Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT

Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:05/2007/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/02/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Giới hạn tốc độ xe cơ giới - Ngày 02/02/2007, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT ban hành Quy định về tốc độ tối đa và khaỏng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ. Theo đó, kể từ ngày 15/3/2007, xe máy, ôtô dưới 30 chỗ chạy trong đô thị đạt tốc độ tối đa là 40 km/h, tăng 5 km/h so với trước đây... Tốc độ tối đa của các phương tiện được phân biệt trên 2 nhóm địa hình trong và ngoài khu đông dân cư. Tại khu đông dân, xe dưới 30 chỗ, xe trọng tải dưới 3,5 tấn được chạy tối đa 50 km/h, ôtô trên 30 chỗ, xe trọng tải trên 3,5 tấn, xe kéo rơ moóc, xe môtô, xe gắn máy được chạy tối đa 40 km/h... Ngoài khu vực đông dân cư, xe cơ giới dưới 30 chỗ, trọng tải dưới 3,5 tấn chạy 80 km/h. Ôtô trên 30 chỗ, trọng tải trên 3,5 tấn được chạy 70 km/h. Tốc độ chạy mỗi giờ của xe buýt, ôtô chuyên dùng, môtô là 60 km, xe kéo rơ moóc, xe gắn máy là 50 km... Khi lưu hành với vận tốc đến 60 km thì khoảng cách an toàn tối thiểu là 30 m, xe chạy 60 - 80 km/h thì khoảng cách là 50 m, trên 80 km/h, các xe phải giãn cách 70 - 90 m...

Xem chi tiết Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT tại đây

tải Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 05/2007/QĐ-BGTVT

NGÀY 02 THÁNG 02 NĂM 2007

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH

CỦA XE CƠ GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2007 và bãi bỏ Quyết định số 42/2005/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG

Hồ Nghĩa Dũng

 


 

QUY ĐỊNH

VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI

THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT ngày 02 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Quy định này quy định về tốc độ tối đa của xe cơ giới và khoảng cách tối thiểu giữa hai xe cơ giới khi tham gia giao thông trên đường bộ. Các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ (được quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Giao thông đường bộ) không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này.

Điều 2. Người lái xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ và khoảng cách tối thiểu giữa hai xe được ghi trên báo hiệu đường bộ; tại những đoạn đường không có báo hiệu đường bộ quy định về tốc độ, khoảng cách tối thiểu giữa hai xe, người lái xe cơ giới tham gia giao thông phải tuân thủ Quy định này.

Điều 3. Người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ và khoảng cách phù hợp với điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết để bảo đảm an toàn giao thông.

Điều 4. Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đường bộ trong khu vực đông dân cư bao gồm: Đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã và những đoạn đường bộ được xác định từ vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu "Bắt đầu khu đông dân cư" đến vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu "Hết khu đông dân cư".

2. Ôtô buýt là ôtô có từ 17 ghế trở lên, có diện tích sàn xe dành cho khách đứng và tham gia hoạt động theo loại hình kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt.

3. Ôtô chuyên dùng là ôtô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt bao gồm: Ôtô chữa cháy; ôtô quét đường; ôtô hút chất thải; ôtô trộn vữa; ôtô trộn bê tông; ôtô bơm bê tông; ôtô cần cẩu; ôtô thang; ôtô khoan; ôtô kéo xe hỏng; ôtô chuyên dùng loại khác như ôtô truyền hình lưu động, ôtô đo sóng truyền hình lưu động, ôtô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ôtô kiểm tra cáp điện ngầm, ôtô chụp X-quang, ôtô phẫu thuật lưu động … (Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271: 2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ôtô - Phân loại theo mục đích sử dụng).

 

 

 

Chương II

TỐC ĐỘ CỦA XE CƠ GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ

 

Điều 5. Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức không nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn) khi có một trong các trường hợp sau:

1. Có biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;

2. Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

3. Qua nơi đường bộ giao nhau; nơi đường bộ giao cắt đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường mà mặt đường không êm thuận;

4. Qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;

5. Qua khu vực có trường học vào giờ học sinh đến trường và tan trường; khu vực có nhiều dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;

6. Có súc vật đi trên đường hoặc ở gần đường không có rào chắn;

7. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt;

8. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;

9. Gặp đoàn xe ưu tiên; gặp xe quá khổ, quá tải, xe chở hàng nguy hiểm; vượt đoàn người đi bộ;

10. Trời mưa; có sương mù; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, cát bụi rơi vãi.

 

Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư được quy định như sau:

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng tải dưới 3.500 kG.

50

Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng tải từ 3.500 kG trở lên; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; ôtô chuyên dùng; xe môtô; xe gắn máy.

40

 

Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư được quy định như sau:

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có trọng tải dưới 3.500 kG.

80

Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có trọng tải từ 3.500 kG trở lên.

70

Ôtô buýt; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng; xe môtô.

60

Ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; xe gắn máy.

50

 

Điều 8. Đối với các loại xe như máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự hiện đang được phép hoạt động, tốc độ tối đa không quá 30 km/h khi tham gia giao thông trên đường bộ.

 

Chương III

KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE CƠ GIỚI

THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ

 

Điều 9. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.

 

Điều 10. Trên đường cao tốc, trừ khi nhập làn và tách làn, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước. Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:

 

Tốc độ lưu hành (km/h)

Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)

Đến 60

30

Trên 60 đến 80

50

Trên 80 đến 100

70

Trên 100 đến 120

90

 

Điều 11. Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Điều 10 Quy định này.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 12. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan quản lý đường bộ thực hiện Quy định này.

 

Điều 13. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, lắp đặt đầy đủ các báo hiệu về tốc độ và khoảng cách, đặc biệt là biển báo hiệu "Bắt đầu khu đông dân cư" và biển báo hiệu "Hết khu đông dân cư" theo quy định của Điều lệ Báo hiệu đường bộ.

 

Điều 14. Trong quá trình thực hiện, Cục Đường bộ Việt Nam, các cơ quan quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và lực lượng kiểm soát giao thông báo cáo kịp thời Bộ Giao thông vận tải những vướng mắc phát sinh để xem xét, giải quyết./.

 

BỘ TRƯỞNG

Hồ Nghĩa Dũng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi