Quyết định 09/2006/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa được cấp theo Quyết định số 2056/QĐ-PC ngày 06/8/1996
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 09/2006/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2006/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Đình Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/01/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 09/2006/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI SỐ 09/2006/QĐ-BGTVT NGÀY 26 THÁNG 01 NĂM
2006 VỀ VIỆC ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA ĐƯỢC CẤP THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 2056/QĐ-PC NGÀY 06 THÁNG 8 NĂM
1996
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
Căn cứ
Luật Giao thông đường thủy nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ
Nghị định số 86/2002/NĐ - CP ngày 05 tháng 11
năm 2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ
Nghị định số 34/2003/NĐ- CP ngày 04 tháng 4
năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ
Quyết định số 29/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12
năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Quy định về đăng ký
phương tiện thủy nội địa;
Căn cứ vào
tình hình thực tế việc
đổi Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thủy nội địa
được cấp theo Quyết định số
2056/QĐ-PC ngày 06 tháng 8 năm 1996;
Theo đề
nghị của Vụ
trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng
Cục Đường sông Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp
tục thực hiện việc đổi Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa được cấp theo Quyết
định số 2056/QĐ-PC ngày 08 tháng 6 năm 1996
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2006.
Điều 2.
1. Hồ sơ đổi Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa và trách nhiệm
của cơ quan đăng ký phương tiện thực
hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều 11 của Quy định về đăng ký
phương tiện thủy nội địa ban hành kèm
theo Quyết định số 29/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng
12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải.
2. Cục trưởng Cục
Đường sông Việt Nam có trách nhiệm hướng
dẫn, đôn đốc các Sở Giao thông vận tải,
Sở Giao thông công chính tổ chức thực hiện và
hoàn thành việc đổi Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thủy nội
địa trong thời hạn quy định tại
Điều 1 Quyết định này; tổng hợp tình hình báo cáo Bộ hàng Quý để
giải quyết kịp thời các vướng mắc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Chánh Văn
phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục
Đường sông Việt Nam, Cục trưởng
Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các
Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính,
Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Đào Đình Bình