QUY ĐỊNH
VẬN TẢI KHÁCH BẰNG Ô TÔ THEO
TUYẾN CỐ ĐỊNH, HỢP ĐỒNG VÀ VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-BGTVT
ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
 QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định về vận tải khách theo tuyến cố định,
hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà
nước; các doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh vận tải khách bằng ô tô theo tuyến
cố định; doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh vận tải khách bằng ô tô
theo hợp đồng; doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh vận tải khách du
lịch bằng ô tô; lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và khách đi xe.
2. Trường hợp Điều ước quốc tế về vận tải khách bằng ô tô mà
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy
định khác với Quy định này thì áp dụng theo quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tuyến vận tải khách là tuyến được xác định để xe ô tô
khách vận chuyển khách từ một bến xe thuộc địa danh này đến một bến xe thuộc
địa danh khác.
2. Hành trình chạy xe là tuyến vận tải khách được xác định
cụ thể, có quy định điểm đi, điểm đến và các điểm dừng, đỗ để xe ô tô vận tải
khách thực hiện trong mỗi chuyến xe.
3. Lịch trình chạy xe của một chuyến xe vận chuyển khách là
thời gian được xác định cho một hành trình chạy xe từ khi xuất phát đến khi kết
thúc chuyến xe.
4. Biểu đồ chạy xe trên một tuyến vận tải khách là tổng hợp
các lịch trình chạy xe của các chuyến xe vận tải khách tham gia khai thác trên
tuyến trong một thời gian nhất định.
5. Kinh doanh vận tải khách bằng ô tô là việc sử dụng xe ô
tô khách để vận chuyển khách có thu tiền.
6. Doanh nghiệp vận tải là các đơn vị kinh doanh vận tải
được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.
7. Vận tải khách theo tuyến cố định là vận tải khách theo
tuyến có bến đi, bến đến là bến xe khách và xe chạy theo hành trình, lịch trình
quy định.
8. Vận tải khách theo hợp đồng là vận tải khách không theo
tuyến cố định, được thực hiện theo hợp đồng vận tải đã được ký kết giữa người
thuê vận tải và người vận tải.
9. Vận tải khách du lịch là việc cung cấp dịch vụ vận chuyển
khách du lịch theo tuyến du lịch, theo chương trình du lịch và tại các khu du
lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch.
10. Sổ nhật trình chạy xe là sổ cấp cho xe vận chuyển khách
theo tuyến cố định để bến xe nơi đi, nơi đến xác nhận số lượng khách đi, đến
bến và giờ xe ra, vào bến của từng chuyến xe.
11. Vé xe khách là hoá đơn bán sản phẩm vận tải của doanh
nghiệp vận tải khách.
Điều 4. Phân loại tuyến vận tải
1. Theo phạm vi hoạt động:
a) Vận tải khách tuyến nội tỉnh;
b) Vận tải khách tuyến liền kề;
c) Vận tải khách tuyến liên tỉnh.
2. Theo loại hình hoạt động:
a) Vận tải khách theo tuyến cố định;
b) Vận tải khách theo hợp đồng;
c) Vận tải khách du lịch.
Điều 5. Điều kiện chung đối với kinh doanh
vận tải khách bằng ô tô
1. Có đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong
đó có loại hình kinh doanh vận tải bằng ô tô phù hợp theo quy định tại Điều 3
Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều kiện
kinh doanh vận tải bằng ô tô.
2. Có số lượng, chất lượng xe phù hợp với loại hình kinh
doanh theo phương án kinh doanh do doanh nghiệp kinh doanh xây dựng.
3. Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp
(lãnh đạo doanh nghiệp hoặc Trưởng phòng điều hành vận tải) có trình độ chuyên
môn chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên.
4. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê
vị trí đỗ xe tối thiểu là 3 năm với diện tích phù hợp cho 1/3 số lượng xe của
doanh nghiệp.
Chương II
QUẢN LÝ, KHAI THÁC VẬN TẢI KHÁCH BẰNG Ô TÔ
THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Điều 6. Điều kiện thiết lập tuyến vận
tải khách cố định bằng ô tô
1. Có hệ thống đường bộ bảo đảm an toàn, thông suốt cho xe
vận chuyển khách thực hiện hành trình và lịch trình vận tải.
2. Có nhu cầu đi lại của khách ổn định theo từng chu kỳ thời
gian.
3. Có bến xe nơi đi, bến xe nơi đến đủ tiêu chuẩn, trạm nghỉ
và các điểm dừng, đỗ xe khách theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 7. Công bố tuyến vận tải khách cố
định mới
1. Hồ sơ đăng ký mở tuyến mới của doanh nghiệp vận tải gồm:
Đăng ký mở tuyến vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định kèm theo phương án
hoạt động vận tải khách liên tỉnh bằng ô tô, lịch trình chạy xe theo mẫu quy
định tại Phụ lục 1 và các loại giấy tờ của từng xe tham gia khai thác thử.
2. Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký mở tuyến, cơ quan quản lý
tuyến có trách nhiệm thẩm định và công bố mở tuyến vận tải khách cố định mới;
đồng thời ban hành văn bản chấp thuận khai thác thử theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3.
3. Thẩm quyền công bố tuyến vận tải khách cố định mới:
a) Cục Đường bộ Việt Nam công bố mở mới tuyến vận tải
khách cố định liên tỉnh. Việc mở tuyến
vận tải khách cố định liên tỉnh chỉ áp dụng đối với các tuyến có bến xe nơi đi
và nơi đến từ loại 1 đến loại 5 theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về bến xe ô tô khách;
b) Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố mở mới tuyến vận tải khách cố
định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định đến tỉnh, thành phố có chung ranh
giới (gọi chung là tuyến vận tải khách cố định liền kề). Đối với tuyến vận tải
khách cố định liền kề, văn bản công bố là văn bản của Sở Giao thông vận tải (Sở
Giao thông công chính) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở đề nghị mở tuyến hoặc đề
nghị công bố chính thức.
4. Nội dung công bố tuyến vận tải khách cố định mới bao
gồm:Â
a) Hành trình chạy xe;
b) Cự ly vận chuyển;
c) Bến xe nơi đi, bến xe nơi đến.
5. Sau khi cơ quan quản lý tuyến công bố mở tuyến vận tải
khách cố định mới, các Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) hai đầu
tuyến có trách nhiệm thông báo rộng rãi, kịp thời đến các doanh nghiệp vận tải
khách có trụ sở, hoặc trụ sở chi nhánh đóng tại địa phương để đăng ký khai
thác.
6. Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách có trụ sở hoặc
trụ sở chi nhánh tại địa phương hai đầu tuyến được đăng ký tổ chức khai thác
thử trên tuyến vận tải khách cố định mới mở; thời hạn tiếp nhận đăng ký trong
30 ngày kể từ ngày công bố mở tuyến; đăng ký khai thác thử theo mẫu quy định
tại Phụ lục 4 kèm theo giấy tờ của từng xe; chậm nhất 05 ngày làm việc từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý tuyến có văn bản chấp thuận theo mẫu quy
định tại Phụ lục 5.
7. Doanh nghiệp phải tổ chức khai thác thử nghiệm tuyến
trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ban hành văn bản chấp thuận, sau thời hạn đó
văn bản chấp thuận không còn hiệu lực.
8. Thời hạn khai thác thử tối đa là 180 ngày kể từ ngày cơ
quan quản lý tuyến công bố mở tuyến vận tải khách cố định mới. Trong thời hạn
khai thác thử, doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục khai thác phải có đề nghị công
bố tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 6, gửi về cơ quan quản lý tuyến; chậm
nhất 05 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý tuyến có
văn bản công bố tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 7. Sau 30 ngày kể từ ngày
hết thời hạn khai thác thử, nếu không có doanh nghiệp nào đề nghị công bố tuyến
chính thức thì tuyến đó mặc nhiên được bãi bỏ.
9. Các doanh nghiệp tham gia khai thác thử sẽ được độc quyền
khai thác trong 03 năm trên các tuyến vận tải khách cố định (liên tỉnh hoặc
liên tỉnh liền kề) mới mở nếu có một hoặc cả hai đầu bến nằm trong địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Điều 8. Công bố ngừng tạm thời hoặc
vĩnh viễn, điều chỉnh tuyến vận tải khách cố định đang khai thác
1. Tuyến vận tải khách cố định bằng xe ô tô sẽ được công bố
ngừng khai thác tạm thời hoặc vĩnh viễn khi:
a) Tuyến vận tải khách cố định bằng xe ô tô không còn thoả
mãn một trong số các điều kiện nêu tại Điều 6 Quy định này;
b) Tuyến đường giao thông cần sửa chữa, nâng cấp đột xuất
không bảo đảm an toàn cho vận tải, các bến xe thay đổi vị trí, tình hình trật
tự an ninh không bảo đảm hoặc có những sự cố bất thường khác.
2. Khi ngừng hoạt động, cơ quan quản lý tuyến phải thông báo
rộng rãi lý do ngừng hoạt động trước 30 ngày, trường hợp ngừng tạm thời phải
thông báo thời gian tạm ngừng.
3. Cơ quan quản lý tuyến có trách nhiệm công bố ngừng tạm
thời hoặc vĩnh viễn tuyến vận tải khách cố định đang khai thác, văn bản công bố
ngừng khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 8.
4. Trước khi công bố tuyến ngừng hoạt động, cơ quan quản lý
tuyến có trách nhiệm xem xét việc tổ chức vận tải, điều chỉnh hành trình tuyến
hoặc bến đi, bến đến để không ảnh hưởng đến đi lại của nhân dân. Thông báo điều
chỉnh ban hành đồng thời với thông báo ngừng hoạt động của tuyến.
Điều 9. Tiếp nhận, thẩm định và chấp
thuận khai thác tuyến vận tải khách cố định
1. Phân công tiếp nhận, thẩm định và ban hành văn bản chấp
thuận khai thác tuyến:
a) Cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, thẩm định và có văn
bản chấp thuận khai thác các tuyến có cự ly trên 1000km;
b) Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) tiếp
nhận, thẩm định và có văn bản chấp thuận khai thác các tuyến có cự ly từ 1000km
trở xuống;
c) Doanh nghiệp phải tổ chức khai thác tuyến trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày được chấp thuận, sau thời hạn đó văn bản chấp thuận không
còn hiệu lực.
2. Cơ quan quản lý tuyến có trách nhiệm thẩm định những nội
dung doanh nghiệp đã đăng ký và chậm nhất 05 ngày làm việc tính từ khi tiếp
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ phải thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp đưa xe vào
khai thác.
3. Xe đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố định phải đủ
các điều kiện sau:
a) Là loại xe có 9 ghế ngồi trở lên kể cả ghế người lái;
b) Đăng ký sở hữu xe gồm:
- Xe đăng ký sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu chi nhánh doanh
nghiệp, biển số xe đăng ký tại địa phương nơi doanh nghiệp hoặc chi nhánh đặt
trụ sở;
- Xe đăng ký sở hữu của đơn vị có chức năng thuê mua tài
chính kèm theo hợp đồng thuê mua tài chính giữa đơn vị vận tải và đơn vị thuê
mua tài chính (bản phô tô); biển số xe đăng ký tại địa phương nơi doanh nghiệp
cho thuê tài chính đặt trụ sở;
- Xe đăng ký của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài
sản kèm theo đăng ký kinh doanh cho thuê tài sản (bản phô tô có công chứng),
hợp đồng thuê tài sản giữa đơn vị vận tải và đơn vị, hộ kinh doanh cho thuê tài
sản (bản phô tô); biển số xe đăng ký tại địa phương nơi tổ chức cá nhân đăng ký
kinh doanh cho thuê tài sản.
4. Đối với chuyến xe chất lượng cao:
a) Doanh nghiệp tổ chức chuyến xe chất lượng cao phải đăng
ký với cơ quan quản lý tuyến về chất lượng phương tiện và các dịch vụ phục vụ
khách trên suốt hành trình để theo dõi trong quá trình thực hiện;
b) Xe tham gia khai thác chuyến xe chất lượng cao khi hoạt
động trên tuyến phải có phù hiệu "CHUYẾN XE CHẤT LƯỢNG CAO" đặt phía bên trong
kính chắn gió, phía bên phải người lái xe; phù hiệu "CHUYẾN XE CHẤT LƯỢNG CAO"
quy định tại Phụ lục 9.
5. Các doanh nghiệp được thông báo khai thác tuyến vận tải
khách cố định, trong quá trình khai thác không vi phạm Quy định này, nội quy
hoạt động trên tuyến hoặc các quy định khác của pháp luật thì được khai thác
trong 07 năm, hết thời hạn trên doanh nghiệp phải đăng ký lại theo quy định.
Điều 10. Đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố định
1. Các doanh nghiệp có đủ điều kiện quy định tại Điều 5 Quy
định này đều được đăng ký khai thác vận tải khách trên các tuyến cố định đã
được công bố và trên các tuyến cố định mới mở.
2. Đối với các tuyến cố định đang khai thác và tuyến hết
thời hạn chạy thử được công bố chính thức, doanh nghiệp đăng ký lần đầu, đăng
ký bổ sung xe hoặc đăng ký thay xe khai thác tuyến phải làm hồ sơ đăng ký gửi
cơ quan quản lý tuyến theo quy định sau đây:
a) Hồ sơ đăng ký hoặc bổ sung xe vào tuyến:
- "Giấy đăng ký khai thác vận tải khách bằng ô tô theo tuyến
cố định" theo mẫu quy định tại Phụ lục 10, "Giấy đăng ký bổ sung xe khai thác
vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định"Â
theo mẫu quy định tại Phụ lục 11, kèm theo phương án hoạt động có xác
nhận của bến xe hai đầu tuyến;
- Bản phô tô Đăng ký xe ô tô của những xe trong danh sách
đăng ký;
- Bản phô tô "Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" của những xe trong
danh sách đăng ký;
- Đối với trường hợp đăng ký khai thác lần đầu hồ sơ phải có
thêm:
+ "Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh" của doanh
nghiệp trong đó có loại hình kinh doanh phù hợp (Bản phô tô có công chứng hoặc
bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Đối với các tuyến có cự ly trên 1000km, "Giấy đăng ký
khai thác vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định" gửi Cục Đường bộ
Việt Nam phải có xác nhận của Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính)
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc trụ sở chi nhánh.
- Đối với trường hợp đăng ký bổ sung xe vào tuyến kèm theo
hồ sơ phải có thêm bản phô tô văn bản "Chấp thuận doanh nghiệp tham gia
khai thác tuyến vận tải khách liên tỉnh cố định bằng ô tô" của cơ quan
quản lý tuyến;
- Cơ quan quản lý tuyến căn cứ hồ sơ đăng ký của doanh
nghiệp để chấp thuận doanh nghiệp vào khai thác; văn bản chấp thuận khai thác
lần đầu theo mẫu quy định tại Phụ lục 12; văn bản thông báo bổ sung xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 13.
b) Trường hợp cần thay xe đang khai thác trên tuyến, chủ
doanh nghiệp vận tải phải có văn bản gửi bến xe hai đầu tuyến và cơ quan quản
lý tuyến hoặc lệnh điều xe thay thế để bến xe phối hợp thực hiện; xe vào thay
thế tiếp tục sử dụng sổ nhật trình đã được cấp, Sở Giao thông vận tải (Sở Giao
thông công chính) cấp sổ nhật trình mới cho những xe chưa có sổ nhật trình.
3. Xe đưa vào khai thác:
a) Phải ghi tên và số điện thoại của doanh nghiệp ở phần đầu
mặt ngoài hai bên thân xe hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa xe;
b) Phần trên kính phía trước xe có niêm yết tên bến xe và
địa danh nơi đi, nơi đến;
c) Ghế ngồi trong xe phải được đánh số chỗ ngồi theo thứ tự
từ phía đầu xe xuống cuối xe, từ bên trái (phía sau người lái) sang bên phải.
4. Mỗi xe, doanh nghiệp được đăng ký khai thác tối đa 2
tuyến cố định; doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý tuyến
về hoạt động của xe trên hai tuyến đã đăng ký.
5. Các tuyến do hai Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông
công chính) đồng quản lý thì doanh nghiệp chỉ đăng ký với Sở Giao thông vận tải
(Sở Giao thông công chính) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi
nhánh. Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) nhận đăng ký của doanh
nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở kia những thông tin về các
doanh nghiệp đã đăng ký khai thác trên tuyến.
6. Các tuyến do Cục Đường bộ Việt Nam quản lý thì Cục có trách nhiệm
thông báo đến Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) đầu tuyến và
cuối tuyến những thông tin liên quan về tình hình đăng ký khai thác tuyến khi
công bố chấp thuận.
7. Xe ô tô được chấp thuận khai thác tuyến cố định khi hoạt
động trên tuyến được cấp sổ nhật trình và phù hiệu xe chạy tuyến cố định. Phù
hiệu "XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH" được gắn lên kính xe phía trước góc trên phía tay
phải của người lái; "Sổ nhật trình chạy xe" theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
phù hiệu "XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH" theo mẫu quy định tại Phụ lục 15.
8. Phù hiệu "XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH" hoặc phù hiệu "CHUYẾN XE
CHẤT LƯỢNG CAO" có giá trị 06 tháng.
Điều 11. Nội quy khai thác tuyến vận
tải khách cố định
1. Các doanh nghiệp vận tải trên tuyến phải phối hợp với bến
xe hai đầu tuyến xây dựng nội quy khai thác tuyến.
2. Nguyên tắc xây dựng nội quy khai thác tuyến:
Nội quy khai thác tuyến phải được xây dựng trên cơ sở bình
đẳng, thống nhất giữa các doanh nghiệp vận tải tham gia khai thác tuyến và bến
xe hai đầu tuyến được thông qua bằng biểu quyết, có sự tham gia của Ban quản lý
bến xe hai đầu tuyến (nếu có) và sự chứng kiến của cơ quan quản lý tuyến, Hiệp
hội Vận tải ô tô Việt Nam.
3. Nội dung nội quy khai thác tuyến gồm:
a) Quy định về loại phương tiện tham gia trên tuyến;
b) Quy định về trách nhiệm của doanh nghiệp vận tải, doanh
nghiệp bến xe trong quá trình khai thác tuyến;
c) Quy định biện pháp xử lý nội bộ của các doanh nghiệp.
4. Đánh giá thực hiện nội quy khai thác tuyến:
a) Quý IV các doanh nghiệp vận tải cùng khai thác tuyến và
doanh nghiệp bến xe tổ chức hội nghị với thành phần gồm các doanh nghiệp vận
tải, bến xe hai đầu tuyến, ban quản lý bến xe, cơ quan quản lý tuyến, Hiệp hội
Vận tải ô tô Việt Nam
để:
- Thống nhất xây dựng nội quy khai thác tuyến (nếu là tổ
chức lần đầu);
- Kiểm điểm việc thực hiện và bổ sung sửa đổi nội quy khai
thác tuyến (nếu cần) với các tuyến đã xây dựng nội quy;
- Kiến nghị, đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước về những
nội dung các doanh nghiệp quan tâm.
b) Hội nghị lần đầu do cơ quan quản lý tuyến triệu tập và
chỉ định một doanh nghiệp chủ trì; nếu tuyến do hai Sở quản lý thì hai Sở thống
nhất uỷ quyền cho một Sở triệu tập và chỉ định một doanh nghiệp vận tải hoặc
doanh nghiệp bến xe chủ trì chuẩn bị nội dung và tổ chức hội nghị. Hội nghị sẽ
chỉ định doanh nghiệp triệu tập và chủ trì hội nghị tiếp theo;
c) Hội nghị có thể tổ chức theo từng khu vực để cùng xây
dựng nội quy khai thác các tuyến trong khu vực, trong trường hợp này đại diện
doanh nghiệp được chỉ định tại hội nghị trước sẽ triệu tập và chủ trì, chuẩn bị
nội dung và tổ chức hội nghị;
d) Hội nghị kiểm điểm không nhất thiết phải tổ chức mỗi năm
một lần, thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị tiếp theo do hội nghị lần trước
quyết định.
Điều 12. Ngừng khai thác trên tuyến
vận tải khách cố định
1. Doanh nghiệp đang khai thác trên tuyến vận tải khách cố
định trước khi ngừng khai thác tuyến hoặc ngừng từng xe khai thác trên tuyến
phải có giấy đề nghị nêu rõ lý do theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 và Phụ lục
17 gửi cơ quan quản lý tuyến.
2. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận giấy đề nghị,
cơ quan quản lý tuyến có trách nhiệm xem xét, thông báo cho doanh nghiệp đã đề
nghị và bến xe hai đầu tuyến biết việc chấp thuận ngừng khai thác tuyến. Văn
bản thông báo ngừng khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 18 và Phụ lục 19.
3. Doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp
luật nếu tự động ngừng khai thác tuyến khi chưa nhận được chấp thuận của cơ
quan quản lý tuyến.
Chương III
QUẢN LÝ, KHAI THÁC VẬN TẢI KHÁCH
BẰNG Ô TÔ THEO HỢP ĐỒNG
Điều 13. Quy định khai thác vận tải
khách theo hợp đồng
1. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có đủ điều kiện quy định tại
Điều 5 Quy định này đều được khai thác vận tải khách theo hợp đồng. Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
2. Phải ghi tên và số điện thoại của doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân hoặc hai bên cánh cửa xe.
3. Xe ô tô vận tải khách theo hợp đồng phải có phù hiệu "XE
HỢP ĐỒNG" theo mẫu quy định tại Phụ lục 20. Sở Giao thông vận tải (Sở Giao
thông công chính) quy định phù hiệu "XE HỢP ĐỒNG" đưa đón cán bộ công nhân
viên, học sinh trong phạm vi nội thành, nội thị.
4. Xe ô tô khách đăng ký ở nước ngoài không được khai thác
vận tải khách theo hình thức hợp đồng trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 14. Hợp đồng vận chuyển khách
1. Xe ô tô khách vận chuyển khách theo hợp đồng phải có hợp
đồng vận tải bằng văn bản theo mẫu hợp đồng do pháp luật quy định.
a) Trong hợp đồng vận tải phải ghi rõ thời gian thực hiện
hợp đồng, địa chỉ cụ thể nơi đi, nơi đến, số lượng khách và hành trình chạy xe;
b) Khi vận chuyển hành khách theo hợp đồng lái xe phải mang
theo hợp đồng (liên 2), nội dung hợp đồng phải phù hợp với bản hợp đồng lưu tại
doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể khi phát hành hợp đồng (liên 1), phải ghi rõ
điểm đi, điểm đến, các điểm đón trả khách, số lượng khách tại từng điểm.
2. Những xe đã đăng ký khai thác tuyến cố định, nếu có nhu
cầu vận chuyển khách theo hợp đồng thì doanh nghiệp gửi "Giấy đề nghị khai
thác vận tải khách bằng ô tô theo hợp đồng" đến cơ quan quản lý tuyến để
được cấp phù hiệu "XE HỢP ĐỒNG" theo thời hạn hợp đồng đã ký.
3. Nghiêm cấm các xe vận chuyển khách theo hợp đồng tổ chức
bán vé cho khách đi xe.
Điều 15. Quy trình cấp phù hiệu "XE
HỢP ĐỒNG"
1. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có nhu cầu khai thác vận tải
khách bằng ô tô theo hợp đồng, lập danh sách xe ô tô đưa vào khai thác vận tải
khách theo hợp đồng gửi Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) kèm
theo:
a) "Giấy đề nghị khai thác vận tải khách bằng ô tô theo
hợp đồng" theo mẫu quy định tại Phụ
lục 21;
b) Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh do cơ
quan có thẩm quyền cấp, trong đó có loại hình đăng ký kinh doanh vận tải khách
bằng ô tô theo hợp đồng (Bản phô tô có công chứng hoặc bản phô tô có bản chính
để đối chiếu);
c) Bản phô tô Giấy chứng nhận đăng ký sở hữu xe ô tô khách
hoặc hợp đồng thuê xe của những xe trong danh sách;
d) Bản phô tô "Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" của những xe ô tô
khách trong danh sách;
2. Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) có trách
nhiệm thẩm định và cấp phù hiệu "XE HỢP ĐỒNG"; thời hạn thẩm định và cấp phù
hiệu không quá 05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  3. Phù hiệu "XE HỢP
ĐỒNG" có giá trị 06 tháng.
Chương IV
QUẢN LÝ, KHAI THÁC VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH BẰNG Ô TÔ
Điều 16. Quy định khai thác vận tải khách du
lịch
1. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có đủ điều kiện quy định tại
Điều 5 Quy định này đều được khai thác vận tải khách du lịch.
2. Xe ô tô đăng ký biển số nước ngoài không được khai thác
vận tải khách các tuyến du lịch nội địa trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Xe vận chuyển khách du lịch phải bảo đảm các điều kiện
phục vụ khách du lịch theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch có
thẩm quyền.
4. Xe vận chuyển khách du lịch khi hoạt động phải gắn phù
hiệu "XE VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH" theo mẫu quy định tại Phụ lục 22.
5. Phù hiệu xe vận chuyển khách du lịch có giá trị 06 tháng
.
6. Xe vận tải khách du lịch phải ghi tên và số điện thoại
của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân hoặc cánh
cửa xe.
7. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh kinh doanh vận tải khách du
lịch phải chấp hành các quy định về kinh doanh vận tải khách du lịch theo quy
định của Luật Du lịch, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Du lịch và các quy
định tại văn bản này.
8. Khi đưa xe ra vận tải khách du lịch phải có chương trình
du lịch theo tuyến du lịch đối với xe thuộc ngành du lịch quản lý, hợp đồng du
lịch kèm theo chương trình du lịch đối với xe của tổ chức, cá nhân hợp đồng với
ngành du lịch.
9. Nghiêm cấm các xe đăng ký khai thác vận tải khách du lịch
tổ chức bán vé cho khách.
Điều 17. Quy trình cấp phù hiệu "XE VẬN
CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH"
1. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh kinh doanh vận tải khách
du lịch gửi danh sách xe vận tải khách du lịch đến Sở Giao thông vận tải (Sở
Giao thông công chính) địa phương doanh nghiệp đăng ký kinh doanh kèm theo:
a) "Giấy đề nghị vận tải khách du lịch bằng ô tô" theo mẫu
quy định tại Phụ lục 23;
b) Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh do cơ
quan có thẩm quyền cấp có loại hình kinh doanh vận tải khách du lịch (bản phô
tô công chứng hoặc bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu);
c) Bản phô tô giấy chứng nhận sở hữu xe ô tô khách hoặc hợp
đồng thuê của những xe trong danh sách;
d) Bản phô tô "Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" của những xe trong
danh sách đăng ký;
đ) Văn bản xác nhận đạt tiêu chuẩn xe vận chuyển khách du
lịch theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch có thẩm quyền.
2. Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) có trách
nhiệm thẩm định và cấp phù hiệu xe du lịch. Thời hạn thẩm định và cấp phù hiệu
không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUANÂ QUẢN LÝ TUYẾN
VẬN TẢI,
DOANH NGHIỆP VẬN TẢI VÀ KHÁCH ĐI XE
Điều 18. Cơ quan quản lý tuyến vận tải khách
1. Cục Đường bộ Việt Nam là cơ quan quản lý hoạt động
vận tải khách nói chung và trực tiếp quản lý hoạt động vận tải khách tuyến cố
định liên tỉnh có cự ly trên 1000km.
2. Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) quản lý
hoạt động vận tải khách tuyến nội tỉnh, tuyến liên tỉnh liền kề và vận tải
khách tuyến cố định liên tỉnh từ 1000km trở xuống.
Điều 19. Trách nhiệm và thẩm quyền của
Cục Đường bộ Việt Nam
trong quản lý tuyến vận tải khách
1. Công bố các tuyến vận tải khách liên tỉnh.
2. Biên soạn giáo trình tập huấn cho nhân viên phục vụ trên
xe vận chuyển khách.
3. Tiếp nhận Giấy đăng ký mở tuyến liên tỉnh mới của doanh
nghiệp vận tải khách; thẩm định và có văn bản chấp thuận.
4. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý tuyến
đối với các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh có cự ly trên 1000km.
5. Thống nhất in, phát hành, quản lý "Sổ nhật trình chạy
xe", phù hiệu "XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH", phù hiệu "CHUYẾN XE CHẤT LƯỢNG CAO", phù
hiệu "XE HỢP ĐỒNG" và phù hiệu "XE VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH".
6. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm trong quá trình
khai thác vận tải khách theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Trách nhiệm và thẩm quyền của
Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính trong quản lý tuyến vận tải
khách
1. Tiếp nhận giấy đăng ký và có văn bản chấp thuận khai thác
tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và
các tuyến liên tỉnh có cự ly từ 1.000km trở xuống.
2. Xác nhận vào giấy đăng ký mở tuyến và phương án của doanh
nghiệp hoặc có văn bản theo mẫu quy định đề nghị Cục Đường bộ Việt Nam công bố mở
mới tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh.
3. Xác nhận "Giấy đăng ký khai thác tuyến" lần đầu của doanh
nghiệp đối với các tuyến vận tải khách cố định có cự ly vận chuyển trên 1000km.
4. Phát hành quản lý và cấp hợp đồng vận chuyển khách bằng ô
tô.
5. Quản lý và cấp các loại phù hiệu quy định tại Khoản 5
Điều 19 Quy định này và "Sổ nhật trình chạy xe".
6. Được thu, chi các khoản có liên quan đến việc cấp "Sổ
nhật trình chạy xe" hoặc các loại phù hiệu theo quy định của Bộ Tài chính.
7. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm trong quá trình
khai thác vận tải khách của các tổ chức, cá nhân tại địa phương theo quy định
của pháp luật.
Điều 21. Quyền hạn và trách nhiệm của
doanh nghiệp, lái xe và nhân viên phục vụ khai thác vận tải khách bằng ô tô
theo tuyến cố định
1. Quyền hạn của doanh nghiệp:
a) Đưa xe đã đăng ký khai thác trên tuyến vào thực hiện biểu
đồ chạy xe đã được cơ quan quản lý tuyến chấp thuận;
b) Cử đại diện có thẩm quyền dự và đóng góp ý kiến trong các
hội nghị liên quan đến quản lý, khai thác tuyến vận tải khách cố định khi có
yêu cầu;
c) Được đăng ký mầu sơn riêng, tên hoặc biểu tượng doanh
nghiệp, tuyến khai thác theo quy định của pháp luật;
d) Được khiếu nại, tố cáo các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
a) Bố trí xe bảo đảm số lượng, chất lượng đã đăng ký và thực
hiện đúng biểu đồ chạy xe đã được cơ quan quản lý tuyến chấp thuận;
b) Tổ chức chạy xe đúng hành trình, lịch trình đã quy định;
c) Chuẩn bị đủ vé bán cho khách, bảo đảm mọi khách đi xe đều
có vé;
d) Thực hiện việc kê khai giá vé, niêm yết giá theo quy
định;
đ) Giao cho lái xe hoặc nhân viên phục vụ trên xe "Sổ
nhật trình chạy xe" được Sở giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính)
cấp, Lệnh điều xe của doanh nghiệp và các loại giấy tờ cần thiết khác; hướng
dẫn lái xe hoặc nhân viên phục vụ trên xe ghi đầy đủ các nội dung quy định trên
các giấy tờ mang theo;
e) Bố trí lái xe là người có hồ sơ theo đúng quy định và đã
ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp;
f) Bố trí số lượng lái xe phù hợp với cự ly vận chuyển; làm
thẻ cấp cho từng lái xe (thẻ có dán ảnh của lái xe) và yêu cầu lái xe khi hoạt
động phải đeo thẻ do doanh nghiệp cấp;
g) Bố trí nhân viên phục vụ trên xe là người có hợp đồng lao
động với doanh nghiệp.
3. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe có các nhiệm vụ sau
đây:
a) Thực hiện đúng biểu đồ vận hành đã được phân công;
b) Chạy đúng hành trình, lịch trình, đón hoặc trả khách đúng
nơi quy định;
c) Bố trí chỗ ngồi cho khách theo đúng số ghế đã ghi trên
vé;
d) Thu tiền của khách theo đúng giá vé đăng ký;
đ) Hướng dẫn khách các quy định khi đi xe, giúp đỡ khách là
người tàn tật, người già, phụ nữ có thai hoặc có con nhỏ;
e) Không chuyển nhượng khách dọc đường;
f) Nhân viên phục vụ trên xe phải được Hiệp hội Vận tải ô tô
Việt Nam tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo giáo trình thống nhất và được
cấp "Giấy chứng nhận tập huấn nhân viên phục vụ trên xe vận chuyển
khách" theo mẫu quy định tại Phụ lục 24; mang theo giấy chứng nhận tập
huấn khi làm nhiệm vụ.
Điều 22. Quyền hạn và trách nhiệm của
khách đi xe trên tuyến vận tải khách cố định
1. Quyền hạn:
a) Được miễn cước 10 kg hành lý xách tay nhỏ gọn;
b) Được yêu cầu bồi thường những thiệt hại về người, hành lý
mang theo do lái xe, nhân viên phục vụ trên xe gây ra;
c) Được góp ý trực tiếp hoặc gián tiếp với lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe và doanh nghiệp vận tải, doanh nghiệp kinh doanh khai thác bến
xe.
2. Trách nhiệm:
a) Đi xe phải có vé; lên, xuống xe tại bến xe hoặc các trạm
nghỉ, điểm dừng xe khách đã được quy định;
b) Chấp hành sự hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên
xe;
c) Không mang theo những hàng cấm, hàng dễ cháy nổ, hàng có
mùi tanh hôi, súc vật là hàng hóa.
Điều 23. Quyền hạn và trách nhiệm của
doanh nghiệp, hộ kinh doanh kinh doanh khai thác vận tải khách bằng ô
tô theo hợp đồng
1. Quyền hạn:
a) Đưa những xe đã đăng ký vào khai thác hợp đồng vận tải
khách;
b) Được thu tiền vận chuyển theo thoả thuận ghi trong hợp
đồng.
2. Trách nhiệm:
a) Chỉ được vận chuyển khách sau khi đã ký hợp đồng vận
chuyển;
b) Thực hiện đầy đủ những cam kết với người thuê vận tải đã
ký trong hợp đồng;
c) Bố trí nhân viên phục vụ trên xe đối với những xe từ 30
chỗ ngồi trở lên, nhân viên phục vụ trên xe là những người đã có hợp đồng lao
động với doanh nghiệp, hộ kinh doanh;
d) Nhân viên phục vụ trên xe phải được Hiệp hội Vận tải ô tô
Việt Nam tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo giáo trình thống nhất và được
cấp "Giấy chứng nhận tập huấn nhân viên phục vụ trên xe vận chuyển
khách" theo mẫu quy định tại Phụ lục 24; phải mang theo giấy chứng nhận
tập huấn khi làm nhiệm vụ.
3. Người đại diện các bên trong hợp đồng vận tải có trách
nhiệm và quyền hạn tương ứng như bên vận tải và bên thuê vận tải.
Điều 24. Quyền hạn và trách nhiệm của
bên thuê vận tải theo hợp đồng
Bên thuê vận tải được yêu cầu bên vận tải thực hiện đầy đủ
những nội dung đã cam kết trong hợp đồng vận tải và phải chịu trách nhiệm thực
hiện đầy đủ những điều đã ký kết với bên vận tải.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Hiệu lực thi
hành
1. Các loại phù hiệu, "Sổ nhật trình chạy xe" theo mẫu quy
định tại Quyết định 09/2005/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2005 được tiếp tục sử
dụng đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2007.
2. Khoản 3 Điều 5, Khoản 3 Điều 9 có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 10 năm 2007.
                                                                   Â
     Â
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT
ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục 1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
ĐĂNG
KÝ MỞ TUYẾN
VẬN TẢI KHÁCH BẰNG XE ÔTÔ THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Tuyến:
................................................. đi.............................................và
ngược lại
Bến
đi: ............................Bến đến: ............................. Cự ly
vận chuyển: ...........km
Kính gửi:...............................................................................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp vận tải:
............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):.....................................................................................
3. Trụ sở doanh nghiệp:
....................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):......................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số........ do.......... cấp ngày.... tháng.... năm....
6. Doanh nghiệp đăng ký mở tuyến
vận tải khách bằng xe ôtô theo tuyến cố định như sau:
- Tên tuyến:
............................. đi............................. và ngược lại
- Bến đi: Bến
xe............................................ (thuộc
tỉnh:............................)
- Bến đến: Bến xe.........................................
(thuộc tỉnh:............................)
- Cự ly vận chuyển:
..................... km
- Mã số tuyến:
..................................
- Các điểm dừng xe đón trả khách
dọc đường:.........................................................
- Số chuyến đăng ký khai thác
thử: .................. /ngày (tuần/tháng).
- Giá vé: ..............
.............. .............. .............. đ
- Các dịch vụ phục vụ:
.............. .............. .............. .............. ..............
..................
Danh sách xe đăng ký chạy thử:
Gồm ............... chiếc, cụ thể như sau:
TT
|
Biển số xe
|
Loại xe
|
Số ghế
|
Năm SX
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
7. Thời gian dự định chạy
thử:....................... tháng (tối đa là 6 tháng)
Doanh nghiệp cam kết những nội
dung đã đăng ký đúng thực tế đã khảo sát.
Nơi nhận:
- Như kính
gửi
- Lưu
|
Chủ doanh nghiệp
(Ký tên đóng dấu)
|
Xác nhận của Sở GTVT (GTCC)
nơi đi
|
Xác nhận của Sở GTVT (GTCC)
nơi đến
|
Ghi chú: (1) Đối với tuyến liên tỉnh văn bản này được gửi
tới Cục Đường bộ Việt Nam và Sở GTVT (GTCC) hai đầu tuyến; đối với tuyến liên
tỉnh liền kề văn bản này gửi tới Sở GTVT (GTCC) 2 đầu tuyến; đ ối với tuyến nội
tỉnh văn bản này gửi tới Sở GTVT (GTCC) sở tại.
TÊN
DOANH NGHIỆP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHƯƠNG ÁN
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI KHÁCH LIÊN TỈNH BẰNG ÔTÔ
Tuyến:
.................................................đi.............................................và
ngược lại
Bến đi: ............................Bến đến: .............................
Cự ly vận chuyển: ...........km
Cơ quan quản lý tuyến:
.................................................................
Sau khi khảo sát thực tế doanh nghiệp xây dựng phương án
chạy xe trên tuyến nói trên với những nội dung sau:
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến:
................................... đi................................. và
ngược lại
Bến
đi:..................................................................
Bến
đến:..............................................................
Cự ly vận
chuyển:........................................ km
Lộ trình: (Theo các quốc lộ, tỉnh
lộ....):
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong.... ngày, (hoặc tuần, tháng)
a) Tại bến lượt đi: bến xe:.......................................................Â
Hàng ngày có....... nốt (tài)
xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc..........
giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc..........
giờ
.............................
b) Tại bến lượt về: bến xe:.......................................................
Hàng ngày có.............. nốt
(tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc..............
giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc..............
giờ
....................................
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe khoảng..........
giờ.
d) Tốc độ lữ hành khoảng.......... km/1h
đ) Thời gian nghỉ dọc đường khoảng từ....... giờ đến....... giờ
3. Các điểm dừng đón,
trả khách trên đường:
a) Lượt đi (Bến đi:...................... Bến đến...............................)
Các chuyến xe sẽ dừng đón trả khách tại các điểm như sau:
(Ghi cụ thể lý trình trên quốc lộ, tỉnh lộ)
- Điểm dừng thứ nhất:
- Điểm dừng thứ 2:
- .....................
b) Lượt về (Bến đi:.............. Bến đến........................................)
Các chuyến xe sẽ dừng đón trả khách tại các điểm như sau:
(Ghi cụ thể lý trình trên quốc lộ, tỉnh lộ)
- Điểm dừng thứ nhất:
- Điểm dừng thứ 2:
- . . .
c) Thời gian xe dừng đón, trả khách từ ...... đến ........
phút/1điểm
d) Các điểm nghỉ để khách ăn cơm và giải quyết nhu cầu cá
nhân.
đ) Các điểm nghỉ phụ để phục vụ nhu cầu của khách và thay
lái xe đảm bảo quy định về thời gian làm việc của lái xe quy định tại Điều 60
của Luật Giao thông đường bộ.
Nếu tổ chức chuyến xe nâng cao chất lượng thì ghi rõ thời
gian và phương án chi tiết hơn (gồm bữa
ăn chính ...................đ, bữa ăn phụ ..................đ)
4. Phương tiện bố trí
trên tuyến:
TT
|
Biển số xe
|
Tải trọng (ghế)
|
Mác xe
|
Năm sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
     Â
5. Lái xe và nhân
viên phục vụ trên xe
a) Số lượng: (căn cứ cự ly tuyến):............... người/1 xe
b) Chất lượng: (Phù hợp với các quy định hiện hành)
+ Nhân viên phụ vụ trên xe: (theo quy định):
+ Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe được trang bị đồng phục,
đeo bản tên hay không)...........
6. Các dịch vụ phục
vụ trên xe
a) Dịch vụ chạy xe trên tuyến:
.............................................................
b) Dịch vụ đối với chuyến xe cao chất lượng (nếu có):
..............................................
7. Giá vé:
a) Gía vé.
Giá vé (đ/người)
|
Đối với các chuyến xe thường
|
Đối với chuyến xe CLC
|
Tổng
cộng
|
đồng/người
|
đồng/người
|
Trong đó:
|
|
|
- Giá vé (*)
|
đồng/người
|
đồng/người
|
- Chi phí các bữa ăn chính
|
đồng/người
|
đồng/người
|
- Chi phí các bữa ăn phụ
|
đồng/người
|
đồng/người
|
- Phục vụ khác: khăn, nước...
|
đồng/người
|
đồng/người
|
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm khách, phí cầu phà và các
dịch vụ bến bãi.
b) Vé chặng có mấy loại, giá từng chặng:
.........................
Chủ doanh nghiệp
(Ký
tên, đóng dấu)
Xác nhận bến xe nơi đi
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Xác nhận bến xe nơi đến
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Các trang khác doanh nghiệp đóng dấu giáp lai vào bản phương
án.
LỊCH TRÌNH CHẠY XE
(Lập
cho từng chuyến xe kèm theo phương án chạy xe)
Tuyến: ................................................. đi.............................................
và ngược lại
Bến đi: ............................Bến đến:
............................. Cự ly vận chuyển: ...........km
Cơ quan quản lý tuyến:
.................................................................
1. Tài (nốt) 1: Giờ
xuất bến:
TT lần nghỉ
|
Tên nhà hàng
|
Họ tên chủ quán
|
Điện thoại
|
Lý trình
|
Thuộc địa danh
|
Thời gian
(lúc mấy giờ
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Tài (nốt) 2: Giờ
xuất bến:
TT lần nghỉ
|
Tên nhà hàng
|
Họ tên chủ quán
|
Điện thoại
|
Lý trình
|
Thuộc địa danh
|
Thời gian (lúc mấy giờ
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
3. Tài (nốt) 3: Giờ
xuất bến:
TT lần nghỉ
|
Tên nhà hàng
|
Họ tên chủ quán
|
Điện thoại
|
Lý trình
|
Thuộc địa danh
|
Thời gian (lúc mấy giờ
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Lượt về ngược lại trên cột nhà hàng nếu là bữa ăn chính ghi
chữ "C"; Nếu là bữa ăn phụ ghi chữ "P"
Chủ doanh nghiệp
(Ký
tên đóng dấu)
Phụ lục 2
Cơ quan quản lý tuyến (1)
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
CHẤP THUẬN DOANH NGHIỆP KHAI
THÁC THỬ
VẬN TẢI KHÁCH BẰNG ÔTÔ THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Tuyến:
.................................................đi.............................................và
ngược lại
Bến
đi: ............................Bến đến: ............................. Cự ly
vận chuyển: ...........km
Kính
gửi:
..................................................................................(2)
Ngày..... tháng..... năm....... (2) nhận được Giấy đăng ký
số...../... ngày... tháng..... năm ...... của....... (1) về việc "Đăng ký
mở tuyến vận tải khách bằng xe ôtô theo tuyến cố định".
Sau khi nghiên cứu phương án chạy xe, đối chiếu với các quy
định hiện hành; .............(1) chấp thuận việc khai thác thử vận tải khách
bằng ôtô theo tuyến cố định như sau:
Tuyến: ..............................đi..................................
và ngược lại
Bến đi: Bến xe ...................................
....(thuộc tỉnh.............................);
Bến đến: Bến xe ................................. ...(thuộc
tỉnh .............................)
Cự ly vận chuyển:.................... km
Mã số tuyến: ....................................
Danh sách xe đăng ký chạy thử:
...................................................
Thời gian khai thác thử tối đa 180 ngày kể từ ngày chấp
thuận khai thác thử.
Thời hạn doanh nghiệp đăng ký tham gia khai thác: Trong vòng
30 ngày kể từ chấp thuận khai thác thử.
(Đối với tuyến liên tỉnh, hai Sở GTVT (GTCC):
............................... có trách nhiệm thông báo đến các doanh nghiệp
vận tải khách có trụ sở hoặc trụ sở chi nhánh đóng trên địa bàn tỉnh
............ và tỉnh...................... về tuyến vận chuyển khách nói trên
để các doanh nghiệp có nguyện vọng tham gia khai thác tuyến nói trên đăng ký
chạy thử theo quy định)
Trước ngày .....tháng.....năm............. (2) có tránh
nhiệm báo cáo kết quả chạy thử bằng văn bản với cơ quan quản lý tuyến, cơ quan
quản lý tuyến sẽ căn cứ báo cáo kết quả chạy thử ra văn bản công bố chính thức
để các doanh nghiệp tiếp tục khai thác hoặc công bố huỷ bỏ tuyến.
Sau thời gian khai thác thử nếu không nhận được đề nghị công
bố tuyến của ít nhất 01 doanh nghiệp tham gia khai thác tuyến, tuyến nói trên
đương nhiên được huỷ bỏ.
(Đối với tuyến do Cục
Đường bộ Việt Nam ra văn bản mở tuyến, Cục uỷ quyền cho bến xe 2 đầu tuyến chủ
trì, phối hợp với các doanh nghiệp được tham gia khai thác thử để phân công
ngày giờ xuất bến và đến bến cụ thể của từng xe trong thời gian chạy thử).
(Đối với các tuyến liên tỉnh bản báo cáo kết quả chạy thử
phải có xác nhận của Sở GTVT, GTCCÂ hoặc
bến xe 2 đầu tuyến).
Â
Nơi nhận:
- Sở GTVT (GTCC) 2 đầu tuyến (đối
với tuyến liên tỉnh);
- Các DN đăng ký mở tuyến;
- Bến xe hai đầu tuyến;
- Lưu cơ quan quản lý tuyến.
|
Cơ quan quản lý tuyến
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi tên cơ quan quản lý tuyến.
(2) Ghi tên DN đăng ký mở tuyến
Phụ lục 3
Cơ
quan quản lý tuyến (1)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
Tuyến ....................... đi .................. và ngược
lại
Bến đi: ........................... Bến đến:
............................
Kính gửi:
.................................................................. (2)
Ngày........./........../...........................................................(1)Â nhận được hồ sơ đăng ký mở tuyến/khai thác
tuyến/bổ sung xe/thay xe/ngừng khai thác tuyến.......................... đi
....................... và ngược lại
của..........................................(2)
............................................. (1) thông báo
kết quả thẩm định như sau:
(Đánh dấu x vào những giấy tờ thiếu hoặc sai/chưa đủ phải
làm lại)
Tờ trình
đăng ký tuyến:
|
|
- Mở tuyến
mới (Có xác nhận của Sở GTVT (GTCC) nơi đi và nơi đến)
|
|
- Đăng ký
khai thác tuyến (Có xác nhận của Sở GTVT (GTCC) nơi đi)
|
|
- Bổ sung
xe
|
|
- Thay xe
|
|
- Ngừng
khai thác tuyến (doanh nghiệp ngừng khai thác tuyến)
|
|
- Ngừng
phương tiện khai thác tuyến
|
|
- Đề nghị
công bố tuyến (Có xác nhận của bến xe hai đầu tuyến)
|
|
"Phương
án hoạt động vận tải khách liên tỉnh bằng ôtô"
|
|
"Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh" của doanh nghiệp - phô tô công chứng
|
|
|
Hồ sơ các
xe đăng ký tham gia khai thác thử gồm
|
|
- Đăng ký
xe (bản phô tô)
|
|
- Sổ chứng
nhận kiểm định ATKT và BVMT (còn hiệu lực) (bản phô tô)
|
|
|
Văn bản
chấp thuận của cơ quan quản lý tuyến (đối với hồ sơ đăng ký bổ sung xe hoặc
thay xe)
|
|
|
Ghi chú:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp vận tải;
- Lưu VP, VT.
|
Cơ quan quản lý tuyến
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi tên cơ quan quản lý tuyến.
(2) Ghi tên DN đăng ký mở tuyến
Phụ lục 4
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC THỬ
VẬN TẢI KHÁCH BẰNG XE ÔTÔ THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Tuyến:
................................................. đi.............................................
và ngược lại
Bến
đi: ............................ Bến đến: ............................. Cự ly
vận chuyển:...........km
Kính
gửi:...............................................................................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp vận tải:
..........................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
..................................................................................
3. Trụ sở doanh nghiệp:
..................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):.....................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......
do............ cấp ngày.... tháng.... năm ....
6. Doanh nghiệp đăng ký khai thác tuyến đã được Cục Đường bộ
Việt Nam
công bố chạy thử (tại văn bản chấp thuận khai thác thử số ...................../ĐBVN-VT
ngày ........./.........../........... ) như sau:
Tên tuyến:
.............................đi.............................và ngược lại
Bến đi: Bến xe............................................. (thuộc
tỉnh:............................)
Bến đến: Bến xe.......................................... (thuộc
tỉnh:............................)
Cự ly vận chuyển: .....................km
Các điểm dừng xe đón trả khách dọc
đường:.........................................................
Số chuyến đăng ký khai thác thử: .................. /ngày
(tuần/tháng).
Giá vé: .............. .............. ..............
.............. đ
Các dịch vụ phục vụ: .............. ..............
.............. .............. .............. ..................
Danh sách xe đăng ký chạy thử: Gồm ............... chiếc, cụ
thể như sau:
TT
|
Biển số xe
|
Loại xe
|
Số ghế
|
Năm SX
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
7. Thời gian dự định chạy thử:.......................tháng
(tối đa là 6 tháng)
Doanh nghiệp cam kết những nội dung đã đăng ký đúng thực tế
đã khảo sát.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Chủ doanh nghiệp
(Ký
tên đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA SỞ GTVT (GTCC) NƠI ĐI
Ghi chú: (1) Văn
bản này được gửi đến cơ quan chấp thuận mở tuyến và Sở GTVT (GTCC) nơi đi.
Phụ lục 5
Cơ quan quản lý tuyến (2)
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
CHẤP THUẬN KHAI THÁC THỬ
VẬN TẢI KHÁCH BẰNG ÔTÔ THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Tuyến:.................... đi ........................... và
ngược lại
Bến đi: Bến xe ................; Bến đến:
.................;Â Cự ly vận chuyển:
........km
Kính gửi:................................................(1)
..................................................(2)Â nhận được giấy đăng ký số......................
ngày ................... của......................................(1) về việc
"Đăng ký khai thác thử vận tải khách bằng xe ôtô theo tuyến cố định".
Sau khi nghiên cứu phương án
chạy xe, đối chiếu với các quy định hiện hành; ..............(2) chấp thuận
việc khai thác thử vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định như sau:
Tuyến:..........................
đi.............................. và ngược lại (tuyến đã công bố chạy thử tại
công văn số .............../...... ngày..... tháng...... năm..... của
.....................................(2))
Bến đi: Bến xe
....................... (.................);
Bến đến: Bến xe
..................... (.................)
Cự ly vận chuyển: .......... km
Mã số tuyến:
Xe đăng ký chạy thử của
.......................... là xe số:
........................
Thời gian khai thác thử tối đa
đến .........../.............../.................
Đối với tuyến do Cục Đường bộ
Việt Nam ra văn bản mở tuyến, Cục uỷ quyền cho bến xe 2 đầu tuyến chủ trì, phối
hợp với các doanh nghiệp được tham gia khai thác thử để phân công ngày giờ xuất
bến và đến bến cụ thể của từng xe trong thời gian chạy thử.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở .................... (để
phối hợp);
- Sở .................... (để phối
hợp);
- Bến xe
..........................(để thực hiện.);
- Bến xe
.........................(để thực hiện);
- Lưu VP,VT.
|
Cơ quan quản lý tuyến
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
  (1): Doanh nghiệp
khai thác tuyến
  (2): Cơ quan quản lý
tuyến
Phụ lục 6
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: ......../.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ TUYẾN
VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE ÔTÔ
SAU THỜI GIAN KHAI THÁC THỬ
Tuyến:
.................................................đi.............................................và
ngược lại
Bến
đi: .........................Bến đến: ............................. Cự ly vận
chuyển: .........km
Kính
gửi:.....................................................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp vận
tải..............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):....................................................................................
3. Trụ sở doanh
nghiệp:....................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):......................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..........
do..................cấp ngày .... Â
tháng.... năm ....
6. Giấy chấp thuận chạy thử số:....../........ngày..... tháng.....
năm..... của.................(1)
7. Sau thời gian khai thác thử, Doanh nghiệp đề nghị
...................................(1) công bố:
Tuyến:.............................đi.............................và
ngược lại
Bến đi: Bến xe..............................................(thuộc
tỉnh:............................)
Bến đến: Bến
xe...........................................(thuộc
tỉnh:............................)
Cự ly vận chuyển: ..................... km
8. Số xe đăng ký chính thức khai thác tuyến:
TT
|
Biển số xe
|
Loại xe
|
Số ghế
|
Năm SX
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết những nội dung đã đăng ký đúng với thực
tế sau thời gian chạy thử.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Chủ doanh nghiệp
(Ký
tên đóng dấu)
|
XÁC NHẬN KẾT QUẢ CHẠY THỬ
|
Bến xe nơi đi
|
Bến xe nơi đến
|
Ghi chú: (1) Văn bản này được gửi đến cơ quan chấp thuận mở
tuyến và Sở GTVT (GTCC) nơi đi.
Phụ lục 7
Cơ quan quản lý tuyến
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
CÔNG
BỐ TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH LIÊN TỈNH
CỐ ĐỊNHÂ BẰNG ÔTÔ
Kính
gửi:.................................................................. (1)
Ngày........./......./..........
.........................................(2) đã có công văn số ............. về
việc mở tuyến vận tải khách liên tỉnh .................. đi
..................... và ngược lại.
Nay căn cứ giấy đề nghị công bố
tuyến vận tải khách liên tỉnh bằng ôtô sau thời gian chạy thử số..........
ngày..................... Â của........................... (3);...........................(2)
công bố tuyến vận tải khách liên tỉnh cố định như sau:
Tên
tuyến.................................. đi ...................... và ngược lại.
Bến đi: Bến xe
........................... ( thuộc tỉnh.......................);
Bến đến: Bến xe
........................... ( thuộc tỉnh.......................)
Cự ly vận chuyển:
............... km
Mã số tuyến:
Là tuyến chính thức trong danh
mục tuyến vận tải khách liên tỉnh và chấp thuận ....................................................
(3) Â tiếp tục khai thác tuyến nói trên theo các quy
định hiện hành.
Số xe tham gia khai thác chính
thức của tuyến của  là: ....................................
(Đối với các tuyến có cự ly từ
1000km trở xuống, Cục Đường bộ Việt Nam uỷ quyền quản lý cho Sở GTVT (GTCC) hai
đầu tuyến, doanh nghiệp vận tải làm thủ tục đăng ký xe với Sở GTVT (GTCC) nơi
đi).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bến xe nơi
đi;
- Bến xe nơi
đến;
- Lưu.
|
Cơ quan quản lý tuyến
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với các tuyến do Sở quản
lý: Gửi văn bản này DN vận tải và Cục Đường bộ Việt Nam; đối với tuyến do Cục ĐBVN quản
lý văn bản này gửi Sở GTVT (GTCC) 2 đầu tuyến
(2) Cơ quan quản lý tuyến
(3) Doanh nghiệp vận tải
Phụ lục 8
Cơ quan quản lý tuyến
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
CÔNG BỐ NGỪNG TẠM THỜI HOẶC VĨNH
VIỄN
TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH ĐANG KHAI THÁC
Tuyến:
.................................................đi.............................................và
ngược lại
Bến đi:
............................Bến đến: ............................. Cự ly vận
chuyển: ...........km
Kính
gửi: .........................................................................
Căn cứ đề nghị của Sở GTVT, GTCC ..................... (hoặc
căn cứ tình hình thực tế).
Cơ quan quản lý tuyến công bố:
Ngừng tạm thời (hoặc vĩnh viễn) tuyến vận tải khách liên
tỉnh sau:
Tuyến:
..............................đi.................................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe ...................................
....(thuộc tỉnh.............................);
Bến đến: Bến xe ................................. ...(thuộc
tỉnh .............................)
Cự ly vận chuyển:.................... km
Mã số tuyến:
Thời gian ngừng khai thác tuyến bắt đầu từ:
............................đến....................
Lý do ngừng khai thác ........................................................................................
Sở GTVT (GTCC) hai đầu tuyến có trách nhiệm thông báo đến
các doanh nghiệp đang khai thác trên tuyến để chủ động tổ chức sản xuất.
Nơi nhận:
- Bến xe hai đầu tuyến;
- Lưu.
|
Cơ quan quản lý tuyến
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 9
PHÙ HIỆU "CHUYẾN XE CHẤT LƯỢNG
CAO"
1. Hình minh hoạ:
2. Kiểu (phông) chữ
và cỡ chữ:
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
chiều cao chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng chữ
|
"Số
........../........."
|
VnTime
|
Cỡ chữ 16 ± 18
|
"Xe
chạy"
|
VnTimeH (kéo dãn)
|
8mm ± 2 mm
|
7mm ± 2 mm
|
"Tuyến cố
định"
|
VnTimeH (kéo dãn)
|
20mm ± 3mm
|
15mm ± 3mm
|
"Đơn
vị:"
"Biển
đăng ký:
"Có giá
trị đến"
|
VnTime
|
Cỡ chữ 16 ± 18
|
"CLC"
|
VnTimeH
|
8mm ± 2 mm
|
7mm ± 2 mm
|
Dấu của cơ
quan cấp
|
Cơ quan cấp đóng dấu trực tiếp lên phù hiệu
|
3. Kính thước phù
hiệu:
Chiều dài: Ddài = 200mm ± 20mm
Chiều cao: Ccao = 100mm ± 15mm
4. Mầu sắc của phù
hiệu: Viền màu đỏ nhạt, nền màu xanh nhạt có in chìm chiếc xe ôtô khách.
Đối với phù hiệu cấp cho xe chạy trên 300km chữ màu đỏ đậm; cấp cho xe chạy từ
300 km trở xuống chữ màu xanh đậm.
Phụ lục 10
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
VẬN TẢI KHÁCH BẰNG ÔTÔ THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Tuyến:Â Bến đi: .........................Bến
đến:.......................................và ngược lại
Kính
gửi:..................................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp vận tải: ..........................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
..................................................................................
3. Trụ sở doanh nghiệp:
..................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):
....................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..........
do.................................................. cấp ngày.........
tháng......... năm...................
6. Doanh nghiệp đăng ký khai thác vận tải khách trên các
tuyến sau:
TT
|
Tên tuyến
|
Cự ly tuyến
|
Hành trình chạy xe
|
Mã số tuyến
|
Số chuyến khai thác
|
Giá vé
|
Các dịch vụ phục vụ
|
Bến đi
|
Bến đến
|
Các điểm dừng, đỗ xe dọc đường
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Số xe đăng ký khai thác tuyến:
TT
|
Biển số xe
|
Loại xe
|
Số ghế
|
Năm SX
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
....................
Doanh nghiệp cam kết những nội dung đã đăng ký đúng với thực
tế tại doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Xác nhận của Sở GTVT (GTCC) Sở tại
(Nếu
là tuyến trên 1.000km)
|
Chủ doanh nghiệp
(Ký
tên đóng dấu)
|
(1) Ghi tên cơ quan quản lý tuyến
Phụ lục 11
TÊN DOANH NGHIỆP (2)
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
GIẤY ĐĂNG KÝ BỔ SUNG XE
KHAI THÁCÂ VẬN TẢIÂ KHÁCH BẰNG ÔTÔ THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Tuyến:
................................................. đi.............................................và
ngược lại
Bến
đi:.........................Bến đến:............................. Cự ly vận
chuyển:......... km
Kính
gửi:
................................................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp vận tải:
........................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
................................................................................
3. Trụ sở doanh nghiệp:.................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):
..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số....................do.............................................
.....................................................................................
cấp ngày... tháng.... năm ....
6. Công văn chấp thuận khai thác tuyến số:
................/................ ngày .........tháng ........năm của
..........................................(1)
7. Doanh nghiệp đăng ký bổ sung xe khai thác vận tải khách
trên tuyến như sau:
TT
|
Biển số xe
|
Loại xe
|
Số ghế
|
Năm SX
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
8. Lý do đăng ký bổ sung xe: (do lưu lượng khách đi lại trên
tuyến tăng, doanh nghiệp khai thác tuyến có hiệu quả....)
Doanh nghiệp cam kết những nội dung đã đăng ký đúng với thực
tế tại doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Chủ doanh nghiệp
(Ký
tên đóng dấu)
|
(1) Ghi tên cơ quan quản lý tuyến
(2) Tên doanh nghiệp
Phụ lục 12
Cơ quan quản lý tuyến (1)
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
CHẤP THUẬN DOANH NGHIỆP THAM GIA
KHAI THÁC
TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH LIÊN TỈNH CỐ ĐỊNHÂ
BẰNG ÔTÔ
Tuyến:
.................................. đi .................................. và
ngược lại
Bến
đi.......................................Bến
đến.................................... cự ly VC: .............. km
Kính
gửi: .....................................................................(2)
- Theo đề nghị tại giấy đăng ký khai thác tuyến
số...../........ ngày...... tháng...... năm của
.............................................................................. (2).
- Căn cứ các quy định về vận tải khách bằng ôtô theo tuyến
cố định.
- Căn cứ tình hình hoạt động trên tuyến của các doanh nghiệp
vận tải
- Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký khai thác tuyến của doanh
nghiệp, ..............(1) chấp thuận
...................................................................................................(2)
tham gia khai thác vận tải khách liên tỉnh bằng ôtô trên tuyến:
.......................................đi
............................... và ngược lại;
Bến đi: Bến xe ................................. (thuộc tỉnh
(TP) ................................)
Bến đến: Bến xe ............................... (thuộc tỉnh
(TP).................................)
Cự ly vận chuyển: ........................ km
Thời hạn khai thác trong 07 năm kể từ ngày
........../.........../...........
Mã số tuyến:
(Danh sách xe tham gia khai thác:
............................................ (1) uỷ quyền
cho bến xe 2 đầu tuyến bố trí ngày giờ xuất bến và đến bến cụ thể của từng xe
theo phương án kèm theo.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở GTVT, Sở GTCC 2 đầu tuyến;
- Bến xe hai đầu tuyến;
- Lưu;
|
Cơ quan quản lý tuyến
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Ghi tên cơ quan quản lý tuyến
(2) Ghi tên doanh nghiệp đăng.
Phụ lục 13
Cơ quan quản lý tuyến (1)
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
THÔNG BÁO BỔ SUNG XE KHAI THÁC
TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH LIÊN TỈNH BẰNG ÔTÔ
Tuyến:
.................................. đi ............................... và ngược
lại
Bến
đi: BX .......................................; Bến đến: BX
....................................
Kính
gửi:............................................................... (2)
Căn cứ văn bản chấp thuận doanh nghiệp tham khai thác tuyến
số ........../................ngày ......../......./..........của
...........................................(1)
Theo đề nghị của
................................................................(2) tại giấy
đăng ký bổ xung xe khai thác tuyến số ............. ngày ...../....../.......;
Nay..........................................................................(1)Â thông báo:
Bổ sung xe của
....................................................(2) vào khai thác tuyến
............................... đi ............................... và ngược
lại;
Bến đi:
Bến đến:
Mã số tuyến:
Danh sách xe bổ sung:
Uỷ quyền bến xe hai đầu tuyến bố trí ngày giờ xuất bến và
đến bến của nốt xe tăng thêm theo phương án đính kèm
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở GTVT (GTCC) nơi đi;
- Bến đi;
- Bến đến;
- Lưu VP,VT.
|
Cơ quan quản lý tuyến
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:Â Â Â Â Â Â
(1) Cơ quan quản lý tuyến
(2) Doanh nghiệp vận tải
Phụ lục 14
SỔ NHẬT TRÌNH CHẠY XE
1. Trang bìa trước
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Số sổ:
SỔ NHẬT TRÌNH CHẠY XE
(Dùng
cho xe ôtô vận chuyển khách)
Tuyến vận chuyển:
      Bến đi:
.............................................................................
      Bến đến:
...........................................................................
      và ngược lại
Mã số tuyến:
..................................Cự ly VC..................km
Biển số đăng ký xe:
................................................................
Loại
xe:.....................................................................
Số
ghế:......................................................................
Tên doanh
nghiệp:...................................................................
Địa
chỉ:.....................................................................................
Điện
thoại:...............................................................................
|
2. Trang bìa sau
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI SỔ
1. Sổ nhật trình chạy xe có kích thước 130 mm x190 mm, gồm
hai loại: 50Â trang và 100 trang dùng cho
xe VCK theo tuyến cố định.
2. Thời hạn sử dụng theo quy định của doanh nghiệp.
3. Trang bìa: (Cơ quan cấp số ghi)
0
Số số: Ghi theo số thứ tự số của cơ quan phát hành sổ
0
Tuyến vận chuyển: Ghi đúng tên tuyến tại văn bản chấp thuận.
0
Mã số tuyến: Ghi đúng mã số tuyến được công bố tại danh mục tuyến quốc gia.
0 Bến đi, Bến đến: Ghi đúng tên bến đi, bến đến
tại văn bản chấp thuận
0 Biển kiểm soát xe ôtô, loại xe: Ghi đúng số xe
tại văn bản chấp thuận.
0 Tên chủ doanh nghiệp: Ghi theo đăng ký kinh
doanh
0 Địa chỉ: Ghi địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp
hoặc chi nhánh.
0 Số điện thoại: Ghi số điện thoại trụ sở của
doanh nghiệp khai thác tại văn bản chấp thuận (nếu có).
4. Từ trang 3: (Ban quản lý bến xe 2 đầu tuyến ghi theo từng
chuyến xe ra, vào bến):
0 Số khách đi xe tại bến: Ghi đúng số lượng khách
lên xe tại bến.
0 Giờ xuất bến: Ghi đúng giờ xe xuất bến
0 Số khách đến bến: Ghi đúng số lượng khách đến.
0 Giờ đến bến: Ghi đúng giờ đến bến của xe
0 Bến xe xác nhận và đóng dấu.
NỘI DUNG CÁC TRANG
BẾN ĐI XÁC NHẬN
1. Số khách đi xe tại bến
..........người
2. Giờ xuất
bến:..................................
Ngày....
tháng.... năm....
Bến
xe
..............................
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BẾN ĐẾN XÁC NHẬN
1. Số khách đến bến ..................người
2. Giờ đến
bến:..................................
Ngày....
tháng... năm....
Bến
xe
..............................
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BẾN ĐI XÁC NHẬN
1. Số khách đi xe tại bến
..........người
2. Giờ xuất
bến:..................................
Ngày....
tháng.... năm.....
Bến
xe
..............................
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BẾN ĐẾN XÁC NHẬN
1. Số khách đến bến
..................người
2. Giờ đến
bến:..................................
Ngày....
tháng.... năm.....
Bến
xe
..............................
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 15
PHÙ HIỆU "XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH"
1. Hình minh hoạ:
2. Kiểu (phông) chữ
và cỡ chữ:
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng chữ
|
"Số ........../........."
|
VnTime
|
Cỡ chữ 16 ± 18
|
"Xe chạy"
|
VnTimeH (kéo dãn)
|
8mm ± 2 mm
|
7mm ± 2 mm
|
"Tuyến cố định"
|
VnTimeH (kéo dãn)
|
20mm ± 3mm
|
15mm ± 3mm
|
"Đơn vị:"
"Biển đăng ký:
"Có giá trị đến"
|
VnTime
|
Cỡ chữ 16 ± 18
|
Dấu của cơ quan cấp
|
Cơ quan cấp đóng dấu trực tiếp lên phù
hiệu
|
3. Kính thước phù
hiệu:
Chiều dài: Ddài = 200mm ± 20mm
Chiều cao: Ccao = 100mm ± 15mm
4. Mầu sắc của phù
hiệu: Viền màu đỏ nhạt, nền màu xanh nhạt có in chìm chiếc xe ôtô khách.
Đối với phù hiệu cấp cho xe chạy trên 300km chữ màu đỏ đậm; cấp cho xe chạy từ
300 km trở xuống chữ màu xanh đậm.
Phụ lục 16
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ NGỪNG KHAI THÁC
VẬN TẢI KHÁCH BẰNG ÔTÔ THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Tuyến:
.................................................đi.............................................và
ngược lại
Bến đi:
.........................Bến đến: ............................. Cự ly vận
chuyển: .........km
Kính
gửi: .........................................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp vận tải: ...............................
......................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
..............................................................................
3. Trụ sở doanh
nghiệp:...............................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.......... do
.................................................
.......................................................................................
cấp ngày.... tháng.... năm.....
6. Giấy chấp thuận khai thác tuyến số:..../..... ngày...... tháng....
năm........... của........
7. Lý do xin ngừng khai thác tuyến:
........................... ........................... ..................
Doanh nghiệp cam kết những nội dung đề nghị đúng với thực
tế.
Chủ doanh nghiệp
(Ký
tên đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Ghi chú: (1) Ghi tên cơ quan ra văn bản chấp thuận doanh
nghiệp tham gia tuyến.
Phụ lục 17
TÊN DOANH NGHIỆP (1)
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊÂ PHƯƠNG TIỆN NGỪNG KHAI THÁC
VẬN TẢI KHÁCH BẰNG ÔTÔ THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính
gửi:
.........................................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp vận tải:
.......................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
...............................................................................
3. Trụ sở doanh nghiệp:....................................................................
...........................
4. Số điện thoại
(Fax):.......................................................................
...........................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.......... do ..................................................
............................... ...........................
...........................cấp ngày.... tháng.... năm........
6. Giấy chấp thuận khai thác tuyến số:...../.... ngày.... tháng...
năm..... của...................
7. Tên tuyến:
.............................................đi..........................................và
ngược lại
    Bến đi:
.........................Bến đến: ............................ Cự ly vận
chuyển:......... km
    Mã số tuyến:
........................................................................................................
8. Biển số phương tiện xin ngừng:
.............................................................................
9. Lý do xin ngừng khai thác phương tiện:
........................... ........................... ........
Doanh nghiệp cam kết những nội dung đề nghị đúng với thực
tế.
Chủ doanh nghiệp
(Ký
tên đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
(1) Ghi tên cơ quan ra văn bản chấp thuận khai thác tuyến.
Phụ lục 18
Cơ quan quản lý tuyến (1)
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
THÔNG
BÁO DOANH NGHIỆP NGỪNG KHAI THÁC
VẬN TẢI KHÁCH BẰNG ÔTÔ THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Tuyến:
.................................................đi.............................................và
ngược lại
Bến đi: .........................Bến đến:
............................. Cự ly vận chuyển: .........km
Kính gửi: ..............................................................................(2)
.....................................................................(1)
nhận được đơn xin ngừng khai thác tuyến
của:...................................................................................................(2)
- Trụ sở doanh nghiệp:
- Số điện thoại (Fax):
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số.......... do................. .................. ..................
.................. ........................................cấp ngày ....  tháng.... năm ....
- Tuyến xin ngừng khai thác
tuyến vận tải khách liên tỉnh như sau:
Tuyến:
...................................đi.........................và ngược lại
Bến đi:
.........................Bến đến: ............................. Cự ly vận
chuyển: .........km
Mã số tuyến:
........................................
Số lượng xe
hiện đang khai thác: ....................... chiếc
Số chuyến
hiện đang khai thác: ......................../ngày (tuần/tháng...)
- Hiện đang khai thác theo công
văn chấp thuận số....../..... ngày.... tháng.... năm.........
của............................................(1)
Sau khi xem xét hồ sơ,
...............................................................(1) chấp thuận
................................................................(2) ngừng khai
thác tuyến nói trên kể từ ngày.........tháng .................năm ............
doanh nghiệp có trách nhiệm................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quản
lý tuyến có liên quan;
- Bến xe nơi
đi;
- Bến xe nơi
đến;
- Lưu.
|
Cơ quan quản lý
tuyến
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Ghi tên cơ quan quản lý tuyến
(2) Ghi tên doanh nghiệp xin ngừng khai thác tuyến
Phụ lục 19
Cơ quan quản lý tuyến (1)
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
THÔNG BÁO PHƯƠNG TIỆN NGỪNG KHAI
THÁC
VẬN TẢI KHÁCH BẰNG ÔTÔ THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính
gửi:.................................................................................(2)
..............................................(1) nhận được
Công văn số.......... ngày............... của
.................................................(2) về việc xin ngừng khai
thác phương tiện hoạt động tuyến vận tải khách ................. đi
................... và ngược lại (hiện đang khai thác theo các công văn chấp
thuận số ................. ngày .............. của
.................................................(1)).
Sau khi xem xét hồ sơ,
......................................(1) chấp thuận các phương tiện ngừng khai
thác vận tải khách liên tỉnh như sau:
Tuyến ............................. đi.......................
và ngược lại;
Bến đi: Bến xe .....................
(...............................);
Bến đến: Bến xe: ...................................
(...............................);
Mã số tuyến: ...........................................
Phương tiện ngừng khai thác: ...........................
....................................................(2) có
trách nhiệm làm các thủ tục thông báo về việc doanh nghiệp ngừng khai thác các
nốt do các xe nói trên đảm nhận trên tuyến nói trên tại các bến xe có liên
quan. Thời gian ngừng khai thác bắt đầu từ khi hoàn tất các thủ tục thông báo
tại các đầu bến xe.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
Sở.................................... (để phối hợp);
- Bến xe .....................;
- Bến xe ....................;
- Lưu VP,VT.
|
Cơ quan quản lý tuyến
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Ghi tên cơ quan quản lý tuyến
(2) Ghi tên doanh nghiệp
Phụ lục 20
PHÙ HIỆU "XE HỢP ĐỒNG"

1.Â
Hình minh hoạ:
2. Kiểu (phông) chữ
và cỡ chữ:
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao chữ (chưa có dấu)
|
Chiều
rộng chữ
|
"Số
........../........."
|
VnTime
|
Cỡ chữ 16 ± 18
|
"Xe hợp
đồng"
|
VnTimeH (kéo dãn)
|
20mm ± 3mm
|
15mm
±
3mm
|
"Đơn
vị:"
"Biển
đăng ký:
"Có giá
trị đến"
|
VnTime
|
Cỡ chữ 16 ± 18
|
Dấu của cơ quan
cấp
|
Cơ quan cấp đóng dấu trực tiếp lên phù hiệu
|
3. Kính thước phù
hiệu:
Chiều dài: Ddài = 200mm ± 20mm
Chiều cao: Ccao = 100mm ± 15mm
4. Mầu sắc của phù
hiệu: Viền màu đỏ nhạt, nền màu xanh nhạt có in chìm chiếc xe ôtô khách.
Đối với phù hiệu cấp cho xe chạy trên 300km chữ màu đỏ đậm; cấp cho xe chạy từ
300 km trở xuống chữ màu xanh đậm.
Phụ lục 21
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHAI THÁC
VẬN TẢI KHÁCH BẰNG ÔTÔ THEO HỢP ĐỒNG
Kính
gửi: Sở GTVT (GTCC).................................................
1.Tên doanh nghiệp hoặc cá
nhân:...............................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
...............................................................................
3. Trụ sở doanh nghiệp:
...............................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): .................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..........
do........................................... cấp ngày...... tháng.........
năm..............
6. Phạm vi đăng ký hoạt
động:....................................................................................
7. Số xe đăng ký:................. xe (danh sách xe kèm
theo)
TT
|
Biển số xe
|
Loại xe
|
Số ghế
|
Năm SX
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết những nội dung đã đăng ký đúng với thực
tế tại doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp
(Ký
tên đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Phụ lục 22
PHÙ HIỆU "XE VẬN CHUYỂN KHÁCH DU
LỊCH"
1. Hình minh hoạ:
2. Kiểu (phông) chữ
và cỡ chữ:
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng chữ
|
"Số ........../........."
|
VnTime
|
Cỡ chữ 16 ±
18
|
"Xe vận chuyển khách"
|
VnTimeH (kéo dãn)
|
8mm ±
2 mm
|
7mm ±
2 mm
|
"Du lịch"
|
VnTimeH (kéo dãn)
|
20mm ±
3mm
|
15mm ±
3mm
|
"Đơn vị:"
"Biển đăng ký:
"Có giá trị đến"
|
VnTime
|
Cỡ chữ 16 ±
18
|
Dấu của cơ quan cấp
|
Cơ quan cấp đóng dấu trực tiếp lên phù hiệu
|
3. Kính thước phù
hiệu:
Chiều dài: Ddài = 200mm ± 20mm
Chiều cao: Ccao = 100mm ± 15mm
4. Mầu sắc của phù
hiệu: Viền màu đỏ nhạt, nền màu xanh nhạt có in chìm chiếc xe ôtô khách.
Đối với phù hiệu cấp cho xe chạy trên 300km chữ màu đỏ đậm; cấp cho xe chạy từ
300 km trở xuống chữ màu xanh đậm.
   Â
Phụ lục 23
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: ........ /..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày....
tháng.... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH BẰNG ÔTÔ
Kính
gửi: Sở GTVT (GTCC).................................................
1. Tên doanh nghiệp hoặc cá nhân:
...........................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
.............................................................................
3. Trụ sở doanh nghiệp:
.............................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):
...............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....... Â do...............................................
cấp ngày .........  tháng......... năm
...................
6. Phạm vi đăng ký hoạt động: .................
................. ................. ................. .................
7. Số xe đăng ký: ................. xe (danh sách xe kèm
theo)
TT
|
Biển số xe
|
Loại xe
|
Số ghế
|
Năm SX
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết những nội dung đã đăng ký đúng với thực
tế tại doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp
(Ký
tên đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Phụ lục 24
GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE VẬN CHUYỂN KHÁCH
HIỆP HỘI VẬN TẢI ÔTÔ VIỆT NAM
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE
VẬN CHUYỂN KHÁCH
|
|
Số:
.....................
|

|
Họ và tên:
|
...............................................
|
Sinh ngày:
|
..............................................
|
Nơi cư trú:
|
..............................................
|
Giấy CMND số:
..................................
|
Đã qua lớp tập huấn tại:
|
.........................................................................
|
|
......,
ngày..... tháng..... năm
|
GCN
có giá trị đến
...................................
|
Thủ
trưởng cơ quan cấp
(Ký
tên, đóng dấu)
|
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE VẬN
CHUYỂN KHÁCH CẦN NHỚ
Giấy chứng nhận này chỉ
cấp cho người đã được hoàn thành khoá tập huấn theo nội dung quy định.
Giấy chứng nhận tập
huấn này có giá trị 36 tháng kể từ ngày cấp và không có giá trị thay thế giấy
tờ tuỳ thân.
|
Khổ giấy: dài: 100 mm, rộng: 65 mm