Quyết định 1900/QĐ-CHK 2021 hồ sơ tổng mặt bằng dự án Mở rộng nhà ga hành khách T2 - CHK Nội Bài

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1900/QĐ-CHK

Quyết định 1900/QĐ-CHK của Cục Hàng không Việt Nam về việc phê duyệt hồ sơ tổng mặt bằng dự án Mở rộng nhà ga hành khách T2 - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài
Cơ quan ban hành: Cục Hàng không Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1900/QĐ-CHKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Văn Hảo
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/11/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Mở rộng nhà ga T2 – Sân bay Nội Bài với diện tích 412.203 m2

Ngày 9/11/2021, Cục Hàng không Việt Nam ban hành Quyết định 1900/QĐ-CHK về việc phê duyệt hồ sơ tổng mặt bằng dự án Mở rộng nhà ga hành khách T2 - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.

Theo đó, vị trí khu vực lập tổng mặt bằng là Nhà ga hành khách T2 – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, xã Minh Phú, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội. Ranh giới lập tổng mặt bằng với phía Bắc tiếp giáp sân đỗ máy bay; phía Nam tiếp giáp khu dân cư xã Phú Cường; phía Tây tiếp giáp quốc lộ 2; phía Đông tiếp giáp Nhà khách A. Cụ thể, quy mô diện tích của ga hành khách T2 là 412.203 m2.

Bên cạnh đó, các công trình xây dựng trong khu vực là Nhà ga hành khách T2 đáp ứng công suất 15 triệu HK/năm. Các công trình phụ trợ đồng bộ: Trạm cấp điện, hạ tầng giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống camera giám sát các vị trí đỗ tàu bay xung quanh nhà ga T2 mở rộng, bãi đỗ xe (khoảng 2.327 vị trí đỗ các loại: xe con, xe taxi, xe buýt nhỏ, xe buýt lớn,….

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1900/QĐ-CHK tại đây

tải Quyết định 1900/QĐ-CHK

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 1900-QĐ-CHK DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1900/QĐ-CHK PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC  HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số: 1900/QĐ-CHK

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt hồ sơ tổng mặt bằng dự án Mở rộng nhà ga hành khách T2
- Cảng hàng không quốc tế Nội Bài

_____________________

 

CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

 

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12/08/2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;

Căn cứ Nghị định 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

Căn cứ Thông tư số 17/20016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay; Thông tư 30/2020/TT-BGTVT ngày 18/11/2020 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016;

Căn cứ Quyết định số 2606/QĐ-BGTVT ngày 07/09/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam và Quyết định số 1055/QĐ-BGTVT ngày 31/05/2019 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2606/QĐ-BGTVT ngày 07/09/2017 của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 20/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể CHKQT Nội Bài;

Căn cứ Quyết định số 2540 QĐ-BGTVT ngày 27/8/2010 của Bộ GTVT về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể CHKQT Nội Bài và phương án Tổng mặt bằng dự án xây dựng nhà ga hành khách T2;

Căn cứ Văn bản số 11281/BGTVT-KHĐT ngày 05/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc chấp thuận cập nhật quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết một số công trình tại Cảng HKQT Nội Bài;

Căn cứ Quyết định số 2729/QĐ-BGTVT ngày 19/12/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc Phê duyệt Kế hoạch đầu tư xây dựng tại các cảng hàng không đang khai thác giai đoạn 2018-2025;

Xét đề nghị của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam tại văn bản số 3130/TCTCHKVN-BQLDAMRT2 ngày 14/10/2021 về việc Hoàn thiện hồ sơ bản vẽ Tổng mặt bằng Dự án “Mở rộng nhà ga hành khách T2 - Cảng HKQT Nội Bài

Theo đề nghị của phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay tại Tờ trình số 495/TTr-QLC ngày 09/11/2021 kết quả thẩm định phê duyệt hồ sơ bản vẽ tổng mặt bằng dự án “Mở rộng nhà ga hành khách T2 - Cảng HKQT Nội Bài

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt hồ sơ Tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 dự án “Mở rộng nhà ga hành khách T2 - Cảng HKQT Nội Bài”, với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí khu vực lập tổng mặt bằng:

1.1. Vị trí khu vực lập tổng mặt bằng: Nhà ga hành khách T2 - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Tp. Hà Nội.

1.2. Ranh giới lập tổng mặt bằng:

- Phía Bắc tiếp giáp sân đỗ máy bay;

- Phía Nam (khu vực bãi đỗ xe ô tô P4) tiếp giáp khu dân cư xã Phú Cường;

- Phía Tây (khu vực trạm xử lý nước thải) tiếp giáp quốc lộ 2;

- Phía Đông tiếp giáp Nhà khách A.

(Chi tiết các mốc giới tại bản vẽ số QH-01: Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất).

* Lưu ý: Phạm vi lập tổng mặt bằng không bao gồm bãi đỗ xe ô tô P8.

1.1 Quy mô diện tích: 412.203 m2.

2. Cơ quan tổ chức lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 (Chủ đầu tư): Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP.

3. Danh mục hồ sơ, bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500: Thuyết minh và bản vẽ kèm theo.

4. Nội dung hồ sơ bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500:

4.1. Quy mô

- Bản vẽ tổng mặt bằng của Dự án mở rộng nhà ga hành khách T2 và các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình phụ trợ đồng bộ được lập đảm bảo công suất khai thác 15 triệu HK/năm.

- Các công trình xây dựng trong khu vực:

+ Nhà ga hành khách T2 đáp ứng công suất 15 triệu HK/năm;

+ Các công trình phụ trợ đồng bộ: Trạm cấp điện, trạm xử lý nước thải và trạm thu gom chất thải rắn, hạ tầng giao thông, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp nước, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống camera giám sát các vị trí đỗ tàu bay xung quanh nhà ga T2 mở rộng, bãi đỗ xe (khoảng 2.327 vị trí đỗ các loại: xe con, xe taxi, xe buýt nhỏ, xe buýt lớn, chưa bao gồm các vị trí đỗ tại sân đỗ P8) và các công trình phụ trợ khác.

4.2. Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất khu vực quy hoạch:

 

STT

Nội dung

Ký hiệu loại đất/ Lô đất

Diện tích đất

(m2)

Diện tích đất xây dựng công trình (m2)

Diện tích sàn xây dựng công trình (m2)

Các chỉ tiêu sử dụng đất

Tỷ lệ chiếm đất

(%)

Mật độ xây dựng (%)

Số tầng cao (tầng)

Hệ số sử dụng đất (lần)

1

ĐẤT CÔNG

TRÌNH DỊCH VỤ HÀnG kHông

CHK

82.831

82.831

206.000

100,0

4

2,5

20,09

1.1

Nhà ga hành khách T2

DV

82.831

82.831

206.000

100,0

4

2,5

 

2

ĐẤT HẠ TẦNG CẢNG Hàng KHÔNG

HT.HK

40.140

40.140

40.140

100,0

 

 

9,74

2.1

Đường công vụ giữa nhà ga hành khách và sân đỗ tàu bay.

DCV

40.140

40.140

40.140

100,0

 

1,0

 

3

ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT

HT.KT

38.402

37.309

37.309

97,2

 

1,0

9,32

3.1

Trạm cấp điện

TD

786

774

774

98,4

1

1,0

 

3.2

Tháp giải nhiệt và bể cấp nước

TGN+B

N

2.384

1.303

1.303

54,7

 

0,55

 

3.3

Trạm thu gom chất thải rắn

R

558

558

558

100,0

1

1,0

 

3.4

Trạm xử lý nước thải

TXLNT

10.784

10.784

10.784

100,0

1

1,0

 

3.5

Mương thoát nước

MTN

23.890

23.890

23.890

100,0

 

 

 

4

ĐẤT HẠ TẦNG GIAO Thông

GT

149.750

149.750

149.750

100,0

 

1,0

36,33

4.1

Bãi đỗ xe:

GT1

78.730

78.730

78.730

100,0

 

1,0

 

4.1.1

Khu vực nhà ga

T2

GT1.1

47.774

47.774

47.774

100,0

 

1,0

 

4.1.2

Khu vực bãi đỗ xe phía Nam

GT1.2

30.956

30.956

30.956

100,0

 

1,0

 

4.2

Đường giao thông nội bộ:

GT2

71.020

71.020

71.020

100,0

 

1,0

 

4.2.1

Khu vực nhà ga

T2

GT2.1

43.664

43.664

43.664

100,0

 

1,0

 

4.2.2

Khu vực bãi đỗ xe phía Nam

GT2.2

22.106

22.106

22.106

100,0

 

1,0

 

4.2.3

Khu vực trạm xử lý nước thải

GT2.3

5.250

5.250

5.250

100,0

 

1,0

 

5

ĐẤT CÂY

XANH, MẶT NƯỚC

CX

101.080

 

 

 

 

 

24,52

5.1

Đất cây xanh, mặt nước - khu vực Nhà ga T2 (phía Bắc)

CX1

39.471

 

 

 

 

 

 

5.2

Đất cây xanh, mặt nước - khu vực bãi đỗ xe (phía Nam)

CX2

52.592

 

 

 

 

 

 

5.3

Đất cây xanh, mặt nước - khu vực trạm xử lý nước thải

CX3

9.017

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

412.203

310.030

433.199

 

 

 

100

Mật độ xây dựng gộp toàn khu (%)

75,21

Hệ số sử dụng đất toàn khu

1,05

 

Lưu ý: Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất tại bảng nêu trên chỉ phục vụ cho công tác lập bản vẽ tổng mặt bằng 1/500, không phục vụ mục đích giao đất, cho thuê đất.

4.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế tổng mặt bằng:

Tổ chức không gian khu vực với ý tưởng tạo lập một khu phát triển toàn diện theo mô hình một Tổ hợp hiện đại, xanh, sạch, đẹp, thân thiện môi trường. Khu vực quy hoạch có tổ chức không gian linh hoạt tạo nên sự giao thoa giữa các khu chức năng.

4.3.1. Công trình Nhà ga hành khách T2

- Nhà ga hành khách T2 được bố trí theo dạng tuyến tính để tối ưu vị trí đỗ máy bay phù hợp với sân đỗ hiện hữu, đảm bảo quy trình phục vụ bay được thực hiện mạch lạc, thuận tiện cho việc tiếp cận đón tiễn hành khách ở khu vực giao thông trước nhà ga.

4.3.2. Tổng mặt bằng công trình hạ tầng giao thông và hạ tầng kỹ thuật

a. Hệ thống giao thông:

- Giữ nguyên theo hiện trạng gồm đường trục chính và cầu cạn tiếp cận nhà ga với tổng chiều dài khoảng 2.500m. Chiều rộng mặt đường điển hình B = 7,0m,

phía trước sảnh nhà ga B = 17,5m.

- Các điểm đấu nối giao thông với đường trục Võ Văn Kiệt: mở rộng lối vào từ hướng cầu Nhật Tân nhằm phân tách luồng phương tiện vào tầng 1 và tầng 3 nhà ga T2. Các điểm đấu nối còn lại giữ nguyên theo hiện trạng.

- Hệ thống bãi đỗ xe ô tô: mở rộng tối đa diện tích các bãi đỗ xe hiện hữu nhằm tăng năng lực đỗ xe (mở rộng sân đỗ ô tô P2 và P3, các sân đỗ còn lại giữ nguyên theo hiện trạng) nâng tổng số vị trí đỗ xe lên 2.327 vị trí các loại.

b. Hệ thống cấp điện:

- Giữ nguyên vị trí các trạm điện như hiện trạng. Khi nhà ga mở rộng tăng công suất lên 15 triệu hành khách/năm, các trạm biến áp ST1, ST2, ST3 và ST4, bổ sung thêm các máy biến áp để đảm bảo công suất điện phục vụ nhà ga và các máy phát điện dự phòng.

-Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà ga trong khu vực được thiết kế theo các tiêu chí: Chiếu sáng chung và chiếu sáng đảm bảo giao thông giống như đã khai thác từ trước đến nay: Tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng trong nước về chiếu sáng giao thông. Với các trục đường có vỉa hè lớn hơn hoặc bằng 5m được chiếu sáng bằng các đèn chiếu sáng lối đi bộ riêng hoặc kết hợp với chiếu sáng đường.

c. Hệ thống cấp nước:

- Nguồn nước sạch của nhà ga hành khách được lấy từ trạm cung cấp nước sạch - Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật hàng không Nội Bài trực thuộc Cảng HKQT Nội Bài và được lưu trữ trong 02 bể ngầm hiện hữu tại khu vực cánh Tây nhà ga.

d. Hệ thống thoát nước mưa:

Bổ sung đường ống cống thoát nước mưa từ các khu vực mở rộng kết nối vào hệ thống thoát nước hiện hữu (bao gồm hệ thống cống và hố thu gom nước kích thước đường ống từ D300 đến 2D2000). Hướng thoát nước cụ thể như sau:

- Khu vực phía Đông nhà ga T2: thu gom và thoát vào hệ thống thoát nước của đường trục Võ Văn Kiệt.

- Khu vực phía Tây nhà ga T2: thu gom và thoát vào mương mở thoát nước chính phía Tây của cảng.

- Khu vực phía Nam nhà ga T2: thu gom và thoát vào mương mở thoát nước chính phía Nam của cảng.

e. Trạm xử lý nước thải:

Trạm xử lý nước thải được giữ tại vị trí hiện hữu và được mở rộng để nâng tổng công suất xử lý là 3.900 m3/ngày đêm.

g) Hệ thống thông tin liên lạc:

Nâng cấp hệ thống hạ tầng thông tin bao gồm hệ thống máng, dẫn và cáp quang, cáp đồng cùng hệ thống phân phối tại các phòng EDS mới kết nối với phòng tổng đài và hệ thống thông tin hiện hữu.

4.4. Hạ tầng đảm bảo an ninh hàng không:

Hạ tầng đảm bảo an ninh hàng không gồm hệ thống hàng rào an ninh, cổng ra vào và bốt gác. Chiều cao, quy cách hàng rào, cổng và bốt gác tuân thủ theo quy định của Thông tư 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam, Thông tư 41/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019.

4.5. Mặt bằng cao độ san nền:

- San nền tạo mặt bằng khu với hướng dốc đều ra xung quanh các lô đất, sau đó đổ về hệ thống thu nước bố trí xung quanh lô đất và thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.

- Cao độ khống chế san nền như sau: Khu vực tiếp giáp với nhà ga T2 hiện hữu, hệ thống sân đỗ máy bay hiện hữu, sân đỗ máy bay nhà ga T2 dự kiến mở rộng được vuốt êm thuận, đảm bảo độ dốc theo tiêu chuẩn:

+ Khu vực mở rộng phía Tây nhà ga T2: Độ dốc tối đa 2%, đảm bảo vuốt nối êm thuận với hiện trạng nhà ga, phù hợp hướng thoát nước hiện có.

+ Khu vực mở rộng phía Đông nhà ga T2: Độ dốc tối đa 2%, đảm bảo vuốt nối êm thuận với hiện trạng nhà ga, phù hợp hướng thoát nước hiện có.

+ Cao độ khống chế dọc theo ranh giới tiếp giáp với sân đỗ máy bay mở rộng được lấy theo cao độ thiết kế của dự án “Mở rộng sân đỗ máy bay và hệ thống tiếp nhiên liệu khu vực nhà ga hành khách T2 - Cảng HKQT Nội Bài” đã được phê duyệt.

- Hướng thoát nước theo hướng hệ thống thoát nước hiện hữu của khu vực.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổng giám đốc Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam - CTCP, Giám đốc Cảng vụ hàng không miền Bắc, Giám đốc Cảng HKQT Nội Bài, Trưởng phòng quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục hàng không Việt Nam và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục trưởng (để b/c);
- Cảng vụ HKMB;
- Phòng: PCHTQT, QLHĐB, ANHK,
    KHĐT, KHCNMT;
- Lưu: VT, QLC (H 10b)

KT.CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

Phạm Văn Hảo

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi