Quyết định 190/QĐ-BGTVT 2023 thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây dựng dự thảo Nghị định hướng dẫn việc thông qua, chấp nhận quy định UNR
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 190/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 190/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thành lập Ban soạn thảo Nghị định hướng dẫn việc thông qua quy định UNR xe cơ giới
Ngày 08/3/2023, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Quyết định 190/QĐ-BGTVT về việc thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây dựng dự thảo Nghị định hướng dẫn việc thông qua, chấp nhận quy định UNR; thừa nhận giấy chứng nhận, báo cáo thử nghiệm, kết quả đánh giá sự phù hợp cấp cho xe cơ giới và phụ tùng, thiết bị, hệ thống, tổng thành, linh kiện của xe cơ giới theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia hoặc là thành viên.
Theo đó, Ban soạn thảo gồm 22 thành viên do ông Lê Đình Thọ, Thứ trưởng Bộ Giao thông Vận tải làm Trưởng ban. Tổ biên tập gồm 20 thành viên do ông Trần Quang Hà, Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ và Môi trường làm Tổ trưởng.
Ban soạn thảo có nhiệm vụ trực tiếp chỉ đạo Tổ biên tập nghiên cứu, khảo sát, thu thập tài liệu, soạn thảo nội dung trong quá trình soạn thảo Nghị định và chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ biên soạn dự thảo Nghị định trước Bộ trưởng; tổ chức lấy ý kiến các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Tổ biên tập có nhiệm vụ hoàn thiện dự thảo Nghị định và các báo cáo theo quy định, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ban soạn thảo về việc tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Nghị định; báo cáo Ban soạn thảo thông qua dự thảo Nghị định. Tổ trưởng Tổ biên tập có trách nhiệm báo cáo Trưởng ban soạn thảo về công việc được giao. Thành viên Tổ biên tập có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Tổ biên tập và chịu sự phân công của Tổ trưởng Tổ biên tập.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 190/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 190/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ________ Số: 190/QĐ-BGTVT
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây dựng dự thảo Nghị định hướng
dẫn việc thông qua, chấp nhận quy định UNR; thừa nhận giấy chứng nhận,
báo cáo thử nghiệm, kết quả đánh giá sự phù hợp cấp cho xe cơ giới và
phụ tùng, thiết bị, hệ thống, tổng thành, linh kiện của xe cơ giới theo
các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia hoặc là thành viên
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 1814/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ vào Văn bản số 671/VPCP-CN ngày 06/02/2023 của Văn phòng Chính phủ truyền đạt ý kiến Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà đồng ý xây dựng Nghị định hướng dẫn việc thông qua, chấp nhận quy định UNR; thừa nhận giấy chứng nhận, báo cáo thử nghiệm, kết quả đánh giá sự phù hợp cấp cho xe cơ giới và phụ tùng, thiết bị, hệ thống, tổng thành, linh kiện của xe cơ giới theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia hoặc là thành viên;
Căn cứ văn bản cử người tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập xây dựng Nghị định của các đơn vị;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây dựng Nghị định hướng dẫn việc thông qua, chấp nhận quy định UNR; thừa nhận giấy chứng nhận, báo cáo thử nghiệm, kết quả đánh giá sự phù hợp cấp cho xe cơ giới và phụ tùng, thiết bị, hệ thống, tổng thành, linh kiện của xe cơ giới theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia hoặc là thành viên (sau đây gọi tắt là Nghị định) gồm các ông (bà) có tên trong danh sách tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo quyết định này.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban soạn thảo
1. Trực tiếp chỉ đạo Tổ biên tập nghiên cứu, khảo sát, thu thập tài liệu, soạn thảo nội dung trong quá trình soạn thảo Nghị định và chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ biên soạn dự thảo Nghị định trước Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Tổ chức lấy ý kiến các bộ, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Nhiệm vụ của Tổ biên tập
1. Hoàn thiện dự thảo Nghị định và các báo cáo theo quy định; thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ban soạn thảo về việc tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Nghị định; báo cáo Ban soạn thảo thông qua dự thảo Nghị định.
2. Tổ trưởng Tổ biên tập có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban soạn thảo về công việc được giao.
3. Thành viên Tổ biên tập có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Tổ biên tập và chịu sự phân công của Tổ trưởng Tổ biên tập.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Nghị định được Chính phủ Thông qua. Ban soạn thảo và Tổ biên tập chấm dứt hoạt động và tự giải thể khi Nghị định được Chính phủ ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: Ngoại giao, Quốc phòng, Công an, Tư pháp, KHCN, CT, TC; - Các Thứ trưởng; - Các Vụ thuộc Bộ: TCCB, PC, VT, KCHTGT, QLDN; - Cục ĐBVN, Cục ĐCT VN; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Lưu VT, KHCN&MTHuy(05 bản). | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng |
PHỤ LỤC I: BAN SOẠN THẢO
1. Ông Lê Đình Thọ thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải: Trưởng Ban;
2. Ông Lê Văn Dương, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường: Phó trưởng Ban;
3. Bà Chu Thị Thủy, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Giao thông vận tải: Phó trưởng Ban;
4. Ông Phạm Minh Thành, Phó Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam: Phó trưởng Ban;
5. Ông Trần Quang Hà, Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường: Thành viên;
6. Bà Nguyễn Thị Bích Thủy, Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác kinh tế đa Phương, Bộ Ngoại giao: Thành viên;
7. Đại tá Đỗ Quang Phương, Phó Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Bộ Công an: Thành viên;
8. Đại tá Nguyễn Quế Lâm, Phó Cục trưởng Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng: Thành viên;
9. Đại diện Bộ Công thương;
10. Ông Nguyễn Thế Việt, Phó Cục trưởng cục Giám sát quản lý về Hải quan, Tổng Cục hải quan - Bộ Tài chính: Thành viên;
11. Ông Vũ Văn Tiến, Phó Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thành viên;
12. Ông Nguyễn Hoàng Linh, Phó Tổng cục trưởng, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ: Thành viên;
13. Đại diện Bộ Tư pháp;
14. Ông Bùi Đức Nhưỡng, Phó Cục trưởng Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thành viên;
15. Bà Nguyễn Thu Trang, Giám đốc Trung tâm WTO và Hội nhập, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam: Thành viên;
16. Ông Nguyễn Việt Cường, Phó Cục trưởng Cục Đường Cao tốc Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải: Thành viên;
17. Ông Lê Tuấn Anh, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Giao thông vận tải: Thành viên ;
18. Ông Nguyễn Xuân Thủy, Phó Vụ trưởng Vụ Vận tải, Bộ Giao thông vận tải: Thành viên;
19. Ông Hoàng Thế Tùng, Phó Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Bộ Giao thông vận tải: Thành viên;
20. Ông Vũ Cao Đàm, Phó Vụ trưởng Vụ Quản lý Doanh nghiệp, Bộ Giao thông vận tải: Thành viên;
21. Ông Nguyễn Quang Huy, Chuyên viên chính Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải: Thành viên thư ký;
22. Ông Bùi Tất Thành, Chuyên viên chính Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải: Thành viên thư ký;
PHỤ LỤC II. TỔ BIÊN TẬP
1. Ông Trần Quang Hà, Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường: Tổ trưởng;
2. Ông Phạm Minh Thành, Phó Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam: Tổ phó;
3. Nguyễn Thị Trang, Chuyên viên Vụ Pháp chế, Bộ Giao thông vận tải: Tổ viên;
4. Ông Đặng Hoàng Anh, Chuyên viên phòng Chất lượng xe cơ giới, Cục Đăng kiểm Việt Nam: Tổ viên;
5. Bà Nguyễn Thùy Anh, Chuyên viên Vụ Hợp tác kinh tế đa Phương, Bộ Ngoại giao: Tổ viên;
6. Đại úy Nguyễn Trọng Chiến, Cán bộ Cục An ninh kinh tế, Bộ Công an: Tổ viên;
7. Thượng tá Nguyễn Văn Phượng, Phó trưởng phòng Kỹ thuật Ô tô - Trạm nguồn, Cục Xe - Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng: Tổ viên;
8. Ông Lê Anh Đức, Chuyên viên Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Tổng Cục hải quan - Bộ Tài chính: Thành viên
9. Ông Trần Minh Mạnh, Trưởng phòng cơ điện, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tổ viên;
10. Ông Nghiêm Thanh Hải, Phó Vụ trưởng Vụ Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ: Tổ viên;
11. Ông Dương Văn Như, Chuyên viên phòng Quy chuẩn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Tổ viên;
12. Bà Nguyễn Thanh Trà, Chuyên viên Trung tâm WTO và Hội nhập, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam: Tổ viên;
13. Ông Nguyễn Văn Khiếu, Phó trưởng phòng Pháp chế - Đấu thầu, Cục Đường Cao tốc Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải: Tổ viên;
14. Ông Nguyễn Tuấn Linh, Phòng Quàn lý Vận tải, Phương tiện và Người lái, Cục Đường bộ Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải: Tổ viên;
15. Bà Trần Thị Thanh Mai, Chuyên viên chính, Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Giao thông vận tải: Tổ viên;
16. Ông Trịnh Quang Trung, Chuyên viên chính Vụ Vận tải, Bộ Giao thông vận tải: Thành viên;
17. Ông Vũ Huy Cường, Chuyên viên chính Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Bộ Giao thông vận tải: Thành viên;
18. Ông Nguyễn Văn Doanh, Chuyên viên chính Vụ Quản lý Doanh nghiệp, Bộ Giao thông vận tải: Thành viên;
19. Ông Nguyễn Quang Huy, Chuyên viên chính Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải: Tổ viên thư ký;
20. Ông Bùi Tất Thành, Chuyên viên chính Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải: Tổ viên thư ký;