Quyết định 1177/QĐ-UBND Thanh Hóa 2024 phê duyệt Báo cáo môi trường dự án Đường nối từ đường tránh phía Tây

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1177/QĐ-UBND

Quyết định 1177/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đường nối từ đường tránh phía Tây đi trung tâm văn hóa phường Quảng Thịnh, Thành phố Thanh Hóa Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Thành phố Thanh Hóa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1177/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Giang
Ngày ban hành:26/03/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 1177/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1177/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1177/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

THANH HÓA

_________

Số: 1177/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Thanh Hoá, ngày 26 tháng 3 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi
trường dự án Đường nối từ đường tránh phía Tây đi
trung tâm văn hóa
phường Quảng Thịnh, thành phố
Thanh Hóa Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng thành phố
Thanh Hóa

_______________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;

Theo Nghị quyết số 166/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Thanh Hóa về việc phê duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công của thành phố Thanh Hóa; Nghị quyết số 144/NQ-HĐND ngày 20/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Thanh Hóa về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Đường nối từ đường tránh phía Tây đi trung tâm văn hóa phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa;

Xét Văn bản số 172/STNMT-BVMT ngày 08/01/2024 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về thông báo kết quả thẩm định báo cáo ĐTM dự án Đường nối từ đường tránh phía Tây đi trung tâm văn hóa phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 443/Tr-STNMT ngày 22/3/2024.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đường nối từ đường tránh phía Tây đi trung tâm văn hóa phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa (sau đây gọi là Dự án) của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hóa (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa với các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện quy định tại Điều 37, Luật Bảo vệ môi trường và Điều 27, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước UBND tỉnh về kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đường nối từ đường tránh phía Tây đi trung tâm văn hóa phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hóa thực hiện tại phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hóa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3, QĐ;

- Bộ TN&MT (để b/c);

- UBND P. Quảng Thịnh (để giám sát);

- Lưu: VT, CCBVMT, PgNN.

 

KT. CHỦ TỊCH

 PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

Lê Đức Giang

 

 

 

CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Dự án Đường nối từ đường tránh phía Tây đi trung tâm văn hóa phường
Quảng Thịnh, thành phố
Thanh Hóa của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hóa

(Kèm theo Quyết định số 1177/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

 

1. Thông tin chung dự án:

1.1. Thông tin chung:

- Tên dự án: Đường nối từ đường tránh phía Tây đi trung tâm văn hóa phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa.

- Địa điểm thực hiện: Tại Phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

- Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hóa.

+ Người đại diện: (Ông) Ngô Đức Nam; Chức vụ: Giám đốc;

+ Địa chỉ liên hệ: Đại lộ Nguyễn Hoàng, phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

+ Điện thoại: 0904.454.789

1.2. Phạm vi, quy mô, công suất:

- Phạm vi: Dự án nằm trên địa phận hành chính Phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

- Quy mô xây dựng:

+ Điểm đầu Km0+00 giao với đường tránh phía Tây thuộc địa phận phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa;

+ Điểm cuối Km0+445 giao với đường Tân Thịnh.

Tổng chiều dài tuyến 445m.

1.3. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư

- Phần đường: Bề rộng mặt đường Bm=10,5m; vỉa hè Bvh=2x5=10m; chỉ giới đường đỏ Bcgđđ=20,5m. Kết cấu mặt đường: bê tông nhựa.

- Thoát nước dọc: Thoát nước thải đi riêng với hệ thống thoát nước mưa và thu về hệ thống thoát nước chung của khu vực theo quy hoạch.

- Hệ thống an toàn giao thông: Bố trí đầy đủ theo đúng quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT.

- Hệ thống điện chiếu sáng, vỉa hè, hạng mục cây xanh: Thiết kế và đầu tư đồng bộ theo quy hoạch và quy mô kỹ thuật.

1.4. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường

Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 2 vụ (LUC) theo quy định của pháp luật về đất đai với diện tích 2.587,8 m2.

2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường

- Các tác động chính của dự án chỉ phát sinh chủ yếu trong giai đoạn xây dựng từ các hoạt động chuẩn bị mặt bằng, phá dỡ công trình hiện trạng, phát quang thực vật, san nền, đường, mặt đường, thi công hệ thống thoát nước, hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, hoạt động của máy móc, thiết bị trên công trường, hoạt động của công nhân tham gia thi công xây dựng,...Hoạt động kiểm đếm, quy chủ, lập phương án đền bù, phê duyệt,...Các hoạt động này sẽ phát sinh bụi, khí thải CO2, SO2, NOX,.... ,nước thải xây dựng, nước thải sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung,...tác động công nhân thi công, người dân khu vực gần dự án, gần tuyến đường vận chuyển đến tiêu thoát nước và các yếu tố tự nhiên, xã hội khác.

3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng

3.1. Nước thải, khí thải:

a. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải:

- Lượng nước mưa chảy tràn tại khu vực công trường thi công là 0,278m3/s. Thành phần chủ yếu: Bùn đất, rác thải, chất rắn lơ lửng,...

- Nước thải sinh hoạt công nhân phát sinh khoảng 1,5 m3/ngày, trong đó: Nước thải từ quá trình tắm rửa, giặt giũ, vệ sinh tay chân 0,75 m3/ngày; Nước thải từ quá trình vệ sinh cá nhân (đại tiện, tiểu tiện) 0,75 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa thành phần như chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ, Coliform,...

- Nước thải xây dựng: chủ yếu là nước thải rửa máy móc, thiết bị khoảng 9,4 m3/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: cặn lơ lửng, dầu mỡ,.

b. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải:

- Bụi và khí thải từ đào đắp trên công trường, trút đổ nguyên vật liệu, thi công công trình, quá trình trộn vữa,.Thành phần chủ yếu: bụi vô cơ, khí CO, SO2, NO2 VOC.

- Bụi và khí thải từ hoạt động thi công các công trình nền đường, mặt đường, thi công trình thoát nước,.gồm: bụi và khí thải từ vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công dự án, từ các máy móc thiết bị tiêu thụ dầu DO, bụi cuốn theo lốp xe, . Thành phần chủ yếu: bụi vô cơ, khí CO, SO2, NO2 VOC.

3.2. Chất thải rắn, chất thải nguy hại:

a. Quy mô tính chất của chất thải rắn:

- Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh khoảng 12,95 kg/ngày. Thành phần chủ yếu là thức ăn thừa của công nhân, nhựa, giấy, bìa catton, nilong, vỏ chai nhựa, vỏ hộp...

- Chất thải rắn xây dựng:

+ Chất thải phá dỡ công trình hiện trạng: 402 m3;

+ Sinh khối thực vật phát quang khối lượng: 0,75 tấn;

+ Đất đào đắp phong hóa và đất không thích hợp khối lượng: 9.980,2 m3;

+ Chất thải rắn từ quá trình thi công (đá, cát, bê tông thừa, bê tông nhựa thừa): 23,8 tấn.

+ Sắt thép thừa, bao xi măng từ quá trình thi công: 0,1 tấn.

b. Quy mô tính chất của chất thải nguy hại:

- Chất thải rắn nguy hại phát sinh khoảng 6,5 kg/tháng. Thành phần bao gồm: Giẻ lau chùi máy móc, vỏ chai đựng dầu nhớt, pin, ắc quy, nhựa……

- Chất thải lỏng nguy hại phát sinh khoảng 15 lít/toàn bộ quá trình thi công. Thành phần chủ yếu là dầu thải.

3.3. Các tác động khác

- Tác động do tiếng ồn, độ rung: Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các hoạt động thi công của các loại máy móc, thiết bị trên công trường. Các đối tượng bị tác động bao gồm người dân sinh sống xung quanh khu vực dự án, công nhân thi công tại công trường và người dân tham gia giao thông qua khu vực dự án.

- Các rủi ro, sự cố môi trường: Tai nạn giao thông; tai nạn lao động; hư hỏng công trình giao thông, nứt nhà dân ở khu vực gần dự án,...

- Tác động do chiếm dụng đất lúa: Việc thu hồi đất trên ảnh hưởng tới các hộ dân bị mất đất sản xuất nông nghiệp, đất canh tác và đất ở của 39 hộ dân với tổng diện tích 5.587,7 m2.

4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng:

4.1. Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải:

a. Các biện pháp thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt:

- Đối với nước thải từ quá trình rửa tay chân: Xây dựng thu gom tại khu vực lán trại 01 hố lắng dung tích 3,0m3 (kích thước 3,0mx1,0mx1,0m; thời gian lắng 2h), kết cấu bể: Dùng vải địa kỹ thuật (HDPE) lót đáy và thành chống thấm. Nước sau xử lý, sử dụng chống bụi khu vực công trường.

- Đối với nước thải từ quá trình vệ sinh cá nhân lưu lượng phát sinh là 1,5m3/ngày.đêm. Nước thải vệ sinh: xử lý bằng 02 nhà vệ sinh di động (đơn vị thi công thuê và đặt tại khu lán trại). Mỗi nhà vệ sinh di động có dung tích bồn nước là 400 lít và bồn phân là 1.200 lít; kích thước phủ bì là 260 x 90 x 135cm; kích thước lọt lòng là 200 x 85 x 100 cm. Hợp đồng với đơn vị chức năng định kỳ hút bùn cặn (tần suất 2 ngày/lần) bằng xe chuyên dụng.

b. Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải xây dựng:

- Nước thải xây dựng: thu gom về 01 hố lắng tại khu vực lán trại để loại bỏ chất rắn lơ lửng và dầu mỡ, hố lắng có dung tích 6,0 m3, chống thấm đáy và thành hố bằng vải địa kỹ thuật (HDPE). Nước sau xử lý, tái sử dụng chống bụi tại khu vực công trường.

- Định kỳ 1 tháng đơn vị thi công thu hút, nạo vét bùn bể đem đi chôn lấp đúng nơi quy định.

c. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn:

- Quét dọn vệ sinh sau mỗi ngày làm việc hạn chế các chất ô nhiễm bị cuốn theo nước mưa làm ô nhiễm nguồn nước.

- Thi công đào đắp kết hợp đầm nén đảm bảo độ nén các vật liệu đắp, khi có dự báo có mưa không để các khu vực thi công đào đắp chưa được đầm nén.

- Thu dọn các vật liệu rơi vãi trước khi kết thúc ca thi công, che chắn khu vực thi công khi có mưa, hạn chế các chất rơi vãi bị cuốn theo nước mưa.

- Không tập kết vật liệu xây dựng, vật liệu độc hại khu vực trũng, thấp hoặc gần các tuyến thoát nước mưa, đồng thời quản lý dầu, mỡ và chất thải nguy hại do các phương tiện vận chuyển và thi công gây ra.

- Tạo các rãnh thoát nước tạm thời tại các vị trí trũng thấp để thoát nước, tránh tình trạng ngập úng. Cuối rãnh thoát nước bố trí hố lắng để lắng và loại bỏ đất, cát, rác thải vương vài...

- Tại bãi đổ thải, đổ thải đến đâu thực hiện đầm nén, san gạt, lu lèn đến đó để phòng tránh nước mưa chảy tràn cuốn theo đất, cát ra môi trường.

4.1.2. Về bụi, khí thải:

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động gồm: quần áo bảo hộ, mũ, khẩu trang, kính...theo quy định, công nhân phải được bố trí thời gian nghỉ ngơi hợp lý. Số lượng 02 bộ/người/năm.

- Trong hoạt động làm sạch nền đường trước khi tưới nhựa thấm bám sử dụng công nghệ hút bụi để tránh làm phát sinh bụi vào môi trường.

- Đối với hoạt động đào đắp, hoạt động đổ thải, thực hiện trút đổ đến đâu, san gạt lu lèn đến đó để giảm bụi khuếch tán vào môi trường.

- Thường xuyên phun nước dập bụi tại khu vực thi công và tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu bằng xe xitec 5m3 kết hợp máy bơm nước và ống dẫn nước mềm, tần suất phun nước 04 lần/ngày và tăng số lần phun nước trong điều kiện thời tiết khô hanh tại một số vị trí nhạy cảm như tuyến đường qua các khu dân cư lân cận.

- Các xe vận tải chuyên chở nguyên vật liệu cho quá trình thi công xây dựng đảm bảo có bạt che kín thùng xe, xe chở bùn thải được gia cố thùng xe bằng bạt HDPE. Phun nước rửa sạch bùn đất dính bám trên lốp xe trước ra khỏi công trường.

4.1.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:

a. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt:

- Trang bị và sử dụng 3 thùng đựng rác 60 lít/thùng đặt tại khu vực lán trại công nhân và khu vực công trường thi công

- Toàn bộ rác thải sinh hoạt được đơn vị thi công thuê đơn vị chức năng vận chuyển và xử lý theo quy định với tần suất 01 lần/ngày.

b. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn xây dựng:

- Chất thải phá dỡ công trình hiện trạng (Khối lượng 402 m3): Thu gom và vận chuyển đến bài thải tại thôn Quyết Thắng, phường Quảng Thịnh. Cự ly vận chuyển từ Km0+209.74 đến bài đổ thải là 0,65km; trữ lượng khoảng 30.000 m3.

- Sinh khối thực vật phát quang (Khối lượng 0,75 tấn): Hợp đồng với đơn vị vệ sinh môi trường tại địa phương thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.

- Đất đào đắp phong hóa và đất không thích hợp (Khối lượng 9.980,2 m3): thu gom, vận chuyển mang đi đổ thải tại thôn Quyết Thắng, phường Quảng Thịnh. Cự ly vận chuyển từ Km0+209.74 đến bãi đổ thải là 0,65Km; trữ lượng khoảng 30.000 m3.

- Chất thải rắn từ quá trình thi công (Khối lượng 23,8 tấn): Đá, cát thải, bê tông thừa, bê tông nhựa thừa,... thu gom và vận chuyển đến bãi thải: Tại thôn Quyết Thắng, phường Quảng Thịnh. Cự ly vận chuyển từ Km0+209.74 đến bãi đổ thải là 0,65km; trữ lượng khoảng 30.000 m3.

- Đối với sắt, thép thừa, bao xi măng (Khối lượng 0,1 tấn): Thu gom tập trung về khu vực lán trại công nhân để tái sử dụng hoặc bán lại cho các cơ sở thu mua phế liệu trên địa bàn.

4.1.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại

- Chất thải rắn nguy hại được thu gom vào 06 thùng chứa dung tích 100lit/thùng; chất thải lỏng nguy hại được thu gom vào 02 thùng phuy với thể tích 200 lít/thùng. Hợp đồng với đơn vị chức năng đưa đi xử lý sau khi kết thúc quá trình thi công dự án.

- Các thùng chứa đều có dán nhãn mác, nắp đậy theo đúng quy định đặt tại khu vực có mái che bằng tôn, nền cao, tránh nước mưa. Hợp đồng với đơn vị chức năng để vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.

4.1.5. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác:

- Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung:

+ Phương tiện sử dụng trong thi công đúng số lượng, chủng loại, công suất được duyệt và được kiểm tra, chứng nhận về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

+ Trang bị bảo hộ lao động giảm ồn cá nhân cho công nhân vận hành phương tiện theo quy định.

+ Đối với sự cố nứt nhà, hư hỏng đường xá...Yêu cầu sử dụng các thiết bị thi công đạt đăng kiểm trong quá trình thi công; các thiết bị thi công được lắp thiết bị giảm thanh và được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ thường xuyên; các phương tiện vận chuyển không chở quá tải trọng; thực hiện đền bù nếu hoạt động thi công gây rung lắc hư hại đến công trình.

- Biện pháp giảm thiểu tác động của việc chiếm dụng đất:

+ Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và đền bù đất, hoa màu, tài sản trên đất theo đơn giá vào thời điểm kiểm đếm chi tiết, bảo đảm đủ, kịp thời ngân sách cho công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư; thực hiện các biện pháp hỗ trợ ổn định sản xuất, hỗ trợ đào tạo nghề đề xuất trong phương án bồi dưỡng hỗ trợ và tái định cư.

+ Lập bản kiểm kê chi tiết phương án đền bù giải phóng mặt bằng để có giải pháp cụ thể phù hợp đối với từng trường hợp bị ảnh hưởng bởi dự án.

+ Tuyên truyền sâu rộng về chính sách phát triển kinh tế và chính sách đền bù của nhà nước tới các hộ bị ảnh hưởng cũng như nghĩa vụ và quyền lợi của họ.

+ Công khai về mức giá đền bù đối với từng chi tiết của từng loại tài sản bị ảnh hưởng. Công khai chính xác khối lượng đền bù của từng hộ dân.

+ Tường minh các thông tin về dự án, tiến độ thi công đối với địa phương và các hộ bị ảnh hưởng, chính sách và phương án đền bù hỗ trợ, tái định cư.

- Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố:

+ Sự cố tai nạn giao thông: Thực hiện vận chuyển đúng tải trọng quy định, không để xảy ra tình trạng trở quá khổ, quá tải nguyên vật liệu thi công xây dựng gây hư hỏng đường giao thông, bụi, rơi vãi nguyên vật liệu ra đường; thực hiện nghiêm túc quy định che chắn thùng xe, tốc độ di chuyển trên các tuyến đường; không vận chuyển các nguyên vật liệu vào khung giờ cao điểm; cắm biển cảnh báo công trường, biển giao thông, gương cầu lồi tại các điểm đường cua có bán kính hẹp, độ dốc lớn và các điểm có nguy cơ sạt lở, bị lũ ống, lũ quét.

+ Sự cố cháy nổ: Ban hành quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn, trang bị 3 bình bột PCCC tại khu lán trại tạm.

 5. Các điều kiện có liên quan đến môi trường:

- Thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đối với các loại chất thải phát sinh phải được thu gom, quản lý và xử lý đạt các yêu cầu quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành khác có liên quan, đảm bảo các điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện dự án.

- Trong quá trình chuẩn bị, triển khai thực hiện dự án đầu tư trước khi vận hành, trường hợp có thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, chủ dự án đầu tư có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định tại Khoản 4, Điều 37, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Điều 27, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

- Công khai báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định theo quy định tại Điều 114 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

- Tuân thủ các quy định hiện hành về môi trường, đất đai, xây dựng; tài nguyên, lâm nghiệp; an ninh, quốc phòng; bảo tồn đa dạng sinh học; khai thác, xả nước thải vào nguồn nước; các quy định về phòng cháy chữa cháy, ứng cứu sự cố và các quy định pháp luật khác có liên quan trong quá trình thực hiện dự án nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những rủi ro cho môi trường.

- Đảm bảo tính chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin, số liệu và kết quả tính toán trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Thực hiện yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường./.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi