Quyết định 1071/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 1071/QĐ-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
-------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, thẩm duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ văn bản số 6106/VPCP-CN ngày 25/10/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc “Ủy quyền Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định và phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến năm 2020 theo đúng quy định hiện hành”;
Xét tờ trình số 325/TTr-CĐTNĐ ngày 11/3/2013 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trình phê duyệt Quy hoạch rà soát, cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa (ĐTNĐ) phải phù hợp với Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam và kết nối đồng bộ với các phương thức vận tải khác để phát huy hiệu quả của toàn hệ thống. Chú trọng phát triển mạnh giao thông vận tải ĐTNĐ tại vùng đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng để phát huy lợi thế vùng. Phát triển vận tải sông pha biển để tham gia vận tải hàng hóa trên hành lang Bắc Nam, nhằm giảm tải cho hệ thống đường bộ, giảm thiểu tác động môi trường, cải thiện an toàn giao thông.
- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ĐTNĐ theo hướng hiện đại, đồng bộ cả về luồng tuyến, cảng bến, công nghệ quản lý, xếp dỡ, nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải trong từng thời kỳ, phấn đấu từng bước giảm giá thành vận tải, nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.
- Từng bước hiện đại hóa, trẻ hóa đội tàu vận tải, tăng trọng tải và tốc độ hành thủy trên các tuyến vận tải nhằm nâng cao hiệu quả khai thác. Phát triển đội tàu có cơ cấu hợp lý, phù hợp với điều kiện luồng lạch và bảo đảm an toàn khai thác.
- Quan tâm đến đào tạo nguồn nhân lực, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và từng bước hoàn chỉnh hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật... nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước chuyên ngành.
- Huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nước, từ các thành phần kinh tế, dưới nhiều hình thức đầu tư khác nhau để phát triển giao thông vận tải ĐTNĐ.
- Cùng với quá trình đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng, chú trọng công tác quản lý, bảo trì để kéo dài tuổi thọ công trình, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư.
2. Mục tiêu phát triển
- Đảm nhận khối lượng vận tải hàng hóa 17% và hành khách 4,5% trong khối lượng vận tải của toàn ngành, chủ yếu là hàng rời khối lượng lớn, hàng siêu trường, siêu trọng... Đáp ứng được nhu cầu vận tải trong từng thời kỳ với chất lượng dịch vụ ngày càng nâng cao, giá thành hợp lý và có khả năng cạnh tranh cao. Đảm bảo kết nối thuận lợi với các phương thức vận tải khác.
- Đầu tư nâng cấp đưa vào cấp kỹ thuật các tuyến vận tải thủy chính. Đưa vào khai thác các tuyến vận tải sông pha biển. Từng bước kênh hóa các đoạn sông qua đô thị lớn. Hiện đại hóa thiết bị công nghệ quản lý và bốc xếp tại các cảng ĐTNĐ chính ở các vùng kinh tế trọng điểm. Xây dựng các cảng khách ở các thành phố có kết nối với hệ thống giao thông vận tải ĐTNĐ.
- Nâng cấp các nhà máy đóng mới và sửa chữa phương tiện để đáp ứng được nhu cầu đóng mới và sửa chữa phương tiện ĐTNĐ hoạt động trên sông và ven biển.
II. Quy hoạch phát triển đến năm 2020
1. Về vận tải
Mức đảm nhận vận tải hàng hóa là 17%, vận tải hành khách là 4,5% khối lượng vận tải của toàn ngành. Tốc độ tăng trưởng khối lượng vận tải hàng hóa bình quân 8%/năm về tấn và 8,5% về T.Km, 2,5% về hành khách và 3,4% về hành khách.Km. Năm 2020 vận tải đạt 356 triệu tấn hàng hóa và 280 triệu lượt hành khách. Khối lượng luân chuyển hàng hóa năm 2020 đạt 77.640 triệu tấn.Km; hành khách đạt 6.000 triệu lượt hành khách.Km.
2. Về đội tàu
Phát triển đội tàu theo hướng trẻ hóa, hiện đại hóa và phát triển đội tàu sông pha biển.
Năm 2020 cơ cấu theo đầu phương tiện của đội tàu kéo đẩy là 30%, đội tàu tự hành là 70%, tuổi tàu bình quân là 5-7 năm. Tốc độ chạy tàu bình quân đạt 10-12 km/h đối với tàu kéo đẩy và 15-18 km/h đối với tàu tự hành, Quy mô đội tàu vận tải hàng hóa đạt 12 triệu TPT, đội tàu vận tải hành khách đạt 1 triệu ghế.
- Đội tàu khu vực phía Bắc: đoàn kéo đẩy 1.200-1.600 tấn; tự hành đến 800 tấn; tàu sông pha biển đến 3.000 tấn; tàu khách thường đến 120 ghế; tàu khách nhanh đến 90 ghế.
- Đội tàu khu vực phía Nam: đoàn kéo đẩy 1.200-1.600 tấn; tự hành đến 1.600 tấn; tàu sông pha biển đến 5.000 tấn; tàu khách thường đến 120 ghế; tàu khách nhanh đến 90 ghế.
3. Về hệ thống kết cấu hạ tầng
a) Các tuyến vận tải thủy chính: Gồm 45 tuyến. Trong đó:
Khu vực phía Bắc: có 17 tuyến. Cụ thể như sau:
- Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua sông Đào Hải Phòng, sông Luộc): Từ cửa Lục đến cảng Ninh Phúc; cấp II, dài khoảng 264,0 km.
- Tuyến Cửa Đáy - Ninh Bình: Từ cửa Đáy đến cảng Ninh Phúc; cấp I, dài khoảng 72 km.
- Tuyến cảng Hà Nội đến cửa Lạch Giang (cửa sông Ninh Cơ); cấp I, dài khoảng 196 km.
- Tuyến Hải Phòng - Hà Nội (qua sông Đuống): Từ cảng Hải Phòng đến cảng Hà Nội; cấp II, dài khoảng 154,5 km.
- Tuyến Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai: Từ cảng Hà Nội đến ngã ba Nậm Thi (thành phố Lào Cai); cấp II-III-IV, dài khoảng 365,5km.
Đoạn cảng Hà Nội - cảng Việt Trì: Cấp II, dài khoảng 74 km.
Đoạn cảng Việt Trì - cảng Yên Bái: Cấp III, dài khoảng 125 km.
Đoạn cảng Yên Bái - ngã ba Nậm Thi (thành phố Lào Cai): Cấp IV, dài khoảng 166 km.
- Tuyến Việt Trì - Hòa Bình: Từ cảng Việt Trì đến cảng Hòa Bình; cấp III, dài khoảng 74 km.
- Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua cửa Lạch Giang): Từ cửa Lục đến cảng Ninh Phúc, cấp đặc biệt, dài khoảng 178,5 km.
- Tuyến Việt Trì - Tuyên Quang - Na Hang; cấp III-IV, dài khoảng 186 km.
Đoạn cảng Việt Trì đến ngã ba Lô Gâm: Cấp III, dài 115 km.
Đoạn Ngã ba Lô Gâm đến hạ lưu đập thủy điện Tuyên Quang: cấp IV, dài khoảng 71 km.
- Tuyến Phả Lại - Đa Phúc: Từ cảng Phả Lại đến cảng Đa Phúc; cấp III, dài khoảng 86 km.
- Tuyến Phả Lại - Á Lữ: Từ cảng Phả Lại đến cảng Á Lữ; cấp III, dài khoảng 35 km.
- Tuyến Ninh Bình - Thanh Hóa: Từ cảng Ninh Phúc đến cảng Lễ Môn; cấp III, dài khoảng 129 km.
- Tuyến Vạn Gia - Ka Long (trên sông Ka Long): Từ cảng Vạn Gia đến bến Ka Long (thành phố Móng Cái); cấp III, dài khoảng 17 km.
- Tuyến vùng hồ thủy điện Hòa Bình: Từ cảng Ba cấp đến cảng Bản Két; cấp I-II, dài khoảng 203 km.
Đoạn từ cảng Ba Cấp đến cảng Tạ Hộc: Cấp I, dài khoảng 165 km.
Đoạn từ cảng Tạ Hộc đến cảng Bản Két: Cấp II, dài khoảng 38 km.
- Tuyến vùng hồ thủy điện Sơn La: Từ đập thủy điện Sơn La đến hạ lưu đập thủy điện Lai Châu; cấp III, dài khoảng 175 km.
- Tuyến vùng hồ thủy điện Lai Châu: Từ đập thủy điện Lai Châu lên thượng lưu; cấp III, dài khoảng 64 km.
- Tuyến vùng hồ thủy điện Thác Bà: Từ đập thủy điện Thác Bà đến Cẩm Nhân; cấp I, dài khoảng 50 km.
- Tuyến vùng thủy điện Tuyên Quang: Từ đập thủy điện Tuyên Quang lên thượng lưu; cấp III, dài khoảng 16 km.
Khu vực miền Trung: có 10 tuyến. Cụ thể như sau:
- Tuyến trên sông Mã: Từ cửa Lạch Trào đến Hàm Rồng; cấp I-II, dài khoảng 19,5km.
Đoạn cửa Lạch Trào - cảng Lễ Môn: Cấp I, dài khoảng 10,5 km.
Đoạn cảng Lễ Môn - Hàm Rồng: Cấp II, dài khoảng 9 km.
- Tuyến trên sông Lèn: Từ cửa Lạch Sung đến bến Đò Lèn; cấp III, dài khoảng 23,5km.
- Tuyến trên sông Lam: Từ Cửa Hội đến Đô Lương; cấp I-III, dài khoảng 108 km.
Đoạn Cửa Hội - Bến Thủy: Cấp I, dài khoảng 19 km.
Đoạn Bến Thủy - Đô Lương: Cấp III, dài khoảng 89 km.
- Tuyến trên sông Nghèn: Từ cửa Sót đến cầu Nghèn; cấp II-III, dài khoảng 34,5 km.
Đoạn Cửa Sót - cảng Hộ Độ: Cấp II, dài khoảng 14 km.
Đoạn cảng Hộ Độ - cầu Nghèn: Cấp III, dài khoảng 20,5 km.
- Tuyến trên sông Gianh: từ cửa Gianh đến Đồng Lào; cấp I-III, dài khoảng 63,5 km.
Đoạn cửa Gianh đến cảng Gianh: Cấp I, dài khoảng 2,5 km.
Đoạn cảng Gianh đến Lèn Bảng: Cấp II, dài 29,5km.
Đoạn Lèn Bảng đến Đồng Lào: Cấp III, dài khoảng 33,5 km.
- Tuyến trên sông Nhật Lệ: từ cửa Nhật Lệ - cầu Long Đại; cấp I-III, dài khoảng 23 km.
Đoạn cửa Nhật Lệ - cảng Nhật Lệ: cấp I, dài khoảng 3,2 km.
Đoạn cảng Nhật Lệ - cầu Long Đại: cấp III, dài khoảng 19,8 km.
- Tuyến trên sông Hiếu - sông Thạch Hãn: Từ Cửa Việt đến đập Trầm; cấp III, dài khoảng 50 km.
- Tuyến trên sông Hương: Từ cửa Thuận An đến bến ngã ba Tuần; cấp III, dài khoảng 34 km.
- Tuyến Hội An - Cù Lao Chàm: Từ cảng Hội An đến cảng Bãi Làng; cấp I-III, dài khoảng 23,5 km.
Đoạn Hội An - Cửa Đại, trên sông Thu Bồn: Cấp III, dài khoảng 6,5 km.
Đoạn Cửa Đại - cảng Bãi Làng (Cù Lao Chàm), tuyến ra đảo: Cấp I, dài khoảng 17 km.
- Tuyến cảng Sông Hàn - cảng Kỳ Hà: cấp III, dài khoảng 101 km.
Đoạn cảng sông Hàn-ngã ba Vĩnh Điện (sông Hàn, sông Vĩnh Điện): Cấp III, dài khoảng 29 km.
Đoạn ngã ba Vĩnh Điện - cảng Hội An (sông Thu Bồn): Cấp III, dài khoảng 14,5 km.
Đoạn cảng Hội An - cảng Kỳ Hà (sông Trường Giang): Cấp III, dài khoảng 57,5 km.
Khu vực phía Nam: Có 18 tuyến. Cụ thể như sau:
- Tuyến Cửa Tiểu - biên giới Campuchia: Từ cửa Tiểu đến cửa khẩu Thường Phước (Đồng Tháp); cấp đặc biệt, dài khoảng 218 km.
- Tuyến Cửa Định An - biên giới Campuchia; cấp đặc biệt và cấp I, dài khoảng 211 km.
Đoạn từ cửa Định An đến ngã ba Tân Châu (An Giang): Cấp đặc biệt, dài khoảng 184 km.
Đoạn ngã ba Tân Châu đến Biên giới Campuchia: Cấp I, dài 27 km.
- Tuyến Sài Gòn - Cà Mau (qua kênh Xà No): Từ ngã ba kênh Tẻ (giao với sông Sài Gòn) đến cảng Cà Mau; cấp III, dài khoảng 336 km
- Tuyến Vũng Tàu - Thị Vải - Sài Gòn - Mỹ Tho - Cần Thơ (đổi tên từ tuyến Vũng Tàu - Thị Vải - ĐBSCL): Từ cảng Bến Đình (thành phố Vũng Tàu) đến cảng Cần Thơ; cấp đặc biệt và cấp II, dài khoảng 242,5 km.
Đoạn Vũng Tàu - Thị Vải: Cấp đặc biệt, dài khoảng 28,5 km.
Đoạn Thị Vải - Sài Gòn: Cấp II, dài khoảng 65 km (bao gồm một số sông địa phương).
Đoạn Sài Gòn - Mỹ Tho: Cấp II, dài khoảng 38,5 km.
Đoạn Mỹ Tho - Cần Thơ (qua sông Măng Thít): Cấp II, dài khoảng 110,5 km.
- Tuyến Sài Gòn - Kiên Lương (qua kênh Lấp Vò): Từ ngã ba kênh Tẻ qua Kiên Lương đến đầm Hà Tiên; cấp III, dài khoảng 320 km.
- Tuyến duyên hải Sài Gòn - Cà Mau: Cấp III, dài khoảng 367 km.
Đoạn Sài Gòn - Đại Ngãi: từ ngã ba kênh Tẻ - cảng Đại Ngãi: Cấp III, dài khoảng 179 km.
Đoạn Đại Ngãi - Cà Mau: Từ cảng Đại Ngãi đến cảng Cà Mau; cấp III, dài khoảng 188 km.
- Tuyến Sài Gòn - Bến Súc (sông Sài gòn): Từ ngã ba kênh Tẻ đến cảng Bến Súc (Bình Dương); cấp III, dài khoảng 90 km.
- Tuyến Sài Gòn - Bến Kéo (sông Vàm Cỏ Đông): Từ ngã ba kênh Tẻ đến cảng Bến Kéo (thị xã Tây Ninh); cấp III, dài khoảng 142,9 km.
- Tuyến Sài Gòn - Mộc Hóa (sông Vàm Cỏ Tây): Từ ngã ba kênh Tẻ đến cảng Mộc Hóa; cấp III, dài khoảng 143,4 km.
- Tuyến Sài Gòn - Kiên Lương (qua kênh Tháp Mười số 1): Từ ngã ba kênh Tẻ đến Ba Hòn (thị trấn Kiên Lương); cấp III, dài khoảng 288 km.
- Tuyến Mộc Hóa - Hà Tiên: Từ cảng Mộc Hóa đến đầm Hà Tiên; cấp III; dài khoảng 214 km.
- Tuyến Sài Gòn - Hiếu Liêm (sông Đồng Nai): Từ ngã ba kênh Tẻ đến cảng Hiếu Liêm (Đồng Nai); cấp III, dài khoảng 90 km
- Tuyến trên kênh 28 - kênh Phước Xuyên: Từ thị trấn Cái Bè đến thị trấn Sa Rài (Tân Hồng, Đồng Tháp); cấp III, dài khoảng 76 km.
- Tuyến Rạch Giá - Cà Mau: Từ cảng Tắc Cậu đến cảng Cà Mau; cấp III, dài khoảng 109 km.
- Tuyến Sài Gòn - Hà Tiên (qua kênh Tháp Mười số 2): Từ ngã ba kênh Tẻ - kênh Tri Tôn Hậu Giang - kênh Tám Ngàn (kênh số 1) - đầm Hà Tiên; cấp III, dài khoảng 277,6 km.
- Tuyến Cần Thơ - Cà Mau (kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp): Từ cảng Cần Thơ đến cảng Cà Mau; cấp III, dài khoảng 102 km.
- Tuyến sông Hàm Luồng: Từ ngã ba sông Tiền đến cửa Hàm Luông; cấp đặc biệt, dài khoảng 90 km.
- Tuyến sông Cổ Chiên: Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền; cấp I - cấp đặc biệt, dài khoảng 109 km.
Đoạn cửa Cổ Chiên đến ngã ba kênh Trà Vinh: Cấp I, dài khoảng 46 km;
Đoạn ngã ba kênh Trà Vinh đến Ngã ba Cổ Chiên: Cấp đặc biệt, dài khoảng 63 km.
b) Tuyến ven biển
Từng bước phát triển tuyến ven biển để khai thác lợi thế tự nhiên của đất nước. Trước mắt, khai thác vận tải phù hợp với thông số kỹ thuật luồng cửa sông trong điều kiện hiện trạng (có phụ lục kèm theo), về lâu dài, cải tạo, chỉnh trị các luồng cửa sông đảm bảo có độ sâu chạy tàu tương đồng với cấp kỹ thuật của luồng tàu trong sông; tiến tới xây dựng hoàn chỉnh hệ thống luồng cửa sông đáp ứng nhu cầu vận tải ven biển.
c) Hệ thống cảng ĐTNĐ
Khu vực phía Bắc:
- Cảng hàng hóa: gồm 66 cảng, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 42,01 triệu tấn/năm. Cụ thể như sau:
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Quy hoạch đến năm 2020 |
Định hướng đến năm 2030 |
||
Cỡ tàu lớn nhất (T) |
Công suất (Ngàn T/năm) |
Cỡ tàu lớn nhất (T) |
Công suất (Ngàn T/năm) |
|||
I |
Các cảng chính |
|
|
10.990 |
|
15.200 |
1 |
Cảng Hà Nội |
Hà Nội |
1.000 |
500 |
1.000 |
500 |
2 |
Cảng Khuyến Lương |
Hà Nội |
1.000 |
1.700 |
1.000 |
2.500 |
3 |
Cảng Việt Trì |
Phú Thọ |
800 |
2.000 |
800 |
3.000 |
4 |
Cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc |
Ninh Bình |
|
3.000 |
|
4.000 |
- Cảng Ninh Phúc |
Ninh Bình |
3.000 |
2.500 |
3.000 |
3.500 |
|
- Cảng Ninh Bình |
Ninh Bình |
1.000 |
500 |
1.000 |
500 |
|
5 |
Cảng Hòa Bình |
Hòa Bình |
400 |
550 |
600 |
700 |
6 |
Cụm cảng Đa Phúc |
Hà Nội, Thái Nguyên |
400 |
700 |
600 |
1.500 |
7 |
Cảng Phù Đổng (XD mới) |
Hà Nội |
800 |
2.540 |
800 |
3.000 |
II |
Các cảng khác |
|
|
31.020 |
|
50.720 |
1 |
Cảng Sơn Tây |
Hà Nội |
800 |
1.200 |
800 |
2.500 |
2 |
Cảng Hồng Hà |
Hà Nội |
800 |
1.000 |
800 |
2.000 |
3 |
Cụm cảng Chèm - Thượng Cát |
Hà Nội |
800 |
3.500 |
800 |
4.500 |
4 |
Cảng Bắc Hà Nội |
Hả Nội |
800 |
800 |
800 |
1.200 |
5 |
Cảng Chu Phan |
Hà Nội |
800 |
500 |
800 |
800 |
6 |
Cảng Thanh Trì |
Hà Nội |
800 |
700 |
800 |
1.500 |
7 |
Cảng Hồng Vân |
Hà Nội |
800 |
300 |
800 |
800 |
8 |
Cảng Vạn Điểm- Phú Xuyên |
Hà Nội |
800 |
1.500 |
800 |
2.500 |
9 |
Cảng Mai Lâm |
Hà Nội |
600 |
300 |
600 |
500 |
10 |
Cảng Đức Giang |
Hà Nội |
600 |
500 |
600 |
800 |
11 |
Cảng Chẹ |
Hà Nội |
300 |
1.200 |
300 |
1.500 |
12 |
Cảng Tế Tiêu |
Hà Nội |
300 |
200 |
300 |
300 |
13 |
Cảng Đức Bác |
Vĩnh Phúc |
600 |
500 |
600 |
800 |
14 |
Cảng Vĩnh Thịnh |
Vĩnh Phúc |
600 |
500 |
600 |
800 |
15 |
Cảng Như Thụy |
Vĩnh Phúc |
600 |
500 |
600 |
800 |
16 |
Cảng Hưng Yên |
Hưng Yên |
1.000 |
350 |
1.000 |
500 |
17 |
Cảng Triều Dương |
Hưng Yên |
600 |
300 |
600 |
500 |
18 |
Cảng Mễ Sở |
Hưng Yên |
1.000 |
350 |
1.000 |
500 |
19 |
Cảng Tân Đệ |
Thái Bình |
1.000 |
200 |
1.000 |
500 |
20 |
Cảng Thái Bình |
Thái Bình |
600 |
500 |
600 |
700 |
21 |
Cảng Hiệp |
Thái Bình |
400 |
200 |
400 |
350 |
22 |
Cảng Yên Lệnh |
Hà Nam |
600 |
200 |
600 |
500 |
23 |
Cảng Nam Kinh |
Hà Nam |
300 |
200 |
300 |
300 |
24 |
Cảng Nam Định (XD mới) |
Nam Định |
1.000 |
500 |
1.000 |
800 |
25 |
Cảng Cầu Yên |
Ninh Bình |
400 |
200 |
400 |
500 |
26 |
Cụm cảng Ninh Phúc mới |
Ninh Bình |
1.000-3.000 |
3.000 |
1.000-3.000 |
4.500 |
27 |
Cảng Đáp Cầu |
Bắc Ninh |
400 |
500 |
400 |
700 |
28 |
Cảng Đức Long |
Bắc Ninh |
600 |
300 |
600 |
800 |
29 |
Cảng Bến Hồ |
Bắc Ninh |
600 |
300 |
600 |
500 |
30 |
Cảng Kênh Vàng |
Bắc Ninh |
600 |
300 |
600 |
500 |
31 |
Cảng Á Lữ |
Bắc Giang |
400 |
600 |
400 |
800 |
32 |
Cảng Cống Câu |
Hải Dương |
600 |
800 |
600 |
1.500 |
33 |
Cảng Tiên Kiều |
Hải Dương |
600 |
500 |
600 |
800 |
34 |
Cảng Phú Thái |
Hải Dương |
600 |
500 |
600 |
800 |
35 |
Cảng Sở Dầu |
Hải Phòng |
1.000 |
1.500 |
1.000 |
1.800 |
36 |
Cảng An Hòa |
Hải Phòng |
1.000 |
200 |
1.000 |
300 |
37 |
Cảng Trường Nguyên |
Hải Phòng |
1.000 |
300 |
1.000 |
500 |
38 |
Cảng Nam Cầu Trắng |
Quảng Ninh |
2.000 |
550 |
2.000 |
970 |
39 |
Cảng Dương Nhật |
Quảng Ninh |
600 |
200 |
600 |
300 |
40 |
Cảng Ka Long |
Quảng Ninh |
600 |
300 |
600 |
500 |
41 |
Cảng Tuyên Quang |
T. Quang |
200 |
300 |
200 |
500 |
42 |
Cảng Chiêm Hóa (XD mớỉ) |
Tuyên Quang |
200 |
150 |
200 |
300 |
43 |
Cảng Na Hang (XD mới) |
Tuyên Quang |
100 |
100 |
100 |
200 |
44 |
Cảng Ngọc Tháp |
Phú Thọ |
200 |
200 |
200 |
500 |
45 |
Cảng Đoan Hùng |
Phú Thọ |
300 |
200 |
300 |
500 |
46 |
Cảng Trung Hà |
Phú Thọ |
300 |
150 |
300 |
300 |
47 |
Cảng Hải Linh |
Phú Thọ |
600 |
200 |
600 |
350 |
48 |
Cảng Dữu Lâu |
Phú Thọ |
300 |
250 |
300 |
350 |
49 |
Cảng Lục Cẩu (XD mới) |
Lào Cai |
200 |
120 |
200 |
300 |
50 |
Cảng Phố Mới |
Lào Cai |
200 |
150 |
200 |
300 |
51 |
Cảng Văn Phú |
Yên Bái |
200 |
500 |
200 |
1.000 |
52 |
Cảng Âu Lâu |
Yên Bái |
200 |
150 |
200 |
300 |
53 |
Các cảng vùng hồ Thác Bà |
Yên Bái |
|
|
|
|
- Cảng Hương Lý |
Yên Bái |
400 |
300 |
400 |
500 |
|
- Cảng Mông Sơn |
Yên Bái |
400 |
200 |
400 |
300 |
|
54 |
Cảng Kho 3 |
Hòa Bình |
200 |
200 |
200 |
300 |
55 |
Cảng Hoàng Nam |
Hòa Bình |
200 |
100 |
200 |
150 |
56 |
Các cảng vùng hồ thủy điện Hòa Bình |
Hòa Bình, Sơn La |
|
|
|
|
- Cảng tổng hợp Bản Két |
Sơn La |
200 |
200 |
200 |
300 |
|
- Cảng Tạ Hộc |
Sơn La |
200 |
200 |
200 |
350 |
|
- Cảng Vạn Yên |
Sơn La |
200 |
150 |
200 |
300 |
|
- Cảng Ba Cấp |
Hòa Bình |
200 |
300 |
200 |
500 |
|
- Cảng Bích Hạ |
Hòa Bình |
200 |
150 |
200 |
300 |
|
57 |
Các cảng vùng hồ thủy điện Sơn La (XD mới) |
Sơn La |
200 |
300 |
200 |
500 |
58 |
Các cảng vùng hồ thủy điện Lai Châu (XD mới) |
Lai Châu |
200 |
200 |
200 |
300 |
59 |
Các cảng vùng hồ thủy điện Tuyên Quang (XD mới) |
Tuyên Quang, Hà Giang |
200 |
200 |
200 |
300 |
|
Tổng cộng |
|
|
42.010 |
|
65.920 |
- Cảng hành khách: gồm 20 cảng, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 5,52 triệu lượt khách/năm. Cụ thể như sau:
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Quy hoạch đến năm 2020 |
Định hướng đến năm 2030 |
||
Cỡ tàu lớn nhất (ghế) |
Công suất (Ngàn HK/n) |
Cỡ tàu lớn nhất (ghế) |
Công suất (Ngàn HK/n) |
|||
1 |
Cảng khách Hà Nội |
Hà Nội |
100 |
320 |
250 |
800 |
2 |
Cảng khách Sơn Tây |
Hà Nội |
100 |
50 |
100 |
100 |
3 |
Cảng khách Bát Tràng |
Hà Nội |
100 |
100 |
100 |
200 |
4 |
Cảng khách Hải Phòng |
H. Phòng |
250 |
500 |
250 |
1.000 |
5 |
Cảng khách Cát Bà |
Hải Phòng |
250 |
300 |
250 |
500 |
6 |
Cảng khách Tuần Châu |
Quảng Ninh |
250 |
1.000 |
250 |
2.000 |
7 |
Cảng khách Bãi Cháy |
Quảng Ninh |
250 |
2.000 |
250 |
3.500 |
8 |
Cảng khách Cái Rồng |
Quảng Ninh |
150 |
500 |
150 |
1000 |
9 |
Cảng khách Cẩm Phả |
Quảng Ninh |
150 |
300 |
150 |
500 |
10 |
Cảng khách Hưng Yên |
Hưng Yên |
100 |
100 |
100 |
200 |
11 |
Cảng khách Bình Minh |
Hưng Yên |
100 |
100 |
100 |
200 |
12 |
Cảng khách Thái Bình |
Thái Bình |
150 |
100 |
150 |
200 |
13 |
Cảng khách Nam Định (chuyển đổi từ cảng Nam Định hiện hữu) |
Nam Định |
100 |
50 |
100 |
100 |
14 |
Cảng khách Ninh Bình |
Ninh Bình |
100 |
50 |
100 |
100 |
15 |
Cảng khách Việt Trì |
Phú Thọ |
100 |
50 |
100 |
100 |
16 |
Cảng khách Phú Thọ |
Phú Thọ |
100 |
25 |
100 |
50 |
17 |
Các cảng khách hồ Hòa Bình |
Hòa Bình |
100 |
50 |
100 |
100 |
18 |
Các cảng khách vùng hồ thủy điện Sơn La |
Sơn La |
100 |
25 |
100 |
50 |
19 |
Các cảng khách vùng hồ thủy điện Thác Bà |
Yên Bái |
100 |
25 |
100 |
50 |
20 |
Các cảng khách vùng hồ thủy điện Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
100 |
25 |
100 |
50 |
|
Tổng cộng |
|
|
5.520 |
|
10.800 |
Khu vực miền Trung: Gồm 7 cảng hàng hóa. Cụ thể như sau:
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Quy hoạch đến 2020 |
|
Cỡ tàu lớn nhất (Tấn) |
Công suất (Ngàn tấn/năm) |
|||
1 |
Cảng Đò Lèn |
Thanh Hóa |
1.000 |
1.400 |
2 |
Cảng Hộ Độ (XD mới) |
Hà Tĩnh |
1.000 |
500 |
3 |
Cảng Quảng Phúc |
Quảng Bình |
1.000 |
600 |
4 |
Cảng Quảng Thuận (cảng Ba Đồn) |
Quảng Bình |
1.000 |
500 |
5 |
Cảng Đông Hà |
Quảng Trị |
1.000 |
300 |
6 |
Cảng Hội An |
Quảng Nam |
300 |
300 |
7 |
Cảng Sa Kỳ |
Quảng Ngãi |
1.000 |
500 |
Khu vực phía Nam:
- Cảng hàng hóa: gồm 56 cảng, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 32,6 triệu tấn/năm (trong đó có 11 cảng chính, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 10,9 triệu tấn/năm và 45 cảng khác có công suất quy hoạch đến năm 2020 là 21,7 triệu tấn/năm). Cụ thể như sau:
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Quy hoạch đến năm 2020 |
Định hướng đến năm 2030 |
||
Cỡ tàu lớn nhất (T) |
Công suất (Ngàn T/năm) |
Cỡ tàu lớn nhất (T) |
Công suất (Ngàn T/năm) |
|||
A |
Các cảng chính |
|
|
10.900 |
|
15.800 |
1 |
Khu vực Đông Nam Bộ |
|
|
9.200 |
|
13.100 |
1 |
Cảng Phú Định |
TP HCM |
3.000 |
1.500 |
3.000 |
2.500 |
2 |
Cảng Long Bình |
TP HCM |
5.000 |
2.000 |
5.000 |
2.500 |
3 |
Khu cảng Trường Thọ (Gồm các cảng: Phúc Long, ICD Tây Nam, ICD3-Phước Long…) |
TP HCM |
2.000 |
3.000 |
2.000 |
3.600 |
4 |
Cảng Nhơn Đức (xây mới) |
TP HCM |
3.000 |
700 |
3.000 |
1.500 |
5 |
Cảng Bến Súc |
Bình Dương |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.500 |
6 |
Cảng Bến Kéo |
Tây Ninh |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.500 |
II |
Khu vực Tây Nam Bộ |
|
|
1.700 |
|
2.700 |
1 |
Cảng Long Đức |
Trà Vinh |
2.000 |
400 |
2.000 |
600 |
2 |
Cảng An Phước |
Vĩnh Long |
2.000 |
300 |
2.000 |
500 |
3 |
Cảng sông Sa Đéc |
Đồng Tháp |
500 |
300 |
1.000 |
400 |
4 |
Cảng Bình Long |
An Giang |
1.000 |
300 |
3.000 |
600 |
5 |
Cảng Tắc Cậu |
Kiên Giang |
1.000 |
400 |
2.000 |
600 |
B |
Các cảng khác |
|
|
21.700 |
|
36.700 |
I |
Khu vực Đông Nam Bộ |
|
|
8.300 |
|
13.500 |
1 |
Cảng TRACOMECO |
Đồng Nai |
5.000 |
1.000 |
5.000 |
1.500 |
2 |
Cảng Nhơn Trạch |
Đồng Nai |
5.000 |
1.000 |
5.000 |
1.500 |
3 |
Cảng Tín Nghĩa |
Đồng Nai |
5.000 |
1.000 |
5 000 |
2.000 |
4 |
Cảng Hà Đức |
Đồng Nai |
5.000 |
1.000 |
5.000 |
1.500 |
5 |
Cảng Thủy Bộ Đồng Nai |
Đồng Nai |
1.000 |
400 |
1.000 |
700 |
6 |
Cảng Rạch Bắp |
Bình Dương |
1.000 |
500 |
1.000 |
800 |
7 |
Cảng An Sơn |
Bình Dương |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.500 |
8 |
Cảng Thạnh Phước |
Bình Dương |
2.000 |
500 |
2.000 |
1.000 |
9 |
Cảng Cây Khế (xây mới) |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
1.000 |
500 |
2.000 |
1.000 |
10 |
Cảng Bourbon An Hòa (xây mới) |
Tây Ninh |
2.000 |
600 |
2.000 |
1.000 |
11 |
Cảng Thanh Phước (xây mới) |
Tây Ninh |
2.000 |
800 |
2.000 |
1.000 |
II |
Khu vực Tây Nam Bộ |
|
|
13.400 |
|
23.200 |
1 |
Cảng Bourbon Bến Lức |
Long An |
5.000 |
1.500 |
5.000 |
2.500 |
2 |
Cảng Thành Tài |
Long An |
5.000 |
500 |
5.000 |
800 |
3 |
Cảng BMT (xây mới) |
Long An |
3.000 |
400 |
5.000 |
800 |
4 |
Cảng Kim Tín (xây mới) |
Long An |
3.000 |
400 |
5.000 |
800 |
5 |
Cảng Thiên Lộc Thành (xây mới) |
Long An |
3.000 |
700 |
5.000 |
1.300 |
6 |
Cảng Phương Quân |
Long An |
5.000 |
300 |
5.000 |
500 |
7 |
Cảng Phước Đông |
Long An |
5.000 |
300 |
5.000 |
500 |
8 |
Cảng Cần Giuộc (xây mới) |
Long An |
1.000 |
300 |
2.000 |
500 |
9 |
Cảng Tân An (xây mới) |
Long An |
1.000 |
500 |
1.000 |
1.000 |
10 |
Cảng Hoàng Tuấn |
Long An |
1.000 |
300 |
1.000 |
600 |
11 |
Cảng Hoàng Long |
Long An |
2.000 |
300 |
1.000 |
600 |
12 |
Cảng Cơ khí công trình 2 |
Long An |
1.000 |
200 |
1.000 |
400 |
13 |
Cảng Lê Thạch |
Tiền Giang |
2.000 |
300 |
3.000 |
500 |
14 |
Cảng nông sản thực phẩm Tiền Giang |
Tiền Giang |
2.000 |
600 |
3.000 |
1.200 |
15 |
Cảng Mỹ An |
Vĩnh Long |
2.000 |
300 |
3.000 |
500 |
16 |
Cảng Quang Vinh |
Vĩnh Long |
1.000 |
200 |
2.000 |
300 |
17 |
Cảng Toàn Quốc (xây mới) |
Vĩnh Long |
2.000 |
300 |
2.000 |
400 |
18 |
Cảng Bảo Mai |
Đồng Tháp |
3.000 |
300 |
5.000 |
500 |
19 |
Cảng Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
500 |
300 |
1.000 |
500 |
20 |
Cảng Long Hưng |
Sóc Trăng |
500 |
300 |
1.000 |
500 |
21 |
Cảng Ngã Năm |
Sóc Trăng |
500 |
300 |
1.000 |
500 |
22 |
Cảng Cái Côn |
Sóc Trăng |
500 |
300 |
1.000 |
500 |
23 |
Cảng Vị Thanh (xây mới) |
Hậu Giang |
500 |
500 |
1.000 |
700 |
24 |
Cảng Tân Châu (xây mới) |
An Giang |
2.000 |
500 |
5.000 |
1.000 |
25 |
Cảng bốc xếp hàng hóa An Giang |
An Giang |
1.000 |
300 |
1.000 |
500 |
26 |
Cảng Lương thực Sông Hậu |
Cần Thơ |
2.000 |
400 |
2.000 |
500 |
27 |
Cảng Huỳnh Lâm |
Cần Thơ |
2.000 |
400 |
5.000 |
800 |
28 |
Cảng Phúc Thành |
Cần Thơ |
2.000 |
300 |
2.000 |
500 |
29 |
Cảng công ty vật tư Hậu Giang |
Cần Thơ |
1.000 |
300 |
1.000 |
400 |
30 |
Cảng Khu CN Thốt Nốt |
Cần Thơ |
2.000 |
300 |
2.000 |
500 |
31 |
Cảng Hộ Phòng (xây mới) |
Bạc Liêu |
1.000 |
500 |
1.000 |
800 |
32 |
Cảng Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
500 |
300 |
1.000 |
500 |
33 |
Cảng ông Đốc (xây mới) |
Cà Mau |
1.000 |
400 |
1.000 |
700 |
34 |
Cảng xếp dỡ Cà Mau |
Cà Mau |
1.000 |
300 |
1.000 |
600 |
|
Tổng cộng |
|
|
32.600 |
|
52.500 |
- Cảng hành khách: gồm 17 cảng, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 29 triệu lượt hành khách/năm. Cụ thể như sau:
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Quy hoạch đến năm 2020 |
Định hướng đến năm 2030 |
||
Cỡ tàu lớn nhất (Ghế) |
Công suất (Ngàn HK/năm) |
Cỡ tàu lớn nhất (Ghế) |
Công suất (Ngàn HK/năm) |
|||
1 |
Cảng khách TPHCM |
TP HCM |
250 |
5800 |
250 |
8700 |
2 |
Cảng khách Cần Thơ |
TP Cần Thơ |
120 |
3500 |
120 |
5200 |
3 |
Cảng khách Cầu Đá |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
250 |
1.200 |
250 |
1.800 |
4 |
Cảng khách Tân An |
Long An |
100 |
800 |
100 |
1.200 |
5 |
Cảng khách Mỹ Tho |
Tiền Giang |
120 |
1.500 |
120 |
2.100 |
6 |
Cảng khách Cao Lãnh |
Đồng Tháp |
100 |
1.000 |
120 |
1.500 |
7 |
Cảng khách Trà Vinh |
Trà Vinh |
100 |
800 |
100 |
1.200 |
8 |
Cảng khách Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
100 |
1.000 |
100 |
1.500 |
9 |
Cảng khách Bến Tre |
Bến Tre |
100 |
2.000 |
100 |
3.000 |
10 |
Cảng khách Long Xuyên |
An Giang |
120 |
800 |
120 |
1.200 |
11 |
Cảng khách Châu Đốc |
An Giang |
120 |
800 |
120 |
1.300 |
12 |
Cảng khách Rạch Giá |
Kiên Giang |
100 |
800 |
100 |
1.250 |
13 |
Cảng khách Hà Tiên |
Kiên Giang |
100 |
500 |
100 |
700 |
14 |
Cảng khách Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
100 |
1.500 |
100 |
2.000 |
15 |
Cảng khách Cà Mau |
Cà Mau |
100 |
4.000 |
100 |
5.500 |
16 |
Cảng khách Năm Căn |
Cà Mau |
100 |
1.500 |
100 |
2.300 |
17 |
Cảng khách ông Đốc |
Cà Mau |
100 |
1.500 |
100 |
2.100 |
|
Tổng cộng |
|
|
29.000 |
|
42.500 |
4. Quy hoạch phát triển công nghiệp sửa chữa, đóng mới phương tiện ĐTNĐ
Khai thác hiệu quả các cơ sở hiện hữu. Tập trung đầu tư nâng cấp và tăng cường năng lực thiết bị, công nghệ bằng nguồn vốn huy động ngoài ngân sách.
5. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2020
Đơn vị: tỷ đồng
TT |
Hạng mục |
Nhu cầu vốn đầu tư |
Đến 2015 |
2016-2020 |
||||
Tổng số |
Ngân sách/ODA |
Nguồn khác |
Tổng số |
Ngân sách/ODA |
Nguồn khác |
|||
I |
Kết cấu hạ tầng |
30.538 |
8.388 |
8.388 |
0 |
22.220 |
6.950 |
15.270 |
1 |
Luồng tuyến |
27.618 |
8.318 |
8.318 |
0 |
19.300 |
6.250 |
13.050 |
- XD nâng cấp |
24.818 |
7.268 |
7.268 |
0 |
17.550 |
4.500 |
13.050 |
|
- Duy tu, bảo trì |
2.800 |
1.050 |
1.050 |