) Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính: (1) Bảo đảm khoa học, thông suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng nội dung cải cách hành chính bảo đảm chất lượng và tiến độ. | - Tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ; xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm. - Định kỳ, hoặc bất thường tổ chức họp Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ để kiểm điểm những công việc đã thực hiện và đề ra kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể công tác cải cách hành chính; - Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính tại Tổng cục, các Cục trực thuộc, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Kế hoạch, văn bản chỉ đạo điều hành, các cuộc kiểm tra công tác cải cách hành chính | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | ||||||
|
| (2) Xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ. | Thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc trên môi trường số, tổ chức các cuộc họp, hội nghị trực tuyến. | Các văn bản chỉ đạo, điều hành điện tử, các cuộc họp, hội nghị trực tuyến | Văn phòng Bộ | Trung tâm Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | ||||||
|
| b) Tăng cường tập trung nguồn lực, tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính. | Xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện cải cách hành chính hàng năm của Bộ Giao thông vận tải báo cáo Bộ và gửi Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách Trung ương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải. | Các Kế hoạch, báo cáo, văn bản gửi các cơ quan, đơn vị liên quan | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
| ||||||
|
| c) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, các chương trình hoạt động cải cách hành chính được tuyên truyền bằng nhiều hình thức. | - Đăng tải đầy đủ các thông tin, bài viết, công văn, kế hoạch, chương trình... liên quan đến cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Website của các đơn vị, các báo, tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng. - Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, chuyên đề đối thoại với các tổ chức, cá nhân về công tác cải cách hành chính, chính sách pháp luật về giao thông vận tải. | Các Chương trình, kế hoạch, thông tin, bài viết, công văn, các buổi tập huấn, hội nghị, hội thảo, đối thoại. | Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì tổng hợp, Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nội dung liên quan. | Các cơ quan, đơn vị có quan |
| ||||||
|
| d) Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cải cách hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. | Thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Nội vụ. | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn | Các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
| ||||||