Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2060/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt nội dung Kế hoạch tổ chức thực hiện Công ước quốc tế về tìm kiếm và cứu nạn hàng hải năm 1979 (Công ước SAR 79) của Bộ Giao thông Vận tải trong năm 2010
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2060/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2060/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Quý Tiêu |
Ngày ban hành: | 23/07/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2060/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ---------------------------- Số: 2060/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NỘI DUNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TÌM KIẾM VÀ CỨU NẠN HÀNG HẢI NĂM 1979 (CÔNG ƯỚC SAR 79)
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRONG NĂM 2010
----------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Căn cứ Nghị định số 14/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ chế phối hợp của Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương, Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn các Bộ, ngành và địa phương;
- Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 15/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước quốc tế về tìm kiếm và cứu nạn hàng hải năm 1979 (Công ước SAR 79);
- Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-BGTVT ngày 25/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Công ước quốc tế về Tìm kiếm và cứu nạn hàng hải năm 1979;
- Xét đề nghị của Cục Hàng hải VN tại văn bản số 1185/CHHVN-ATANHH ngày 4/6/2010, Cục Hàng không VN tại văn bản số 1936/CHK-PCLB&TKCN ngày 14/6/2010, Vụ An toàn giao thông tại văn bản số 63/ATGT ngày 8/4/2010;
- Theo đề nghị của Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão & Tìm kiếm cứu nạn Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt nội dung chi tiết Kế hoạch thực hiện Công ước quốc tế về tìm kiếm và cứu nạn hàng hải năm 1979 thực hiện trong năm 2010 (có Phụ lục kèm theo) của Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Vụ An toàn giao thông và Văn phòng thường trực PCLB&TKCN Bộ GTVT.
Điều 2.Nguồn kinh phí chi cho Kế hoạch thực hiện Công ước SAR 79 sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2010 đã cấp để chi cho triển khai Công ước SAR 79 (tổng kinh phí không vượt quá 3.647.608.000 đồng)
Điều 3.Trưởng Ban chỉ đạo PCLB&TKCN Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hàng không VN, Cục trưởng Cục Hàng Hải VN, Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Bộ Tài chính; - Thứ trưởng Trương Tấn Viên; - Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường; - Lưu: VT, VP TT PCLB&TKCN (B.10). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phạm Quý Tiêu |
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC SAR 79 NĂM 2010
ĐƠN VỊ : CƠ QUAN ĐẦU MỐI – VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC PCLB&TKCN
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số:2060 /QĐ-BGTVT ngày 23 tháng7 năm 2010)
1. Là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm theo dõi lộ trình triển khai thực hiện Công ước SAR 79 năm 2010 của các đơn vị được giao nhiệm vụ
2. Thường xuyên đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện công ước, báo cáo Tổ trưởng tổ công tác và Bộ trưởng trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc.
3. Giám sát chế độ bảo mật thông tin trong quá trình thực hiện đàm phán Công ước.
4. Mua sắm trang thiết bị phục vụ công việc cho Đoàn công tác theo phụ lục sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Nội dung thực hiện | Thành tiền(đ) |
| Mua sắm thiết bị phục vụ công việc |
|
1 | Máy photocopy: 01 chiếc | 50.000 |
2 | - Máy tính xách tay: 02 chiếc | 50.000 |
3 | Máy chiếu: 01 bộ | 20.000 |
| Cộng (1+2+3) | 120.000 |
| Bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu |
|
Tổng cộng kinh phí thực hiện Công ước SAR 79 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Nội dung | Kinh phí |
1 | Phụ lục I | 2.347.608 |
2 | Phụ lục II | 300.000 |
3 | Phụ lục III | 880.000 |
| - Mục A | 630.000 |
| - Mục B | 250.000 |
4 | Phụ lục IV | 120.000 |
| Tổng cộng | 3.647.608 |
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC SAR 79 NĂM 2010
Đơn vị : Vụ An toàn giao thông - Bộ GTVT
(Kèm theo Quyết định số:2060 /QĐ-BGTVT ngày 23 tháng7 năm 2010)
* Mục A: Dự toán chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về bảo đảm an toàn và tìm kiếm, cứu nạn trên biển thực hiện Công ước SAR 79.
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Nội dung thực hiện | Thành tiền | Ghi chú |
I | Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân thông qua in, ấn cấp phát tài liệu, tờ gấp, quà tặng | 420.000 |
|
1 | Biên soạn sách pháp luật chuyên đề về các quy định điều kiện an toàn của tàu, thuyền hoạt động trên biển | 90.000 | Đã triển khai 5/2010 |
2 | Biên soạn sách pháp luật chuyên đề về các quy định tìm kiếm, cứu nạn trên biển: | 100.000
| Đã triển khai 5/2010 |
3 | Biên soạn tờ gấp, tờ dán tuyên truyền về bảo đảm an toàn tàu, thuyền và các thông tin cơ bản về tìm kiếm, cứu nạn trên biển | 80.000 | Đã triển khai 5/2010 |
4 | Đặt hàng sản xuất hoặc mua sản phẩm, quà tặng mang nội dung tuyên truyền như mũ bảo hộ, áo mưa, áo phao, pháo SOS, đài radio… | 150.000 |
|
II | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến trực tiếp thông qua các buổi tập huấn, tuyên truyền | 180.000
|
|
1 | - Hoạt động khảo sát, thu thập tình hình thực tế hoạt động của các đối tượng cần được tuyên truyền. - Khảo sát, đánh giá công tác truyên truyền của các cơ quan, đơn vị quản lý và thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền có liên quan (địa điểm khảo sát: 3 khu vực Bắc- Trung- Nam) | 60.000 |
|
2 | Lập kế hoạch tổ chức lớp tập huấn, tuyên truyền lưu động tại 03 khu vực cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân hoạt động trên biển:Lập tổ tuyên truyền viên; biên tập nội dung tuyên tuyền và thông qua; Triển khai thực hiện tại 3 khu vực, kèm theo cấp phát tài liệu truyên truyền và quà tặng. | 120.000 |
|
III | Họp tổng kết, khen thưởng và dự phòng | 30.000 |
|
| - Họp tổng kết (thuê hội trưởng, in ấn, phục vụ, nước uống…) - Khen thưởng - Dự phòng |
|
|
| Tổng cộng (A)=I+II+III (Bằng chữ: Sáu trăm ba mươi triệu đồng chẵn) | 630.000 |
|
* Mục B: Dự toán chi cho công tác hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
các quy định về bảo đảm an toàn, tìm kiếm, cứu nạn
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Nội dung | Thành tiền |
I | Chi cho công tác hướng dẫn nghiệp vụ về bảo đảm an toàn và tìm kiếm, cứu nạn đối với ngành hàng hải và hàng không | 120.000 |
| -Công tác phí: - Phòng nghỉ lưu trú: - Vé máy bay, tàu xe và chi phí đi lại khác: - Hỗ trợ tài liệu, bổ sung trang bị tại chỗ (nếu cần): |
|
II | Chi cho công tác kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn và tìm kiêm cứu nạn đối với ngành hàng hải và hàng không. | 80.000 |
1 | Kiểm tra miền Bắc (05 người/lần/05ngày) - Công tác phí: - Tiền thuê ô tô: - Thuê phòng nghỉ lưu trú: - Hỗ trợ khắc phục tại chỗ (nếu cần): |
|
2 | Kiểm tra miền Trung (05 người/lần/07ngày) - Công tác phí: - Tiền vé máy bay: - Tiền thuê ô tô: - Thuê Phòng nghỉ lưu trú: - Hỗ trợ khắc phục tại chỗ (nếu cần): |
|
3 | Kiểm tra miền Nam (05 người/lần/07ngày) - Công tác phí: - Tiền vé máy bay: - Tiền thuê ô tô: - Thuê Phòng nghỉ: - Hỗ trợ khắc phục tại chỗ (nếu cần): |
|
III | Mua sắm thiết bị phục vụ công việc - Máy photocopy: 01 chiếc | 50.000 |
IV |
|
|
Tổng | Tổng cộng (B)= I+II+III | 250.000 |
* Mục (A)+ Mục (B): 880.000.000 đồng
(Bằng chữ : Tám trăm tám mươi triệu đồng chẵn).
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC SAR 79 NĂM 2010
Đơn vị: Cục Hàng không Việt Nam
(Kèm theo Quyết định số: 2060 /QĐ-BGTVT ngày23 tháng 7 năm 2010)
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Nội dung | Kinh phí | Ghi chú |
I | Nghiên cứu, xây dựng Tài liệu Hướng dẫn về Tìm kiếm - Cứu nạn theo Công ước SAR 79 | 50.500 |
|
1 | Dịch tài liệu chuyên ngành: 70.000 tr/trang x100 trang = 7.000.000đ (Chi tiết các tài liệu tại Phụ lục kèm theo) |
7.000 |
|
2 | Biên soạn các nội dung tài liệu (thuê khoán chuyên môn) | 15.000 |
|
3 | Tổ chức họp thẩm định tài liệu | 3.000 |
|
4 | Phô tô phục vụ xây dựng tài liệu (các tài liệu ICAO, IMO, các Văn bản pháp luật có liên quan) | 1.500 |
|
5 | In tài liệu tuyên truyền phổ biến: 200 quyển x 85.000đ/q = 17.000.000đ | 17.000 |
|
6 | Văn phòng phẩm | 7.000 |
|
II | Nghiên cứu, xây dựng Tài liệu Hướng dẫn chuẩn bị cho diễn tập TK-CN theo Công ước SAR 79 | 87.365 |
|
1 | Dịch tài liệu chuyên ngành 70.000 tr/trang x100 trang = 7 tr (Chi tiết các tài liệu tại Phụ lục kèm theo) |
7.000 |
|
2 | Biên soạn xây dựng (thuê khoán chuyên môn) | 20.000 |
|
3 | Tổ chức họp thẩm định tài liệu | 3.000 |
|
4 | Phô tô phục vụ xây dựng tài liệu (các tài liệu, Văn bản pháp luật có liên quan) | 1.700 |
|
5 | In tài liệu tuyên truyền phổ biến: 180 quyển x 75.000đ/q = 13.500.000đ | 13.500 |
|
6 | Văn phòng phẩm | 10.000 |
|
III | Đi phổ biến kiến thức về Công ước SAR 79: | 32.165 |
|
| Công tác phí trong nước: - Công tác tại thành phố Hồ Chí Minh; vé máy bay: 4.088.000 x 4 người = 16.352.000 đ Phụ cấp lưu trú: 300.000 x 02 phòng x 3ngày = 1.800.000đ Công tác phí: 40.000 x 4 người x 4 ngày = 640.000 đ (Tổng cộng: 18.792.000đ) - Công tác tại thành phố Đà Nẵng: Vé máy bay: 2.500.000 x 4 người = 10.000.000 đ Phụ cấp lưu trú: 300.000 x 02 phòng x 3ngày = 1.800.000đ Công tác phí: 40.000 x 4 người x 4 ngày = 640.000 đ (Tổng cộng:12.440.000đ) - Công tác tại thành phố Hải Phòng: Phụ cấp lưu trú: 300.000 x 02 phòng x 1đêm = 600.000 đ Công tác phí: 40.000 x 4 người x 2 ngày = 320.000 đ (Tổng cộng: 920.000đ.) |
|
|
IV | Tham quan, trao đổi kinh nghiệm thực hiện Công ước SAR 79 và tham dự khóa học SAR ADMINISTRATOR từ 22/11/2010 – 03/12/2010 tại Singapore:(học phí: 3.450USD/khóa) | 98.002 |
|
| 01 người đi Singapore trong 11 ngày - Học phí: 3.450USD x 1 người x 19000đ/USD = 65.550.000đ; - Vé máy bay, thuế, lệ phí sân bay: 363 USD/người x 1 người x 19.000 = 6.897.000; - Ăn uống và tiêu vặt và khách sạn: 115USD x 1 người x 11 ngày x 19.000 = 24.035.000; Chi phí đi lại: 80USD x 1 người x 19.000 = 1.520.000 |
|
|
V | Chi dự phòng cho công tác triển khai SAR 79 | 49.400 |
|
Tổng | Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn. | 300.000 |
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC SAR 79 NĂM 2010
Đơn vị : Cục Hàng hải Việt Nam
(Kèm theo Quyết định số: 2060 /QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 7 năm 2010)
TT |
Nội dung công việc | Thời gian (Bắt đầu/kết thúc) | Kinh phí (VNĐ) | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
I | Nghiên cứu, khảo sát, đàm phán với các nước liên quan
|
| 939.393.000 | Tổ công tác và Nhóm xây dựng đề án SAR 79 |
|
1 | Xây dựng Đề án Vùng trách nhiệm TKCN trên biển của Việt Nam - Soạn thảo đề cương; - Hội thảo chuyên gia; - Tổng hợp báo cáo trình Chính phủ phê duyệt | Tháng 7- 9/2010 | 245.800.000 | -Nhóm xây dựng đề án đàm phán - Cục HHVN |
|
2 | Khảo sát, nghiên cứu, đàm phán xác định ranh giới vùng TKCN và cơ chế phối hợp TKCN trên biển với Singapor a- Đoàn công tác: 8-10 người, Đại diện các Bộ ngành là thành viên Tổ công tác. b Thời gian: 5 ngày c- Nội dung làm việc: - Nghiên cứu phương thức xác định ranh giới vùng TKCN trên biển; - Trao đổi kinh nghiệm hoạt động phối hợp TKCN trên biển; - Nghiên cứu mô hình tổ chức trung tâm TKCN đa ngành; - Nghiên cứu mô hình tổ chức dịch vụ hỗ trợ hoạt động TKCN trên biển. | Tháng 9/2010 | 221.265.000 | - Tổ công tác - Nhóm xây dựng đề án đàm phán - Cục HHVN |
|
3 | Khảo sát, nghiên cứu kinh nghiệm đàm phán, công tác quản lý và cơ chế phối hợp hoạt động TKCN trên biển tại úc a- Đoàn công tác: 10-12 người, Đại diện các Bộ ngành là thành viên Tổ công tác. b- Thời gian: 5 ngày c- Nội dung làm việc: - Trao đổi kinh nghiệm quản lý hoạt động phối hợp TKCN trên biển; - Nghiên cứu mô hình tổ chức trung tâm TKCN đa ngành; - Nghiên cứu mô hình tổ chức dịch vụ hỗ trợ hoạt động TKCN trên biển.
| Tháng 8-9/2010 | 376.328.000 | Nhóm xây dựng Đề án đàm phán và Tổ công tác.
|
|
4 | Dự phòng phát sinh cho 2 đoàn
|
| 96.000.000 |
|
|
II | Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành và thuyền viên tàu TKCN |
| 215.773.000
|
|
|
| Tổ chức khoá huấn luyện cơ bản về nghiệp vụ TKCN tại Vũng Tàu Số lượng học viên: 50 người Thời gian: 10 ngày, từ 6-15/4/2010 Chương trình huán luyện theo tài liệu hướng dẫn của IMO. | Tháng 4/2010 Đã triển khai | 215.773.000
| Phòng TCCC, Trung tâm PHTKCNHHVN | Đã thực hiện |
III | Xây dựng sổ tay TKCN Hàng không- Hàng hải - Nghiên cứu bổ sung chuyên đề về phối hợp thông tin liên lạc, lập kế hoạch và kỹ thuật TKCN; - Công tác phối hợp hoạt động TKCN ven bờ và trên đất liền; - Hoạt động dịch vụ y tế trong TKCN.
| Tháng 7- 10/2010 | 50.000.000
| Trung tâm PHTKCNHHVN |
|
IV
| Nghiên cứu mô hình Trung tâm phối hợp TKCN đa ngành - Hiện trạng và năng lực hoạt động TKCN hàng không; - Kinh nghiệm quản lý ở một số nước trên thế giới - Báo cáo đề xuất mô hình tổ chức, đào tạo, quản lý hoạt động phối hợp TKCN giữa Hàng không và Hàng hải ở Việt Nam
|
Tháng 8- 11/2010 |
48.672.000
|
Trung tâm PHTKCNHHVN |
|
V | Nghiên cứu mô hình các dịch vụ hỗ trợ trong hoạt động TKCN - Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng hoạt động dịch vụ hỗ trợ TKCN trên biển; - Kinh nghiệm quản lý, tổ chức dịch vụ hỗ trợ TKCN trên biển của một số nước trong khu vực; - Báo cáo đề xuất mô hình tổ chức, cơ chế tài chính cho dịch vụ hỗ trợ TKCN trên biển. |
Tháng 7- 10/2010 |
48.672.000 |
Phòng TCCB- Cục HHVN |
|
VI | Tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành hoạt động TKCN trên biển Tổng hợp tài liệu, biên tập: - Giáo trình đào tạo cơ bản cho cán bộ, thuyền viên tham gia hoạt động TKCN trên biển; - Giáo trình đạo tạo nâng cao cho đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành hoạt động TKCN trên biển; - Nghiệp vụ thông tin liên lạc trong tìm kiếm cứu nạn trên biển. |
Tháng 7- 11/2010 |
50.000.000 |
Phòng TCCB, Trung tâm PHTKCNHHVN |
|
VII | Phổ biến kiến thức, hướng dẫn việc thực hiện các quy định của Công ước SAR 79 |
|
101.100.000
|
|
|
1 | Tổ chức Hội nghị phổ biến Công ước SAR 79 và các văn bản pháp luật liên quan tại Đà Nẵng - Số lượng đại biểu: 100 người; - Thời gian: 2 ngày, 29,30/6/2010. | 29-30/6/2010 | 46.500.000 | Phòng AT-ANHH | Đang triển khai lập danh sách khách mời và in ấn tài liệu |
2 | Tổ chức Hội nghị phổ biến Công ước SAR 79 và các văn bản pháp luật liên quan tại Cần Thơ - Số lượng đại biểu: 100 người; - Thời gian: 2 ngày, 4,5/11/2010 | 4-5/11/2010 | 54.600.000 | Phòng AT-ANHH |
|
VIII | Tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện các quy định của Công ước SAR 79, công tác an toàn, an ninh hàng hải tại các đơn vị trực thuộc Cục Nội dung: - Việc thực hiện Chỉ thị 17/2003/CT-TTg ngày 4/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo đảm an toàn hàng hải; Thông tư 17/2009/TT-BGTVT ngày 11/8/2009 về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải; - Công tác kiểm tra PSC, kiểm tra tàu biển Việt Nam tuyến nội địa và quốc tế; - Kế hoạch phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn.
|
|
98.510.000 |
|
|
1 | Kiểm tra các đơn vị từ Quảng Ninh đến Hà Tĩnh
| Từ tháng 5-6/2010 | 19.670.000 | Phòng AT-ANHH | Đang tiến hành |
2 | Kiểm tra các đơn vị từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi | Từ tháng 5-7/2010 | 24.510.000 | Phòng AT-ANHH |
|
3 | Kiểm tra các đơn vị từ Quy Nhơn đến Vũng Tàu | Tháng 8-9/2010 | 24.260.000 | Phòng AT-ANHH |
|
4 | Kiểm tra các đơn vị từ TP. Hồ Chí Minh đến Kiên Giang | Tháng 11/2010 | 28.450.000 | Phòng AT-ANHH |
|
5 | Tổng kết báo cáo kết quả kiểm tra
| Tháng 12/2010 | 1.620.000 | Phòng AT-ANHH |
|
IX | Đào tạo, nâng cao trình độ tiếng Anh cho cán bộ Cơ quan quản lý và các đơn vị tham gia phối hợp TKCN - Tổ chức 2 lớp tiếng Anh cho CBCC Cơ quan Cục HHVN và Trung tâm PHTKCN hàng hải Việt Nam; - Số lượng học viên: mỗi lớp 20 người. |
Từ 20/4 đến 15/8/2010 |
97.658.000 |
Văn phòng Cục, Phòng HTQT |
Đang tiến hành |
X | Hợp tác quốc tế với các nước thành viên Công ước SAR 79 nhằm trao đổi thông tin, kinh nghiệm, đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật |
|
|
|
|
| Khảo sát tại Liên bang Nga a- Đoàn công tác: 10 người b- Nội dung làm việc - Trao đổi về công tác phối hợp hoạt động TKCN trên biển đối với thuyền viên của 2 nước Việt Nam- Nga (thành viên Công ước); - Trao đổi kinh nghiệm đào tạo nguồn nhân lực và hỗ trợ kỹ thuật hoạt động TKCN trên biển; - Khảo sát mô hình tổ chức TKCN Hàng không- Hàng hải - Khảo sát mô hình dịch vụ hỗ trợ TKCN trên biển. | Tháng 6/2010
(Đã thực hiện) | 549.720.000 |
UBQGTKCN, Bộ GTVT, Cục HHVN |
|
XI | Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung nội dung các văn bản QPPL của Việt Nam cho phù hợp với quy định của Công ước SAR 79 - Số lượng văn bản rà soát: 20 văn bản; - Báo cáo tổng hợp và đề xuất bổ sung, sửa đổi các VBPL cho phù hợp với Công ước SAR 79. |
Năm 2009 |
30.490.000 |
Phòng Pháp chế |
Đã thực hiện |
XII | Tiếp đoàn nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (Bạn chịu chi phí vé máy bay, khách sạn) Nội dung làm việc: - Đàm phán về ranh giới TKCN trên biển; - Trao đổi về kinh nghiệm quản lý, mô hình tổ chức TKCN trên biển. |
| 117.620.000 |
|
|
1 | Tiếp đoàn Singapor - Số lượng khách: 6 người; - Thời gian: 5 ngày - Địa điểm: Hà Nội, Quảng Ninh | Tháng 12/2010 | 62.700.000 | Bộ GTVT, Cục HHVN, Tổ công tác |
|
2 | Tiếp đoàn Căm Pu Chia - Số lượng khách: 6 người; - Thời gian: 5 ngày; - Địa điểm: TP. Hồ Chí Minh | Tháng 12/2010 | 54.920.000 | Bộ GTVT, Cục HHVN, Tổ công tác |
|
| Tổng cộng: 2.347.608.000 (Bằng chữ: Hai tỷ ba trăm bốn bẩy triệu sáu trăm linh tám ngàn đồng) |
|
2.347.608.000 |
|
|